Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

doc 26 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 30 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù lễ Giỗ Tổ ______________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán NHÂN SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp) - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3. - HS NK làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi về bài học: 5406 x 3 2738 x 4. + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: a) Phép nhân: 14273 x 3. GV viết bảng phép nhân. GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân: 14273 x 3. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu?
  2. ( Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.) - HS đặt tính vào nháp. HS nói cách thực hiện phép nhân cá nhân, cặp. - GV gọi 1 số HS nêu cách tính, GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như sgk. - Nhắc lại cách tính. 14273 * 3 nhân 3 = 9 viết 9. x 3 * 7 x 3 = 21 viết 1 nhớ 2 sang hàng trăm 42819 2 x 3 = 6 ,thêm 2 bằng 8, viết 8 * 3 x 4 = 12 viết 2 nhớ 1 sang hàng chục nghìn. * 3 x 1 = 3 , thêm 1 bằng 4, viết. Vậy 14236 x 3 = 42819 3. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu từng BT. - 1 HS đọc đề bài. Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Lớp làm bảng con. - Kết quả: 64 578; 81 458; 68 368; 75 900. Bài 2 : Điền số: - Muốn tìm tích ta làm thế nào? - Muốn tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài trên bảng. Thừa số 19 091 13 070 15 180 Thừa số 5 6 5 Tích 95 455 78 420 75 900 HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả Bài 3: Củng cố về giải toán.(gấp 1 số lần): 1 HS lên bảng chữa bài : - Đề bài cho biết gì? - Đề bài yêu cầu gì?
  3. 27 150 kg Lần đầu : kg ? Lần sau : - GV hướng dẫn, giải thích thêm. - Các bước giải: + Tính số thóc lần sau được chuyển vào kho: 27 150 x 2 = 54 300 (kg) + Tính số thóc đã được chuyển vào kho sau hai lần: 27150 + 54 300 = 81450 (kg) - HS làm BT vào vở. GV theo dõi- Nhận xét. HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả 4. Vận dụng Yêu cầu HS tính : Mua một gói bánh giá 13 500 đồng. Một người mua 2 gói bánh . Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền? - HS nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________ Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1) - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2,BT3) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu 2 chấm (BT4) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
  4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “ Dấu câu” - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài - Mời 3 HS chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT (gạch dưới bộ phận TLCH bằng gì?) VD: - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Chiếc bàn của em được làm bằng gỗ. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. - Bài này yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét . Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài . - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài . - GV cùng cả lớp theo dõi chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Một người kêu lên: Cá heo. 3. Vận dụng - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm - GV hệ thống lại kiến thức đã học và GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
  5. Toán ÔN TẬP VỀ NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức kĩ năng về nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện đúng các phép tính nhân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 30647 x 4 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện nhân như kiến thức đã học. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính 346 x 4 647 x 7 2586 x 8 6543 x 6 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính 15673 x 4 30487 x 3 10784 x 8 12569 x 7 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm y a) 5712 : y = 7 b) y : 8 = 4216 c) y x 9 = 5182 – 1528 d) 8 x y = 4849 + 351
  6. Bài 4. Mỗi chuyến xe chở được 1354 kg ngô. Hỏi 6 chuyến như thế xe chở đươc tất cả bao nhiêu ki- lô- gam ngô? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Một đội xe gồm một xe đầu chở được 2120kg hàng, 4 xe sau mỗi xe chở được 1215kg hàng. Hỏi cả đội xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 1*. Tính nhanh giá trị của biểu thức 56 x 9 - 56 x 3 - 56 x 4 – 56 = HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ SO SÁNH ( LTVC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức.
  7. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức, các dạng bài tập về so sánh HĐ2. Thực hành Bài 1. Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện. Đáp án: a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp. b) Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa. Bão đi so sánh với con bò gầy. c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt so sánh với những cái quạt mo.a. Viết chính tả: Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Đáp án: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
  8. Bài 3. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau: - Tiếng suối ngân nga như - Mặt trăng tròn vành vạnh như - Trường học là - Mặt nước hồ trong tựa như Đáp án: - Tiếng suối ngân nga như tiếng hát. - Mặt trăng tròn vành vạnh như mâm khổng lồ. - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. - Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về làm lại những bài mình làm còn sai , chuẩn bị bài buổi sáng tuần Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị biểu thức. - HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - HS NK làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung
  9. - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC Ti vi. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trò chơi Bắn tên. + TBHT điều hành + Nội dung (phần a BT 1 của tiết học) 21718 x 4 12198 x 4 - Nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành Hướng dẫn luyện tập: BT1, 2, 3, 4 (sgk trang 162). - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT, GV theo dõi * Nhận xét chữa bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính (3 HS lên bảng làm bài. Mỗi em thực hiện 2 phép tính, sau đó nêu rõ cách thực hiện). - 2 HS lêng bảng, lớp làm bảng con. - Chữa bài trên bảng: a) 86 872; 48792 b) 90 305; 64 020. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Để tính số lít dầu còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? (tìm số lít dầu đã lấy ra khỏi kho 3 lần) - HS nêu các bước tính: + Tìm số lít dầu lấy ra 3 lần: 10715 x 3 = 32145(l) + Tìm số lít dầu còn lại: 63150 - 32145= 31 005(l) HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện việc tín giá trị của biểu thức. - HS nhắc: thực hiện nhân trước, cộng hoặc trừ sau.
  10. Gọi 4 HS lên bảng làm. Bài 4: Tính nhẩm. Yêu cầu HS nêu miệng cách nhẩm như mẫu: Ví dụ: 2000 x 2 = ? Nhẩm: Hai nghìn nhân 2 bằng 4 nghìn. Viết: 2000 x 2= 4000. 3000 x 2 = 6000 11 000 x 2 =22 000 2000 x 3 = 12 000 12000 x 2 = 24 000 4 000 x 2 = 8 000 13000 x 3 = 39 000 5000 x 2 = 10 000 15 000 x 2 = 30 000 3. Vận dụng - HS vận dụng kĩ năng nhân vào bài học và trong cuộc sống. - Dặn về nhà học bài xem trước bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tập đọc BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. (trả lời được các câu hỏi SGK) - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu quý thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát bài hát: Ai trồng cây - Kết nối kiến thức
  11. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá HĐ 1: Luyện đọc a. GV đọc bài thơ: b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS đọc bài cá nhân, cặp. - Đọc từng dòng thơ (Mỗi em đọc 2 dòng) - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ 2: Tìm hiểu bài - Cây xanh mang lại những gì cho con người? + Tiếng hót mê say. + Ngọn gió mát. + Bóng mát... - Hạnh phúc của người trồng cây là gì? (được mong chờ cây lớn lên từng ngày). - Tìm những từ ngữ được lặp lại trong bài thơ, nêu tác dụng của chúng? Ai trồng cây, người đó có, em trồng cây. - Việc lặp đi lặp lại của các từ ngữ này có tác dụng như thế nào? KL: Việc lặp đi lặp của các từ ngữ này giống như điệp khúc của một bài hát làm cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc bài thơ.... Bài thơ trên có ý nghĩa như thế nào ? - Như bài hát kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây. 3. Thực hành Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc lại bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ (đọc nhóm, đọc cá nhân). - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. 4. Vận dụng Hỏi: Các em hiểu được điều gì qua bài thơ? Khen HS đọc thuộc lòng bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________
  12. Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. -HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3 , Bài 4. -HS NK làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn GV nêu cách chơi: Hãy nghĩ ra một câu đố để đố bạn. VD: Mua 2 que kem hết 9 000 đồng. Hỏi mua 1 cây kem giá bao nhiêu tiền? GV nhận xét 2. Khám phá 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 37648 : 4. Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân. trừ: HS nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp. 3 * 37 chia 4 được 9, viết 9;9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 7648 4 36 bằng 1. 16 9412 * Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 04
  13. 08 Bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0. 0 * Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. Vậy 37648 : 4 = 9412 GV nhắc cho qui trình mỗi lần chia nhẩm: chia, nhân, trừ. 3. Thực hành – vận dụng - GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau đó chữa bài. Bài 1: HS thực hiện phép chia. HS thực hiện việc trừ nhẩm sau mỗi lần chia (như sgk). HS tự nói cách thực hiện phép chia, hoạt động theo cặp, đổi lại. 8 4 24 3 234 3 4 848 693 36 21 8 24 7 04 212 06 231 812 08 09 03 06 04 03 0 08 0 0 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Để tính số kg xi măng của cửa hàng còn lại bao nhiêu chúng ta cần làm gì? (tìm số kg xi măng đã lấy ra) - HS nêu các bước tính: + Tìm số xi măng đã bán: 36 500 : 5 = 7310 (kg) + Tìm số xi măng còn lại: 36 500 - 7310 = 29 190 (kg) HS giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm Bài 3: HS nhắc lại quy tắc và thực hiện tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
  14. - Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ , nhân và chia. (trong biểu thức có dấu ngoặc đơn) - 2HS nêu cách thực hiện. a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 - 8921 = 60306 30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292 = 39799 b)(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 = 43463 Bài 4: HS các nhóm thực hành xếp trên đồ dùng học tập. - GV nhận xét , chữa bài. 4. Hoạt động sáng tạo - Giúp mẹ tính tiền: a) Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Hỏi mua 1 kg gạo giá bao nhiêu tiền? b) Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Hỏi 1 hộp sữa giá bao nhiêu tiền? GV nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhớ viết đúng; trình bày đúng quy định bài CT. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, rèn luyện trí nhớ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Thi viết đúng, viết đẹp: dáng hình, rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn,... - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dấn học sinh nghe - viết - Giờ chính tả này các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây và làm BT chính tả phân biệt r/ d/ g, đặt câu với các từ vừa hoàn thành. HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả a. Trao đổi nội dung bài viết: GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Bài hát trồng cây. Hỏi: Hạnh phúc của người trồng cây là gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? 3. Thực hành – vận dụng a. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ví dụ: mê say, lay lay, quên - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. b. Viết chính tả. c. Soát lỗi: HS đổi chéo vở để khảo bài cho bạn. d. Nhận xét. 3 Thực hành Bài 2: (Lưu ý GV có thể lựa chọn phần b tuỳ theo lỗi của HS điạ phương.) a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng, hướng dẫn HS phân biệt nghĩa các từ rong và dong.
  16. - HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 3: a) Goị HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm, mỗi HS đặt 2 câu. - Chữa bài gọi HS đọc câu của mình. b)Yêu cầu HS viết câu đặt được vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả: 4. Vận dụng - Nhận xét tiết học, chữ viết HS. - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Rèn cho học sinh biết sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3.Phẩm chất - Yêu thích khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp nghe bài hát ( mặt trời bé con)
  17. - GV gọi HS trả lời 1 số câu hỏi sau: +Nêu những đặc điểm chung của thực vật, đặc điểm chung của động vật. +Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật? - Kết nối nội dung bài học 2. Khám phá HĐ1. Thảo luận theo nhóm - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật. + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2. Quan sát ngoài trời - Y/c hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi gợi ý. +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm-Nhóm trưởng điều khiển. + Hs quan sát và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Đại diện các nhóm báo cáo. - Hs nhận xét, bổ sung. HĐ3. Làm việc với SGK - HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những VD về việc con người, ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp. +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. - chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý kiến. +Hs quan sát hình và kể cho nhau nghe. +Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dụng, làm nóng nước, -Học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
  18. - GV y/c hs liên hệ đến thực tế hàng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? - GV bổ sung phần trình bày của hs và mở rộng cho hs biết về những thành tựu KH ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của mặt trời ( pin mặt trời ). 4. Vận dụng - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có ý thức tích cực xây dựng bài. - Về nhà tìm hiểu thêm vai trò của mặt trời đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức kĩ năng về chia số có ba chữ số với số có một chữ số - Thực hiện đúng các phép tính chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 647 x 3 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện nhân như kiến thức đã học. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính
  19. 344 : 4 644 : 7 592 : 8 642 : 6 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính 168 : 4 489 : 3 784 : 8 147 : 7 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm y a) 714 : y = 7 b) y x 8 = 506 c) y x 9 = 519 + 120 d) 8 x y = 489 + 351 Bài 4. Có 320 l dầu chia đều vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu Giải Số lít dầu chứa trong mỗi thùng là: 320 : 8 = 40 (lít dầu) Đáp số: 40 lít dầu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi 130m vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Giải Số bộ quần áo may được là: 130 : 3 = 43 (bộ) thừa 1 m vải Đáp số: 43 bộ và 1 m vải - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 1*. Tính nhanh giá trị của biểu thức 56 x 9 - 56 x 3 - 56 x 4 – 56 = HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh.
  20. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức về buổi biểu diễn nghệ thuật. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Học sinh viết được đoạn văn về buổi biểu diễn nghệ thuật. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về viết đoạn văn, về chủ đề buổi biểu diễn nghệ thuật. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý sau : * Gợi ý : - Buổi biễu diễn văn nghệ được tổ chức ở đâu ? Vào lúc nào ? Do ai tổ chức ? - Em cùng xem với những ai ? - Buổi diễn có những tiết mục nào ? - Các tiết mục đó do ai biểu diễn ?