Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 7 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG ( 2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực chung: - Bước đầu biết đọc biết phân lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được đi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn, phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các CH trong SGK). - Bước đầu biết đọc biết phân lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS biết kể lại 1 đoạn câu chuyện. - HS có năng khiếu kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật. - GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm 2. Năng lực đặc thù: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 3 HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV giới thiệu bài học mới. 2. Khám phá a, GV đọc toàn bài. b, GV hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - HS tiếp nối đọc 1 câu trong đoạn. - 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. + Các bạn chơi bóng ở đâu? (Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường)
- + Vì sao trận bóng phải tạm dừng? (Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe gắn máy. May mà Bác dừng lại kịp. Bác nổi nóng làm cả bọn chạy toán loạn.) c, HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: Từng cặp HS luyện đọc. Chú ý các từ ngữ: chệch, lảo đảo, khuyụ xuống...) + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?(Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu gối. + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? (Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy) d, HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 + Tìm ra những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trớc tai nạn do mình gây ra?(Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người...) + Câu chuyện này nói với em điều gì? (Không được đá bóng dưới lòng đ- ường. Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. Phải tôn trong kỉ luật nơi công cộng...) 2. Thực hành - Một tốp 4 em (phân vai) thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn bạn, nhóm đọc tốt nhất. Tiết 2. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ Mỗi em sẽ kể lại một đoạn của câu chuyện. HĐ2. Giúp HS hiểu yêu cầu - Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật nào? - GV lưu ý HS: + Nhất quán vai mình đã chọn . + Nhất quán từ xưng hô đã chọn. - Một HS khá kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Vận dụng - GV: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Học sinh trả lời theo ý hiểu.
- - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán TÌM SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2,3 ( Trang 39) 2. Năng lực đặc thù: *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: *Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Điền đúng - điền nhanh + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tìm số chia - GV nêu bài toán SGK - Đính 6 hình vuông thành 2 hàng. - Yêu cầu học sinh nêu phép tính.
- Hỏi: Em hãy nêu các thành phần của phép tính chia? 6 : 2 = 3 - Ta có: 2 = 6 : 3 - Gọi x là số chia chưa biết, tìm x Hỏi: Để tìm được kết quả x bằng bao nhiêu ta làm thế nào? - HS nêu cách tìm số chia: 6 : 3 = 2 - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( lấy số bị chia cho thương) - Gv ghi lên bảng kết luận về cách tìm số chia. Gọi nhiều học sinh nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1. HS đọc yêu cầu – HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. - GV chữa bài, thống nhất kết quả đúng Bài 2. Tìm x: - GV yêu cầu học sinh xác định tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Hướng dẫn mẫu: 12 : x = 2 x = 12 : 2 x = 6 - HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài - Gv cùng HS nhận xét bài của bạn. Bài 1. ( trang 40- tiết Luyện tập).Tìm x: - 1 HS đọc yêu cầu a, x + 12 = 36 Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào? HS nêu cách tính. b, x x 6 = 30 Hỏi: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? + Tiếp tục yêu cầu học sinh tìm các thành phần chưa biết của phép tính (Lấy tích chia cho thừa số đã biết) - 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3. ( trang 40- tiết Luyện tập). 1 em đọc đề toán, GV hướng dẫn tóm tắt bài toán. - 1 em lên bảng giải vào bảng phụ - lớp làm vào vở Bài giải: Trong thùng còn lại số lít dầu là:
- 36: 3 = 12 ( l) Đáp số: 12 lít dầu 4. Vận dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. Khuyến khích HS làm thêm bài 5. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua kiểm tra bảng nhân 7 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần
- Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - Từng cặp HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả tính nhẩm (Củng cố bảng nhân, chia 7). Bài 2. Tính - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV củng cố cách thực hiện dãy tính từ trái sang phải. GV hướng dẫn Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50. - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt bài toán rồi giải - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét Bài giải: 5 lọ hoa như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 ( bông) Đáp số: 35 bông hoa. Bài 4: Cho HS tự làm phần a và b rồi nêu nhận xét như sau: 7 x 4 = 4 x 7;’ Bài 5: ( Khuyến khích HS có năng khiếu) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, suy nghĩ để tìm ra quy luật của dãy số. - Gọi một số em nêu quy luật. HS làm bài, nêu kết quả, lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng; a) 14; 21; 28; 35; 42. b)56; 49; 42, 35; 28. 3. Vận dụng: - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
- - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Chiều trên sông Hương. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ ọoc (BT2). - Làm đúng BT3 a/b 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông ,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Chí Quân, Hưng - 2 HS lên bảng viết: - Trời xanh, dòng suối. - Ánh sáng, xứ sở. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - 1 HS đọc bài. - Tìm hiểu nội dung bài văn: + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? (khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài..) + Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS viết các chữ khó vào bảng con: Yên tĩnh, nghi ngút, khúc quanh. b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài . Hoạt động 2-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài tập 2 vào vở BT. Lời giải: Con Sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. Bài 3: 2 HS lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Câu a. trâu – trầu – trấu Câu b. Hạt cát 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc thuộc các câu đố - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ) ở BT1. - Bút dạ, giấy khổ A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài: - Cả lớp làm bài: Viết vào nháp những hình ảnh tìm được (những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh). - GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. Trẻ em - Búp trên cành.
- Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. Cây pơ- mu - Người lính canh. Bà - Qủa ngọt Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đoạn 1 và gần hết đoạn 2). + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. - 3- 4 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. Lời giải đúng: Câu a, Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... Câu b, Hoảng sợ, sợ tái người. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài rồi viết những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn của mình. 3. Vận dụng - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ cộng đồng. Kiểu câu: Ai làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu có biểu tượng về: Góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. - HS làm bài 1, bài 2 (3 hình dòng 1), bài 3, 4. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Bảo Chung, Ái Vân - 2 HS lên bảng làm bài tập 1e, g ( SGK trang 40) - Cả lớp nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Làm quen với góc. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nhận xét. - HS quan sát tiếp đồng hồ thứ 2. -> 2 kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này tạo thành 1 góc. - GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ. Hỏi mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không ? - GV giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc. - Hướng dẫn HS đọc tên các góc. Hoạt động 2. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông - GV vẽ lên bảng góc vuông AOB: Giới thiệu đây là góc vuông. - HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc vuông AOB. - Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng, giới thiệu: Đây là những góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của góc. Hoạt động 3. Giới thiệu ê ke - Cho HS quan sát và giới thiệu.: Đây là thước ê ke. - Thước ê ke dùng để kiểm tra góc và để vẽ góc vuông. Hoạt động 4. Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 a, HS nêu miệng các góc vuông b, 2 HS lên bảng vẽ - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS lên bảng vẽ góc vuông. Nêu tên: Đỉnh A, cạnh DA, AE. Đỉnh G, cạnh XG, GX. Góc không vuông: Đỉnh B, cạnh GB, BH. Đỉnh C, cạnh IC, CK... Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS nêu tên các góc vuông và góc không vuông. Góc vuông: Góc M, góc Q Góc không vuông: Góc N, góc P Bài 4: Hướng dẫn HS khoanh vào D 4. Vận dụng: - Về nhà tập vẽ góc vuông - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Tập đọc BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, học sinh biết yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a, GV đọc diễn cảm bài thơ. b, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng). - Đọc từng khổ thơ trớc lớp. - HS tìm hiểu nghĩa các từ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?(trời thu - bận xanh, Sông Hồng - bận chảy, xe - bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu.) - Bé bận những việc gì? (Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng) - Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (Vì những công việc có ích mang lại niềm vui...) GV chốt ý chính: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời luôn tươi vui) HS liên hệ. + Em có bận rộn không? + Em bận rộn những công việc gì? 3. Thực hành - Hướng dẫn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.. 4. Vận dụng - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Biết yêu quý công việc và hoạt động của con người, của muôn vật. - Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021
- Toán ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca - mét và héc- tô - mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề- ca- mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-ta-mét ra mét. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2), 3 (dòng 1, 2) SGK trang 44. Khuyến khích HS làm các BT còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Củng cố kiến thức - GV gọi 2 HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học - m, dm, cm, mm, km. Hoạt động 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc -tô-mét. - GV giới thiệu cho HS biết : 1dam = 10m 1hm = 100m 1hm = 10 dam - Học sinh đọc : + Đề - ca - mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. + Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét kí hiệu là hm.
- Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng kết quả. Ví dụ : 1hm = 100m 1m = 100 cm Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng chữa bài - Gọi HS lên điền kết quả trên bảng: - Làm thế nào để biết được 4dam =.... m ? ( 1 dam = 10m -> 4 dam = 40 m. Ta lấy: 4 x 10 = 40 m ) Bài 3 : HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 2 HS làm bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét 2 dam + 3 dam = 5 dam 24 dam - 10 dam = 14 dam 25 dam + 50 dam = 75 dam. 45 dam - 16 dam = 29 dam 4. Vận dụng: GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: VÀM CỎ ĐÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/ uyt - Làm đúng BT 3 a/b. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông ,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức BVMT. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Vĩnh Khang, Nhật Hoàng - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các tiếng có vần iu/ uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chính tả . a. Hướng dẫn HS viết chuẩn bị . - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài “ Vàm Cỏ Đông” . - Một số HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu, các chữ dễ viết sai chính tả. Chú ý các từ ngữ: dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng. b. GV đọc cho HS viết. c. Nhận xét bài, chữa bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét. Bài tập 3a: HS làm rồi chữa. a. rá : rổ rá ,rá gạo ,rá xôi .. giá : giá cả ,giá thịt ,giá áo ,giá sách . 3.Vận dụng: - Nhận xét chung giờ học -Tuyên dương những HS viết đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Tự nhiên - xã hội: CƠ QUAN THẦN KINH , HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù Sau bài học HS biết. - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh hoặc mô hình - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. HS chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. Biết tránh những việc làm có hại đối với thân kinh. GDMT: + Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh. + HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe . 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sách giáo khoa trang 26, 27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng ( xoay các khớp cổ, khớp cổ tay, ...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá a, Cơ quan thần kinh Hoạt động 1: Quan sát. Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. Cách tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. + Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo sơ đồ trên bảng, HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. * Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có não bộ( nằm trong hộp sọ) và tuỷ sống ( nằm trong cột sống) và các giây thần kinh. Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não ,tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. Cách tiến hành: Bước 1: Chơi trò chơi. - Chơi trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh : “ Con thỏ, ăn cỏ...”. Hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? Bước 2: Thảo luận nhóm. + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số giây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. b, Hoạt động thần kinh * Hoạt động 1: Thực hành Bước 1: Làm việc cả lớp: GV hướng dẫn HS: - Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút. - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái, đếm số mạch đập trong 1 phút.
- - Bước 2: Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên. - Bước 3: Làm viêc cả lớp. - Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? - Khi đặt 2 ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì không? - Một số nhóm trình bày kết quả. GV kết luân: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động tuần hoàn (Sử dụng phương pháp BTNB). Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề - Như chúng ta đã biết tim có nhiệm vụ bơm máu đi khắp cơ thể. - Vậy em biết gì về sơ đồ vòng tuần hoàn ? Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: Các em ghi những hiểu biết ban đầu của mình về sơ đồ vòng tuần hoàn vào vở TNXH, sau đó thảo luận nhóm 5 và ghi vào phiếu. - GV gọi HS nhắc lại yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, theo nhóm. - Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV: Suy nghĩ của các em về sơ đồ vòng tuần hoàn là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi - HS nêu thắc mắc, đề xuất. - GV : Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, cô tổng hợp thành các câu hỏi sau: - GV ghi bảng: Có mấy vòng tuần hoàn? Tim làm nhiệm vụ gì ? Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì ? Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì ? - GV :Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - HS đưa ra nhiều phương án khác nhau
- - GV nhận xét các phương án của HS và thống nhất với cả lớp phương án quan sát trên sơ đồ là cách tốt nhất. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn trong SGK theo nhóm, ghi vào vở TNXH Bước 5 : Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát sơ đồ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát - Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, có mấy vòng tuần hoàn? Chức năng của mỗi vòng tuần hoàn là gì ? - GV chốt ý đúng : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí cac-bô- níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô- xi và thải khí các-bô -níc rồi trở về tim. - HS nhắc lại - GV tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hay còn thiếu. - GV nói thêm : Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể. Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch. c, Vệ sinh thần kinh Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32 - SGK và trả lời câu hỏi: Theo bạn việc làm nào có lợi , việc làm nào có hại đối với cơ quan thần kinh? + HS thảo luận nhóm 4. Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu Bước 2 : Làm việc cả lớp + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại ý đúng:
- - Việc làm ở hình 1, 2, 5, 6 là những việc làm có lợi cho sức khỏe; những việc làm còn lại có hại cho sức khỏe. - GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ra ô nhiễm bầu không khí có hại cho cơ quan thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi cho sức khỏe Hoạt động 2: Làm việc với SGK + HS quan sát hình 9 - Thảo luận theo cặp: Những gì dưới đây nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? + Một số HS trình bày trước lớp. H: Trong các thứ gây hại cho cơ quan thần kinh, những thứ nào phải tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em lẫn người lớn. H: Kể thêm những tác hại do ma túy gây ra? + GV nêu thêm một số tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ . - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. - GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ra ô nhiễm bầu không khí có hại cho cơ quan thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi cho sức khỏe 3. Vận dụng - Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu một số việc nên làm để vệ sinh thần kinh? - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để cơ quan thần kinh được khỏe mạnh. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng thực hiện như mình. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù