Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_35_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- Tuần 30 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức kĩ năng về các phép tính có năm chữ số với số có một chữ số - Thực hiện đúng các phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 36272 x 3 63214 – 7543 32689 + 2569 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện nhân như kiến thức đã học. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính 46723 + 8932 67358 - 27623 1258 x 8 56432 : 6 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Tìm y a) 76520 : y = 5 b) y : 7 = 15248 c) y x 6 = 18612 d) 9 x y = 318 +312 Bài 4. Một người đi ô tô 3 giờ đi được 180 km. Hỏi trong 8 giờ cứ đi với vận tốc như thế người đó đi được bao nhiêu km? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Một đội xe gồm 2 xe đầu chở được 120 kiện hàng, 4 xe sau mỗi xe chở được 68 kiện hàng. Hỏi cả đội xe đó chở được bao nhiêu kiện hàng?
- - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS được hệ thống lại kiến thức về từ chỉ đặc điểm. - Tìm được những chỉ đặc điểm trong câu thơ, câu văn - Tìm được những từ chỉ đặc điểm được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài “Qủa”. - Gv kết nối giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: bài tập 1 : Một HS đọc nội dung bài tập : - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương” + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? (xanh) + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? (xanh mát) - GV gạch chân dưới các từ đó . - Tương tự , GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo. Hoạt động 2 cả lớp Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ? Chốt lại lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc Sự vật B điểm gì? a. Tiếng suối trong tiếng hát
- b. Ông hiền hạt gạo Bà hiền suối trong c. Giọt nước cam Vàng Mật ong 3. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm những câu thơ, câu văn, thành ngữ tục ngữ có sử dụng từ chỉ đặc điểm ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 (a/b) - Ôn bảng chữ cái biết điền đúng tên 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. HS: Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Khởi động - 2 HS lên bảng viết: - Loay hoay ; - Gió xoáy. - Nhẫn nại ; - nâng niu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả: + Đoạn văn này kể chuyện gì? ( lớp học tan ,chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào ,viên tướng không nghe ..) + Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? (có 6 câu .Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng ) - HS viết nháp những từ dễ lẫn : Quả quyết, viên tướng, sững lại. b. GV đọc bài cho HS viết vào vỡ. c. Chấm, chữa bài.
- . Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2 a: HS làm bài vào vở BT. - GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ .GV chốt lại ý đúng . Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua . Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. - GV mời 9 HS nối tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. 3. Vận dụng - Học thuộc thứ tự 28 tên chữ. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: ÔN TẬP : CÂU AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - HS xác định được bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Viết lại những điều em đã học luyện thành 1 đoạn văn (khoảng 8 đến 10 câu) 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Giáo án - HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức: + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? cho em biết nội dung gì ? + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Thường có từ chỉ gì? HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai là gì? trong mỗi câu sau: Chúng em là học sinh trường Tiểu học Xuân Giang.
- Mẹ em là cô giáo. Lan là bạn thân của em. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Ngoài vườn, đàn gà con đang chạy lon ton theo mẹ Chúng em đang làm bài kiểm tra Đàn sếu đang sải cánh trên cao Bài 3 :. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: Bà ngoại em rất hiền lành Chúng em rất chăm chỉ học tập Trời mùa thu xanh ngắt Bài 4 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8 câu) có sử dụng các mẫu câu mà em đã ôn tập Yêu cầu học sinh làm vào vở, giáo viên theo dõi, hướng dẫn các em còn yếu - GV chấm và chữa bài 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Giúp HS làm bài tập 1. 2 trang 149 SGK toán 1, HSKT bài tập 1 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ - HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. 10615 x 7 30750 : 5 - Nhận xét. 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng.
- - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Các bước giải: Bước 1: Môi km đi trong thời gian là? (12: 3 = 4 (phút). Bước 2: 28 phút đi được số km là: (28 : 4 = 7 (km). Bài 2: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Bước 1: Mỗi túi có số kg gạo là: ( 21 : 7 = 3(kg ) Bước 2: 15 kg đụng trong số túi? ( 15 : 3 = 5 (túi) Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nói nhanh). HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 3.Vận dụng. Yêu cầu HS làm bài tập: Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp cần có số viên gạch như nhau. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP : THỰC HIỆN 4 PHÉP TÍNH, TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT,GIẢI TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện 4 phép tính; tìm thành phần chưa biết; giải toán rút về đơn vị. Học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết GV cùng học sinh ôn lại một số dạng toán giải toán rút về đơn vị, tìm phần chưa biết Cho HS nhắc lại phương pháp chung giải dạng toán giải toán rút về đơn vị, tìm phần chưa biết HĐ2. Thực hành Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Sè ?
- a) Số liền trước của 35789 là . b) Số liền sau của 35789 là c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là số nào ? . ; 56789 ; . a) Số liền trước của 35789 là 35788. b) Số liền sau của 35789 là 35790. c) Số liền trước và số liền sau của 56789 là số nào ? 56788 ; 56789 ; 56790 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 7238 + 847 3456 : 7 7238 3456 7 + 847 65 493 26 8085 5 5710 6 5248 – 739 5710 x 5248 6 - 739 34260 4509 Bài 3. Tìm x : a) x x 4 = 3456 x = 3456 : 4 x = 864 b) x : 3 = 1526 x : 3 = 1526 x = 1526 x 3 x = 4578 1 Bài 4. Cửa hàng có 420 m vải, đã bán được 4 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? Giải Số mét vải cửa hàng đã bán là: 420 : 4 = 105 (m) Số mét vải cửa hàng còn lại là: 420 - 105 = 315 (m) Đáp số: 315 m vải Bài giải *Khuyến khích HS khá giỏi làm thêm.
- Bài 5*. Một bao mì chính nặng 1kg. Mẹ lấy ra 3 lần, mỗi lần 250 g mì chính. Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu gam mì chính ? HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. Tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức về bảo vệ môi trường. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Học sinh viết được đoạn văn về bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về viết đoạn văn, về chủ đề bảo vệ môi trường. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Viết vào chỗ trống một đoạn văn ngắn (từ 7- 8 câu) kể về bảo vệ môi trường theo gợi ý sau : a. Một số việc tốt góp phần bảo vệ môi trường là: chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường (hoặc khu phố, làng,xã...); bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đến trường; giữ gìn cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương; vệ sinh cùng các bạn ở khu phố (hoặc làng, xã..). b. Cách kể: - Em đã làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em sinh sống; có thể ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống...) - Kết quả ra sao? - Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. Để góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp,thứ bảy tuần trước em và các bạn ở lớp, đã chăm sóc hoa, hàng cây mới trồng của trường.
- Chúng em phân công ra từng tổ để làm việc. Tổ thì quét dọn lá úa, cành khô mục. Tổ thì tỉa lá, bón phân cho cây hoa,đỡ những cây hoa bị gió làm đổ rạp xuống. Dựng lại những cái cọc chống bảo vệ ở một số cây mới trồng bị đổ. Tổ em tưới nước và dọn cỏ quanh gốc cho cây. Bồn hoa và hàng cây mới trồng xanh hơn, đẹp hơn nhờ những bàn tay chăm chỉ, cần cù của chúng em. Thầy hiệu trưởng khen chúng em thật nhiều. Em cảm thấy vui vì đã góp một phần công sức nhỏ, làm cho môi trường nơi em học ngày càng đẹp hơn *) Bài làm thêm dành cho HS có năng khiếu: Bài 1. Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm để bảo vệ môi trường. Một hôm, đến trường em thấy hai bạn đang đứng trước bồn hoa của nhà trường khen khóm hoa hồng đẹp thật. Và một bạn đưa tay ra định hái bông hoa hồng vừa nở. Thấy vậy em bảo: “Ấy cậu đừng hái hoa chứ, vì nó làm đẹp cho trường mình đấy.” Thấy vậy bạn đã dừng tay lại và nói: “Ồ, mình cảm ơn cậu đã nhắc nhở mình. Mình thấy hoa đẹp quá nên quên mất.” Em rất vui vì tự thấy mình đã làm được một việc tốt để vừa bảo vệ cây trồng của trường, vừa làm cho cảnh quan, môi trường của trường đẹp hơn. Hơn thế nữa là đã góp phần thực hiện cuộc vận động “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000 ( T) - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết sắp xếp 1 dãy số theo thứ tự nhất định 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bài soạn - HS : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động Tập khởi động với bài thể dục
- 2.Thực hành – vận dụng HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập. Thực hành: 1, 2, 3, 4. - HS đọc yêu cầu từng BT- GV hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: HS nêu cách so sánh 2 số- Đọc kết quả. Ví dụ: 69245 < 69260 (vì 4 < 6). - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có). - Vì sao điền được 73 500 < 73 499 Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 7, hàng nghìn đều là 3, hàng trăm khác nhau nên số nào có chữ số hàng trăm nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 4 73 499 - Làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng. - Ta có thể dùng cách nào để nói 73 499 <73 500 vẫn đúng? Ta nói 73 500 > 73 499 - Số lớn hơn 73 500 so với 73 499 bao nhiêu đơn vị? Số 73 500 lớn hơn so với 73 499 là một đơn vị. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước. - Mời học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét: - Tìm số lớn nhất trong các số sau: a. ( Số lớn nhất là: 42 360 ) b. ( Số lớn nhất là: 27 998 ) HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100 Bài 4: Tương tự cho học sinh lên bảng làm bài: Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài giải đúng HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5: Học sinh làm bài theo nhóm: GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng: - Củng cố lại các kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.(BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ - HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Hải Nguyên HS đặt 1 câu văn có sử dụng phép nhân hoá - Làm miệng loại BT 1, 2 (tr. 32). GV nhận xét bổ sung thêm 2. Thực hành. 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì? - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào? - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người. HS đổi chéo vở KT kết quả. Cách nhân hoá Băng cách chỉ Sự nhân hoá người, Bằng từ tả đặc điểm, chỉ bộ phận của Hoạt động của người người Mầm cây Tỉnh gấc Hạt mưa Mải miết, trốn tìm
- Cây đào Mắt Lim dim, cười Cơn dông Kéo đến Lá(cây Anh em Múa, reo, chào gạo) Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì ? Phải sử dụng phép nhân hóa. Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá) - HS tự làm bài vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả. - Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh.Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây.Những anh nứng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng kẽ lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại sà xuống vờn khắp mặt sông. - Đoạn văn tả vườn cây: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy.Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt , dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi. 3. Vận dụng Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. _______________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức - BT cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo khoa
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 205 + 28 - 134 32 x 4 : 2 - GV nhận xét, chữa bài 2. Khám phá: Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5 H:Trong biểu thức này có những phép tính nào ? - GV nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng , phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức : 86 - 10 x 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính - GV ghi bảng : 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho HS bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng. 3. Thực hành: Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - Cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét . a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 543 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 +50 = 105 = 290 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. Bài 3 : Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán . - HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở . - 1 HS trình bày bài giải bảng phụ. Chữa bài . Giải Số táo của mẹ và chị hái là: 60 + 35 =95(quả) Mỗi hộp có số quả táo là:
- 95 : 5 = 19(quả) Đáp số: 19 quả táo 4. Vận dụng - HS tính được các giá trị biểu thức cơ bản. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt NGHE VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. - Làm đúng bài tập 3 a/b . - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: - Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài lần 1; 2 HS đọc lại bài. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? ( Cô-li-a ) - Tên riêng được viết như thế nào? ( viết hoa chữ cái đầu tiên ,đặt dấu gạch nối giữa các tiếng ) - HS tập viết chữ khó: Cô- li- a; lúng túng, ngạc nhiên. - GV đọc cho HS viết bài. - GV chấm, chữa bài. Hoạt động 3. Thực hành. - HS làm BT 2 , 3(b) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm BT vào vở BT. * Chữa bài : a) Bài tập 2 : - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay .
- b) Bài tập 3 : 3 HS thi điền nhanh lên bảng Lời giải đúng: a. Siêng, sâu, sáng b. Trẻ, tổ, biển, của những C. Vận dụng : GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và Xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ đúng vị trí, bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS-KG: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. 2. Năng lực chung: + KN tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.. + KN làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. + KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. 3. Phẩm chất: - Biết một số họat động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 14, 15 -SGK - Tiết lợn hoặc tiết gà vịt đã chống đông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh lao phổi 2.Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của máu Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát có vấn đề. GV: + Em đã dứt tay hay trầy da bào giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da em nhìn thấy gì ở vết thương? + Theo em, khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc? + Quan sát H2 và cho biết máu được chia thành mấy phần, đó là những phần nào” (HS: 2 phần, huyết tương và huyết cầu) Bước 2. Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. - Bây giờ cô muốn các em quan sát H2, 3 nêu những điều em biết về huyết tương và huyết cầu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 4. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về huyết tương và huyết cầu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy.
- Bước 3. Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi. + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra máu được chia thành 2 phần ? (Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3) Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi. - HS xem tranh vẽ. - GV hỏi: + Huyết cầu đỏ có hình dang như thế nào? + Máu có những đâu trên cơ thể người? Dựa vào đâu em biết điều đó? - Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. Bước 5. Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu. Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu đỏ và huyết cầu trắng. Hoạt động 2. Thảo luận vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 4/15. - Gợi ý các câu hỏi mới: + Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? + Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người? Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Hoạt động 3. Chơi trò chơi tiếp sức Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi. - HS chơi như hướng dẫn. - Kết thúc trò chơi GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố HS nhắc lại cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Có chức năng gì? Nhận xét giờ học. _________________________________ Chiều thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh bài toán quan đến giải toán rút về đơn vị. - HS làm đúng các bài tập vận dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết GV ghi bảng: Cứ 15 l dầu thì đổ vào 5 bình. Hỏi có 24 l dầu thì đổ đều vào mấy bình như thế? Giải Số lít dầu mỗi bình chứa là: 15 : 5 = 3 (l) Số bình chứa 24 lít dầu là: 24 : 3 = 8 (bình) Đáp số: 8 bình - GV cùng HS thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách giải bài toán quan đến giải toán rút về đơn vị. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức : a) (15243 + 8072) x 3 = 23315 x 3 = 69945 b) (30162 – 8527) x 4 = 21635 x 4 = 86540 c) 10203 – 23456 : 4 = 10203 - 5864 = 4339 - Cả lớp làm vào vở nháp. 3 em làm ở bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Tìm x: a) x + 315 = 10 419 b) x × 9 = 3456 x = 10419 - 315 x = 3456 : 9 x = 10104 x = 384 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Một người đi xe đạp trong 24 phút đi được 6km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 36 phút thì đi được mấy ki-lô-mét? Bài giải Số phút đi 1 ki-lô-mét là: 24 : 6 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 36 phút là:
- 36 : 4 = 9 (km) Đáp số: 9 km. Bài 4. Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Giải Đổi đơn vị: 3dm2cm = 32 cm Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 5*. Có 2 thùng dầu, biết 1/3 số dầu thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu thùng thứ hai, biết thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TLV: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập nhằm giúp HS nắm chắc thể thức trình bày một bức thư. - Biết viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn thân ở xa - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể tức trình bày, cách dùng từ, diễn đạt trong một bức thư. HĐ2. Thực hành - GV ghi bảng đề bài: Viết thư cho một người thân ở xa để thăm hỏi và thông báo kết quả học tập của em trong năm học vừa qua.
- - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý. - GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn thân của em hoặc một người bạn trong tưởng tượng của em. + Nội dung thư phải thể hiện: - Thăm hỏi - Thông báo kết quả học tập - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả: HS tiếp nối đọc thư. GV theo dõi chấm 1 số bài viết hay. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. ________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ , nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - HS làm được các bài tập : Bài 1, 2, 3, 4,5. - HS NK làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Gọi HS chữa bài 3 của tiết trước. GV cùng HS nhận xét. 2. Thực hành – Vận dụng Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Tính nhẩm: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs nêu miệng kết quả.
- a)30 000 + 40 000 - 50 000) = 20 000 80 000 - ( 20 000 + 30 000 ) = 30 000 80 000 - 20 000 - 30 000) = 30 000 b) 3000 x 2 : 4 = 1500 4 800 : 8 x 4 = 2400 4 000 : 5 x 2 = 1600 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính. HĐCN Bài 3.HS đọc đề bài:Tìm x. a) 1 999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 x = 6 b) X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999 \HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 4. HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi chữa bài. Bài giải Gía tiền của mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5700 ( đồng ) Số tiền mua được 8 bóng đèn là: 5700 x 8 = 45 600 ( đồng ) Đáp số: 45 600 đồng. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5 (NK)(SGK) - Cho học sinh tự xếp hình. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng: HS nêu nội dung bài học. Tuyên dương HS làm bài tốt. _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý trong SGK - Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (khoảng 7 câu) 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: