Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

docx 22 trang Minh Khuê 30/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. 1 Tuần 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần). - Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2) trang 33; Bài tập 1, 3 trang 34 ( Tiết Luyện tập). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần. - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở ô ky. + HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB Hỏi: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? - HS có thể nêu: 2 + 2 + 2 = 6 (cm). Chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6 (cm). + HS giải bài toán vào vở nháp. Hỏi: Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào? (Lấy 2cm nhân 3). Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào? (Lấy 4kg nhân 2). - Vậy muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? (Lấy số đó nhân với số lần). - Gọi 1 số HS nhắc lại.
  2. 2 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Cho HS tự đọc đề toán, tự vẽ sơ đồ rồi giải. - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét Bài giải: Số tuổi của chị năm nay là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi Bài 2 : HS đọc yêu cầu - HS nêu cách giải bài toán, cả lớp giải vào vở, 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp. GV cùng HS chốt lại cách làm đúng. Bài giải: Mẹ hái được số quả cam là: 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số: 35 quả cam. Bài 3. HS nêu yêu cầu, cả lớp thảo luận nhóm 2 sau đó nêu nêu kết quả. GVghi kết quả lên bảng. Kết quả lần lượt là: Dòng 1: 11; 9; 12; 10; 5. Dòng 2: 30; 20; 35; 25; 0 Bài 1: ( Trang 34- Tiết Luyện tập) HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS nêu miệng kết quả tính nhẩm. Ví dụ : 4 gấp lên 6 lần bằng 24 Bài 3: ( Trang 34- Tiết Luyện tập) 1 HS đọc yêu cầu GV: Muốn biết có bao nhiêu bạn nữ phải thực hiện phép tính gì ? - HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 18 bạn nữ - HS nhận xét bài giải của bạn. 4. Vận dụng - Về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần. - Thử tìm kết quả khi gấp số tuổi của bố (mẹ) lên một số lần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  3. 3 Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được. - Kể được lại câu chuyện Bài tập làm văn - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: “tôi” với lời mẹ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm. Giáo dục HS biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với việc làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - HS hát bài: Bài ca đi học - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Khám phá, thực hành HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV viết bảng: Liu - xi - a, Cô - li – a – GV gọi 2-3 HS đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp: kết hợp giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Một HS đọc cả bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi :
  4. 4 - Nhân vật xưng “ Tôi” trong truyện tên là gì? (Cô-li-a) - Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? (Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? ) - Vì sao Cô -li -a thấy khó khi vết bài văn? (Vì Cô-li-a thỉnh thoảng mới làm...). + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời : - Thấy các bạn viết nhiều, Cô -li-a đã làm cách gì cho bài viết dài ra.? (Cố nhớ lại những việc mình mới thỉnh thoảng làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm....) + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4,cả lớp đọc thầm theo và trả lời : - Vì sao khi mẹ bảo Cô- li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô -li -a ngạc nhiên? (Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo) - Vì sao sau đó, Cô-li- a vui vẻ làm theo lời mẹ? ( Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc mình đã nói ra trong bài tập làm văn) + HS thảo luận cặp câu hỏi - Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? ( Lời nói phải đi đôi với việc làm.) * GV chốt ý chính :Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố gắng làm cho được điều muốn nói . HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn. Tiết 2. Kể chuyện HĐ1.GV nêu nhiệm vụ Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó kể lại một đoạn bằng lời kể của em. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện a- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. b- Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Một HS đọc yêu cầu kể chuyện . - Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - Ba, bốn HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? ( Mặc dù chưa giúp được mẹ nhưng bạn nhỏ là một cậu học trò ngoan....) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.
  5. 5 - Thực hành giúp đỡ gia đình những việc làm vừa sức. - Luyện đọc trước bài: Ngày khai trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). - Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 7. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 7. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: * Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - Cho HS lấy 1 tấm bìa (Có 7 chấm tròn). - 7 lấy 1 lần bằng mấy? (viết bảng 7 x 1 = 7). - Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, được mấy nhóm?(1) GV viết bảng 7 : 7 = 1. - Gọi HS đọc.
  6. 6 - HS lấy tiếp 2 tấm bìa, tiến hành tương tự. 7 x 2 = 14 -> 14 : 7 = 2. - HS tiếp tục lập bảng chia 7 trên cơ sở bảng nhân 7. - HS học thuộc bảng chia 7 (đọc nhóm, đọc nối tiếp, xoá dần). 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả tính. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm 7 x 5 = 35 7x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 35 : 7= 5 42 : 7 = 6 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 35: 5=7 42 ; 6 = 7 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 - Cả lớp và GV nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Bài 3: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 4: HS đọc yêu cầu và tự giải vào vở - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét Bài giải: Có số hàng là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng * Trò chơi: Thi đọc đúng, trả lời nhanh. - GV nêu 1 số phép tính yêu cầu HS trả lời nhanh kết quả 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. - Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng chia 7 trong cuộc sống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  7. 7 Chính tả NGHE VIẾT: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm và viết được tiếng có vần (oai, oay). Làm được bài tập 3. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, g (3 từ). - GV giới thiệu bài 2. Thực hành - GV đọc toàn bài 1 lượt. Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - HS chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấy? (Ví dụ: Chị Sứ). - HS tập viết chữ khó: Trái sai, da dẻ, ngày xa. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc khảo bài, HS chữa lỗi * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: HS đọc yêu cầu (Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay ). - Các nhóm thi tìm từ nhanh. - HS làm bài tập vào vở BT. + Khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái... + Xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay. Bài 3: b, HS đọc yêu cầu + Thi đọc trong từng nhóm. + Thi viết bảng trên lớp. + GV kết hợp củng cố cách viết.
  8. 8 3. Vận dụng - Nhắc lại các từ ở bài tập trên. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gv yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài, - HS làm bài theo cặp. - 4 cặp nêu miệng kết quả. Bài 2: Tính - GV hướng dẫn mẫu: 28 7 28 4 0 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở, 4 học sinh lên bảng chữa bài - Gv tổ chức chữa bài trên bảng lớp, thống nhất kết quả:
  9. 9 + 4; 5; 3; 2. + 6; 7; 5; 7. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV Hướng dẫn giải: Hỏi: Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Hs đọc thầm yêu cầu - HD học sinh cách làm bài, HS làm bài cá nhân vào vở. - GV kiểm tra kết quả, thống nhất kết quả đúng: a) 3 con mèo b) 2 con mèo 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu). (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  10. 10 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm học, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại bài : Bài tập làm văn. Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a) GV đọc diễn cảm toàn bài . b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới .Yêu cầu HS đặt câu với từ : náo nức, mơn man ,bỡ ngỡ ,ngập ngừng . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc lại toàn bài . HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 : - Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ? (Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu). + HS đọc thầm đoạn 2 : - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? (Vì tác giả là cậu bé ngày xưa/Vì cậu bé lần đầu đi học/ Cậu bé trở thành học trò). + HS đọc thầm đoạn 3: -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của HS mới tựu trường? ( Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ...) * GV cùng HS rút ra nội dung bài : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. 3. Thực hành - GV chọn đọc một đoạn văn.
  11. 11 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - GV nêu yêu cầu: mỗi em cần học thuộc lòng một trong ba đoạn của bài. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng ở nhà. 4. Vận dụng - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh vẽ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn cách giảm 1 số đi nhiều lần - Nêu bài toán: HS đọc bài toán SGK. - Quan sát hình vẽ. Hỏi: Hàng trên có mấy con gà?
  12. 12 + Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà ở hàng trên? - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ +Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng trên chia 3 phần Hỏi: Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng dưới là 1 phần. - Hướng dẫn học sinh giải bài toán + Muốn tìm số gà ở hàng dưới ta làm như thế nào? - HS suy nghĩ để tính. - Nêu cách tính và tính: Số gà ở hàng dưới là: 6 : 3 = 2 (con gà). Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - HS phát biểu quy tắc, GV ghi lên bảng. 3. Luyện tập thực hành Bài 1. Viết theo mẫu - Gv hướng dẫn mẫu: Giảm 12 đi 4 lần được: 12 : 4 = 3 - HS làm bài cá nhân vào vở - 4 học sinh nêu miệng kết quả. Bài 2. HS đọc đề bài, GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng học sinh chữa bài. HS đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. b) Bài giải: Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả NGHE VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
  13. 13 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/ oong(BT2) - Làm đúng bài tập 3a/b . - GDMT : HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi giải câu đố đã học xong tiết trước. - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thong thả , rõ ràng + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì ? ( Nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.) + Bài chính tả có mấy câu ?(4 câu) + Nêu các tên riêng có trong bài ?(Gái, Thu Bồn) - Hướng dẫn HS tập viết các chữ khó :Gió chiều, lơ lửng, chèo thuyền. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chữa bài, nhận xét bài viết * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: HS làm bài cá nhân, sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Lời giải: - Chuông xe đạp kêu kinh coong, vẽ đường cong. - làm xong việc, cái xoong. Bài tập 2: GV chọn HS làm bài tập a, phát giấy cho các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Lời giải: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu... 3. Vận dụng Nhắc lại các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s Nhận xét tiết học.
  14. 14 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU VÀ VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. - Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu chức năng các bộ phận đó. Nêu vai trò họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Bài ca đi học. - Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết? - Với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. Hoạt động bài tiết nước tiểu - GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu,.. - HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu. - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. - 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
  15. 15 Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác. - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. B, Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát. Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành . - GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn. - Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó? - Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm: +Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận. +Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá : - HS xem tranh vẽ - GV hỏi: Thận có mấy bộ phận ?
  16. 16 - Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem. Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6 vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. - YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2/23. - Gợi ý các câu hỏi mới: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? - Kết luận: (SGK) 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. (GDBVMT) - Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình. - Xem trước bài “Cơ quan thần kinh” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: 1 (dòng 2); bài 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất
  17. 17 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết trước BT1 lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 1 em lên bảng Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - 1HS chữa bài tập 3 tiết trước. - Lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, Đính bảng phụ lên bảng, hướng dẫn học sinh cách làm bài. - 1 em đọc mẫu, giải thích mẫu - HS làm bài cá nhân sau đó tiếp nối nhau trả lời miệng (dòng 2) Bài 2: 2 học sinh đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm - GV Hướng dẫn HS giải: Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. - HS đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau, thống nhất kết quả đúng: a) Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) Đáp số: 20 lít dầu b) Trong rổ còn lại số quả cam là: 60 : 3 = 20 ( quả) Đáp số: 20 lít dầu Bài 4. GV hướng dẫn HS có năng khiếu làm 3. Vận dụng - GV và HS hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập làm văn NGHE - KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  18. 18 1. Năng lực đặc thù - Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1). - Rèn kỹ năng nghe, nói. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành ở HS tính trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học. - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ truyện. - GV kể chuyện 1 lần. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (Anh ngồi hai tay ôm mặt) + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?) + Anh trả lời như thế nào? (Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ lại đứng) - GV kể chuyện lần 2. 1 HS kể lại. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể lại chuyện. GV: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV chốt lại tính khôi hài của truyện. 3. Vận dụng - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết TLV sau: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
  19. 19 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập viết. ÔN CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - GV gắn chữ D hoa trên bảng cho HS quan sát và hỏi: + Chữ D hoa được viết mấy nét? Đó là những nét nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút. - HS tập viết chữ K, D, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng.
  20. 20 - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Mời 1 2 HS nói những điều đã biết về anh Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết các từ ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - HS tập viết trên bảng con chữ: Dao Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu, quy định cách viết. - HS viết bài vào vở. 3. Vận dụng - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết đẹp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán TÌM SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2( Trang 39); Bài tập 1, 3 ( trang 40- tiết Luyện tập). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 6 hình vuông bằng bìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: