Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

docx 23 trang Minh Khuê 30/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. 1 Tuần 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Củng cố cách chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm . - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả thứ tự là: a, 24, 21, 11, 32 b, 9, 8, 7, 9. HĐ2: Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. - HS làm bài vào vở
  2. 2 - 1 HS đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả thứ tự là: 5cm, 10 km, 20 kg Bài 3: Gọi 1 HS tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở - Một HS nêu bài giải. 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét Bài giải: My đã đọc được số trang sách là: 60 : 3 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang sách 3. Vận dụng: - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thử tìm cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm, khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạt truyện
  3. 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - HS hát bài: Chú bộ đội - Kết nối bài học. - Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + HS tìm hiểu nghĩa từ khó. Đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện. - Thi đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 3 + 1 HS đọc lại toàn truyện. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Một HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm theo : - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu? (Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường) + Một HS đọc đoạn 2,trả lời : - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hỗng dưới chân rào? (Chú lính sợ làm đổ hàng rào trong vườn trường ) - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? (Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ ) - Khai thác bảo vệ môi trường: việc leo rào của các bạn làm giập cây hoa trong vườn trường. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường ,tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh . + Một HS đọc đoạn 3 trả lời : - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong trường? (Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm) - Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? (Vì chú lính đang suy nghĩ rất căng thẳng. Có thể vì chú lính quyết định nhận lỗi.) * HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:
  4. 4 - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao ? (Chú lính chui qua hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? Vì sao? GV chốt nội dung chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa chữa. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. HĐ3. Thực hành - GV chọn đọc mẩu 1 đoạn trong bài. Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay. “Viên tướng........ dũng cảm” - 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn. - 4 HS phân vai, đọc lại truyện theo vai. Tiết 2. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạt trong SGK. - Mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện. - Sau mỗi lần HS kể, GV cùng HS nhận xét. - 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, GV nhận xét. 3. Vận dụng - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? (Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm). - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau: Cuộc họp của chữ viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán PHÉP CHIA HẾT. PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia.
  5. 5 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, ( Trang 30); BT 1, 2 ( Trang 30- tiết Luyện tập) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm - HS: Các tấm bìa có chấm tròn (Bộ ĐD DHToán). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới, khám phá: HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư - GV viết lên bảng 2 phép chia: 8 : 2 và 9 : 2. - Gọi HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, vừa viết, vừa nói. - HS nhận xét 2 phép chia. - HS kiểm tra lại bằng mô hình. (8 chấm tròn chia thành 2 phần = nhau, mỗi phần được 4 chấm tròn chấm tròn chia thành 2 phần = nhau, mỗi phần được 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm.) - Giáo viên nêu: + 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết Viết là: 8 : 2 = 4. + 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết: 9 : 2 = 4 (dư 1). - GV lưu ý HS: Số dư phải bé hơn số chia. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu 12:6 - HS làm bài cá nhân vào vở - HS lần lượt nêu miệng cách chia từng bài.
  6. 6 - GV ghi bảng Kết quả: a, 4 , 5 , 6. b, 6 dư 1, 4 dư 5, 4 dư 3. c, 6 dư 2, 4, 9 dư 1, 7. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi, ghi kết quả vào vở HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a, Đ; b,S ; c, Đ ; d, S. Bài 1 ( Tiết Luyện tập) HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS khác đối chiếu, nhận xét (Củng cố về chia hết và chia có dư ) - Ví dụ : 17 : 2 = 8 (dư 1) , 35 : 4 = 8(dư 3 ) Bài 2: ( Tiết Luyện tập) HS đọc yêu cầu - HS tự đặt tính và làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét - Kết quả: a, 4 , 6 , 5, 6. b, 6 (dư 2) , 5 (dư 4) , 8 (dư 2), 4 ( dư 3). 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện chia các số từ 5 đến 10 cho 4 để tìm số dư của chúng. - Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số) và chia chúng cho số có 1 chữ số bất kì để tìm số dư của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Luyện từ và câu So s¸nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
  7. 7 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở BT. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV giúp HS phân loại so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a.Cháu khỏe hơn ông nhiều! hơn kém Ông là buổi trời chiều ngang bằng Cháu là ngày rạng sáng . ngang bằng b.Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c.Những ngôi sao thức chẳng hơn kém bằng mẹ đã thức vì con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ngang bằng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ đó. - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Câu a : hơn ,là ,là . Câu b : hơn . Câu c : chẳng bằng ,là . Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm để tìm hình ảnh so sánh
  8. 8 - GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. Bài 4: HS đọc yêu cầu . - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi . - 2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh và đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Tựa, như là, tựa như, như thế.... 3. Vận dụng - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng). - HS về tìm và ghi lại các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Chính tả NGHE –VIẾT: TIẾNG RU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nhớ -viết đúng bài CT. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/ g. ( BT 2) 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phóm điều khiển cả lớp chơi trò chơi truyền điệni: Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ: Tiếng ru - Giáo viên nhận xét . Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học: Tiếng ru 2. Khám phá a.Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 2 và 3; 1 HS đọc thuộc. + Bài thơ viết theo thể thơ gì?
  9. 9 + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? ( Dòng thứ hai) + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? ( Dòng thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? ( Dòng thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm than? ( Dòng thứ 8) - HS viết 1 số chữ ghi tiếng khó. b. HS nhớ viết 2 khổ thơ. c. Chấm, chữa bài. 3. Luyện tập, thực hành - Chọn BT a: 1 HS đọc nội dung BT. + HS làm bài vào vở. + Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Câu a: Rán, dễ, giao thừa. 4. Vận dụng - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ hoặc bài thơ nói về tình yêu thương, chia sẻ đùm bọc của con người trong cộng đồng, chép lại cho đẹp. - HS về nhà viết lại lỗi sai (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Xác định được phép chia hết và chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong việc giải toán - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  10. 10 - Gọi 2 HS thực hiện đặt tính rồi tính : 27 : 9 29 : 9 - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - GV kết nối, giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1 : (SGK trang 30) - HS đọc yêu cầu bài toán.. - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài và nói cách thực hiện ,lớp nhận xét bổ sung Bài 2 : (SGK trang 30) - HS làm bài CN. - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu đặt tính rồi tính . - Chữa bài, chốt lại kết quả đúng . Kết quả lần lượt là : Câu a: 4 ; 6 ; 5 ; 5 ; câu b: 6 (dư 2) ; 5 (dư 4) ; 6 (dư 2) ; 6 (dư 3) Cột 3: Dành cho học sinh khá, giỏi Bài 3 : (SGK trang 30) - HS đọc y/c bài toán . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Giải Lớp học đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh giỏi) Đáp số : 9 học sinh giỏi Bài 4 : (SGK trang 30) - Gv nêu bài toán, yêu cầu học sinh suy nghĩ để lựa chọn đáp án đúng. 3. Vận dụng - Làm thêm bài tập ở VBT toán in - Ghi nhớ cách thực hiện phép chia hết và phép chia có dư - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù
  11. 11 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục biết giữ gìn, tôn trọng tiếng Việt. HS luôn phải sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. - GV: Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Một HS đọc thành tiếng đoạn 1 ,trả lời : - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? ( Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng không biết dùng dấu chấm câu) + Một HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại ,trả lời : - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
  12. 12 (Giao cho anh Dấu Chấm yâu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu). - 1 HS đọc yêu cầu câu 3, GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp theo ý a, b, c, d. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. a. Nêu mục đích cuộc họp . b. Tình hình của lớp . c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó . d. Nêu cách giải quyết. e. Giao việc cho mọi người . - Yêu cầu HS nêu nội dung bài . - GV chốt lại nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung 3. Thực hành - GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.) - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. 4. Vận dụng - GV: Theo em, vì sao khi viết phải chấm câu ? - GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. - Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
  13. 13 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm - HS: Các tấm bìa có chấm tròn (Bộ ĐD DHToán). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Bẫy số bẩy” - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 7 a, GV hướng dẫn HS lập các công thức: 7 x 1; 7 x 2; 7 x 3.... - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi: 7 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? (7). - GV viết bảng : 7 x 1 = 7. - Tiếp tục lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn : 7 x 2 = 14 (vì 7 x 2 = 7 + 7) - HS tiếp tục lập các phép nhân còn lại trong bảng nhân bằng cách: 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 vậy: 7 x 3 = 21. 7 x 4 = 7 x 3 + 7 = 28 vậy: 7 x 4 = 28 . HĐ2: HS học thuộc bảng nhân 7 (đọc nối tiếp) đọc đồng thanh. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. - 3 HS nêu kết quả tính nhẩm, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - GV ghi bảng Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài toán, giải bài toán vào vở. - 1 học sinh giải vào bảng phụ. - Gv treo bảng phụ chữa bài. Học sinh kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải: 4 tuần lễ như thế có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày
  14. 14 Bài 3: Cho HS đếm thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài theo cặp đôi. - Chữa bài, nhận xét. 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2. - Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả: Gió heo may. Tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài - HS năng khiếu viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Thi viết đúng các từ chứa d/gi: dữ dội, giữ gìn, cặp da, gia đình - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Thực hành - GV đọc một lần đoạn văn: Gió heo may - GV: Đoạn văn nói lên điều gì ? - 2- 3 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi. - HS viết nháp những từ dễ viết sai. - HS gấp SGK- GV đọc bài cho HS viết. - GV thu vở - kiểm tra bài của học sinh 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện chữ viết thường và chữ viết hoa - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Tự nhiên - xã hội VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN - PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, học sinh biết
  15. 15 - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc mệt nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. - Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - HS biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, ti vi, BGĐT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a, Vệ sinh cơ quan tuần hoàn HĐ1: Chơi trò chơi vận động + Bước 1: - Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò. Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang - Giáo viên hướng dẫn cách chơi - học sinh chơi + Bước 2: - Thảo luận: So sánh nhịp đập của tim mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ được nghỉ ngơi. Kết luận: Khi lao động, vận động thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Nếu lao động quá sức sẽ có hại cho sức khoẻ. HĐ2: Thảo luận nhóm + Bước 1: Thảo luận nhóm - Hoạt động gì có lợi và không có lợi cho tim mạch? - Làm gì và không nên làm gì?
  16. 16 + Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trình bày Kết luận : Lao động, nghỉ ngơi hợp lí, cuộc sống vui vẻ, thư thái, ăn nhiều hoa quả, không dùng các chất kích thích sẽ có lợi cho tim mạch. b, Phòng bệnh tim mạch HĐ1: Động não Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch. Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết? HĐ2: Đóng vai. Bước 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm. + Ở lứa tuổi nào, HS thường hay bị bệnh thấp tim? (trẻ em) + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? (khó chữa ) + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3. Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp không được chữa trị kịp thời. HĐ3: Thảo luận nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4,5,6 trong SGK chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày theo cặp. - Cả lớp theo dõi. Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể .. 3. Vận dụng - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - Thực hành ở nhà tốt vệ sinh cơ quan tuần hoàn và phòng bệnh tim mạch. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Toán
  17. 17 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Truyền điện” (ND về bảng nhân 7). - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - Từng cặp HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả tính nhẩm (Củng cố bảng nhân, chia 7). Bài 2. Tính - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV củng cố cách thực hiện dãy tính từ trái sang phải. GV hướng dẫn Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50. - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt bài toán rồi giải - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét Bài giải:
  18. 18 5 lọ hoa như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 ( bông) Đáp số: 35 bông hoa. Bài 4: Cho HS tự làm phần a và b rồi nêu nhận xét như sau: 7 x 4 = 4 x 7 Bài 5: ( Khuyến khích HS có năng khiếu) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, suy nghĩ để tìm ra quy luật của dãy số. - Gọi một số em nêu quy luật. HS làm bài, nêu kết quả, lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng; a) 14; 21; 28; 35; 42. b)56; 49; 42, 35; 28. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. - Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập làm văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Rèn cho hs kĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL văn học 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm Giáo dục cho HS yêu thích môn học, biết trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. Yêu quý thầy cô và các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV chiếu cho HS xem một số bức ảnh, video học sinh lớp 1 trong ngày đầu tựu trường. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
  19. 19 2. Khám phá HĐ1. Kể lại buổi đầu đi học - Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buồi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó trường học trông thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? - Gọi 1 đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình - Gọi một số HS kể trước lớp - Gv nhận xét, sửa các dùng từ, cách đặt câu cho hs - Hướng dẫn hs ghép các gợi ý đó để kể bằng lời toàn bộ buổi học đầu tiên đó. Ví dụ: Năm nay, em là học sinh lớp 3 nhưng em vẫn nhớ như in buổi đi học đầu tiên của mình. Hôm đó là một ngày thu trong xanh. Em dạy từ sáng sớm. Mẹ giúp em chuẩn bị quần áo, sách vở, rồi đưa em chiếc cặp sách và nói: “Mẹ mong con gái sẽ luôn cố gắng học giỏi. Nhớ nghe lời cô giáo con nhé”. Rồi bố đèo em đến trường. Trường của em đây rồi, trường tiểu học XG. Đến cổng trường bố chỉ lớp học cho em rồi bảo: “Con hãy mạnh dạn lên và tự mình đi vào lớp được không?”. Nhưng em không dám. Vậy là bố dắt tay em đến trước cô giáo. Cô đưa em vào lớp chỉ chỗ ngồi cho em. Hôm đó, cô giáo dặn dò chúng em thật nhiều điều nhưng em không nhớ hết. Buổi học đầu tiên của em bắt đầu như thế đó. - GV : Mỗi chúng ta ai cũng có quyền học tập và mỗi người đều có một kỉ niệm riêng về ngày đầu tiên đi học của mình. HĐ2. Viết đọan văn - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa - Yêu cầu 1-2 HS đọc bài trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Vận dụng - Kể về buổi đầu tiên đi học của em với người thân, bạn bè - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập viết ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
  20. 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đăc thù - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch) ,V,A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn...dễ nghe ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm , yêu thích luyện chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, chữ tên riêng. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp cùng hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - 3 HS lên bảng viết: Cửu long, Công. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? C, V, A, N - Treo bảng 4 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. HĐ2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa - HS tìm tất cả chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N - GV viết mẫu, đồng thời nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng