Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

doc 24 trang Minh Khuê 29/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_35_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 35 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức kĩ năng về các phép tính có năm chữ số với số có một chữ số - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: 60234 ; 10987 - GV cùng HS ôn về cách đọc, viết, so sánh số HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1: Đọc các số sau: a) 32 521 b) 10 026 c) 21 004 Bài 2: Viết các số sau: Bốn mươi sáu nghìn một trăm mười lăm Sáu mươi tư nghìn bảy trăm hai mươi Bài 3: Viết số, biết số đó gồm: a) 8 chục nghìn, 2 trăm, 1 chục, 4 đơn vị b) 9 chục nghìn, 8 nghìn, 6 chục, 4 đơn vị
  2. c) 7 trăm nghìn, 8 đơn vị Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 63765; 63770; 63775; .........; ............; ......... b) 1; 2; 3; 5; 8; 13; ..........; ..........; .................. c) 1; 4; 9; 16; 25 ; ............; ..........; .................. - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5: Tìm x, biết: x là số tròn chục nghìn và x < 70 000 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. ____________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 (a/b) - Ôn bảng chữ cái biết điền đúng tên 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3) - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. HS: Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết: - Loay hoay ; - Gió xoáy. - Nhẫn nại ; - nâng niu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả: + Đoạn văn này kể chuyện gì? ( lớp học tan ,chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào ,viên tướng không nghe ..) + Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? (có 6 câu .Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng ) - HS viết nháp những từ dễ lẫn : Quả quyết, viên tướng, sững lại. b. GV đọc bài cho HS viết vào vỡ. c. Chấm, chữa bài. . Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2 a: HS làm bài vào vở BT. - GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ .GV chốt lại ý đúng . Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua . Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. - GV mời 9 HS nối tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. 3. Vận dụng - Học thuộc thứ tự 28 tên chữ. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS được hệ thống lại kiến thức về từ chỉ đặc điểm.
  4. - Tìm được những chỉ đặc điểm trong câu thơ, câu văn - Tìm được những từ chỉ đặc điểm được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Góp phần phát triển năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài “Qủa”. - Gv kết nối giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương” + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? (xanh) + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? (xanh mát) - GV gạch chân dưới các từ đó . - Tương tự , GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo. Bài 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ? Chốt lại lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a. Tiếng suối trong tiếng hát b. Ông hiền hạt gạo Bà hiền suối trong c. Giọt nước cam Vàng Mật ong 3. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm những câu thơ, câu văn, thành ngữ tục ngữ có sử dụng từ chỉ đặc điểm. _______________________________
  5. Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Giúp HS làm bài tập 1. 2 trang 149 SGK toán 1, HSKT bài tập 1 - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. 10615 x 7 30750 : 5 - Nhận xét. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Các bước giải: Bước 1: Môi km đi trong thời gian là? (12: 3 = 4 (phút). Bước 2: 28 phút đi được số km là: (28 : 4 = 7 (km). Bài 2: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Bước 1: Mỗi túi có số kg gạo là: ( 21 : 7 = 3(kg ) Bước 2: 15 kg đụng trong số túi? ( 15 : 3 = 5 (túi) Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nói nhanh). HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 3.Vận dụng
  6. Yêu cầu HS làm bài tập: Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp cần có số viên gạch như nhau. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP : CÂU AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - HS xác định được bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Viết lại những điều em đã học luyện thành 1 đoạn văn (khoảng 8 đến 10 câu) - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Giáo án HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức: + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? cho em biết nội dung gì ? + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Thường có từ chỉ gì? HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai là gì? trong mỗi câu sau: Chúng em là học sinh trường Tiểu học Xuân Giang. Mẹ em là cô giáo.
  7. Lan là bạn thân của em. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Ngoài vườn, đàn gà con đang chạy lon ton theo mẹ Chúng em đang làm bài kiểm tra Đàn sếu đang sải cánh trên cao Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: Bà ngoại em rất hiền lành Chúng em rất chăm chỉ học tập Trời mùa thu xanh ngắt Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8 câu) có sử dụng các mẫu câu mà em đã ôn tập Yêu cầu học sinh làm vào vở, giáo viên theo dõi, hướng dẫn các em còn yếu - GV chấm và chữa bài 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS ghi nhớ chắc chắn các công thức, quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông - HS giải đúng các bài tập vận dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết Cho HS nhắc lại công thức, quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
  8. HĐ2. Thực hành Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 19dm, chiều rộng kém chiều dài 5 dm. Tính chu vi tấm bìa đó. Bài 2: Tính chu vi của hình vuông có cạnh 4dm. Bài 3: Một thửa rộng hình chữ nhật có chiều dài 34 m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính chu vi thửa rộng đó. Bài 4: Tính chu vi của một tấm kính hình vuông có cạnh 5 dm. * Bài dành cho HS có năng khiếu toán: Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 37 cm, chiều rông 15 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đó. Tính độ dài cạnh của hình vuông. Bài 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 28 m, chu vi là 92 m. Tính chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố dạng bài viết về bảo vệ môi trường. - Học sinh viết được đoạn văn về bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập
  9. HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về viết đoạn văn, về chủ đề bảo vệ môi trường. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (9 - 12 câu) kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. - Tổ chức cho HS học tập những câu văn, đoạn văn hay. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000 ( T) - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết sắp xếp 1 dãy số theo thứ tự nhất định - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bài soạn HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  10. Tập khởi động với bài thể dục 2. Thực hành - HS đọc yêu cầu từng BT- GV hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: HS nêu cách so sánh 2 số- Đọc kết quả. Ví dụ: 69245 < 69260 (vì 4 < 6). - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có). Vì sao điền được 73 500 < 73 499 Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 7, hàng nghìn đều là 3, hàng trăm khác nhau nên số nào có chữ số hàng trăm nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 4 73 499 - Làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng. - Ta có thể dùng cách nào để nói 73 499 <73 500 vẫn đúng? Ta nói 73 500 > 73 499 - Số lớn hơn 73 500 so với 73 499 bao nhiêu đơn vị? Số 73 500 lớn hơn so với 73 499 là một đơn vị. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước. - Mời học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét: - Tìm số lớn nhất trong các số sau: a. ( Số lớn nhất là: 42 360 ) b. ( Số lớn nhất là: 27 998 ) HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100 Bài 4: Tương tự cho học sinh lên bảng làm bài: Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài giải đúng HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5: Học sinh làm bài theo nhóm:
  11. GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng - Củng cố lại các kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Tiếng Việt NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.(BT2). - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS đặt 1 câu văn có sử dụng phép nhân hoá - Làm miệng loại BT 1, 2 (tr. 32). GV nhận xét bổ sung thêm 2. Thực hành. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì? - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào?
  12. - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người. Cách nhân hoá Sự nhân hoá Băng cách chỉ người, Bằng từ tả đặc điểm, chỉ bộ phận của người Hoạt động của người Mầm cây Tỉnh gấc Hạt mưa Mải miết, trốn tìm Cây đào Mắt Lim dim, cười Cơn dông Kéo đến Lá (cây gạo) Anh em Múa, reo, chào Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì ? Phải sử dụng phép nhân hóa. Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá) - HS tự làm bài vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả. - Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh.Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây.Những anh nứng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng kẽ lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại sà xuống vờn khắp mặt sông. - Đoạn văn tả vườn cây: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy.Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt , dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. _______________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022
  13. Toán ÔN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 205 + 28 - 134 32 x 4 : 2 - GV nhận xét, chữa bài 2. Khám phá Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5 H:Trong biểu thức này có những phép tính nào ? - GV nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng , phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức : 86 - 10 x 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính - GV ghi bảng : 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho HS bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng.
  14. 3. Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - Cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét . a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 543 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 +50 = 105 = 290 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. Bài 3 : Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán . - HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở . - 1 HS trình bày bài giải bảng phụ. Chữa bài . Giải Số táo của mẹ và chị hái là: 60 + 35 =95(quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19(quả) Đáp số: 19 quả táo 4. Vận dụng - HS tính được các giá trị biểu thức cơ bản. _______________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. - Làm đúng bài tập 3 a/b . - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
  15. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả - Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài lần 1; 2 HS đọc lại bài. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? ( Cô-li-a ) - Tên riêng được viết như thế nào? ( viết hoa chữ cái đầu tiên ,đặt dấu gạch nối giữa các tiếng ) - HS tập viết chữ khó: Cô- li- a; lúng túng, ngạc nhiên. - GV đọc cho HS viết bài. - GV chấm, chữa bài. Hoạt động 2. Thực hành - HS làm BT 2 , 3(b) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm BT vào vở BT. * Chữa bài : a) Bài tập 2 : - GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay . b) Bài tập 3 : 3 HS thi điền nhanh lên bảng Lời giải đúng: a. Siêng, sâu, sáng b. Trẻ, tổ, biển, của những C. Vận dụng : GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
  16. ____________________________ Tự nhiên và Xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ đúng vị trí, bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS-KG: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. + KN tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.. + KN làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. + KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. - Biết một số họat động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh lao phổi 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của máu Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát có vấn đề. GV: + Em đã dứt tay hay trầy da bào giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da em nhìn thấy gì ở vết thương? + Theo em, khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc? + Quan sát H2 và cho biết máu được chia thành mấy phần, đó là những phần nào” (HS: 2 phần, huyết tương và huyết cầu) Bước 2. Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. - Bây giờ cô muốn các em quan sát H2, 3 nêu những điều em biết về huyết tương và huyết cầu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 4. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về huyết tương và huyết cầu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy.
  17. Bước 3. Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi. + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra máu được chia thành 2 phần ? (Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3) Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi. - HS xem tranh vẽ. - GV hỏi: + Huyết cầu đỏ có hình dang như thế nào? + Máu có những đâu trên cơ thể người? Dựa vào đâu em biết điều đó? - Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. Bước 5. Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu. Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu đỏ và huyết cầu trắng. Hoạt động 2. Thảo luận vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 4/15. - Gợi ý các câu hỏi mới: + Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? + Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người? Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Hoạt động 3. Chơi trò chơi tiếp sức Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi. - HS chơi như hướng dẫn. - Kết thúc trò chơi GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Vận dụng - HS nhắc lại cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Có chức năng gì? Nhận xét giờ học. - Thực hiện ăn uống đủ chất, luyện tập TDTT để bảo vệ hệ tuần hoàn. _________________________________
  18. Chiều thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS ghi nhớ các công thức, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông - HS giải đúng các bài tập vận dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết Cho HS nhắc lại công thức, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông HĐ2. Thực hành Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật, biết : a) Chiều dài 6 cm ; chiều rộng 4 cm. b) Chiều dài 3 dm ; chiều rộng 8 cm. Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 50 cm, chiều rộng 10cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 5: Một hình vuông có chu vi 24 cm. Tính diện tích hình vuông đó. * Bài dành cho HS có năng khiếu toán: Bài 6: Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài 7: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình vuông.
  19. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TLV: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập nhằm giúp HS nắm chắc thể thức trình bày một bức thư. - Biết viết 1 bức thư ngắn cho 1 bạn thân ở xa - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể tức trình bày, cách dùng từ, diễn đạt trong một bức thư. HĐ2. Thực hành - GV ghi bảng đề bài: Viết thư cho một người thân ở xa để thăm hỏi và thông báo kết quả học tập của em trong năm học vừa qua. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo gợi ý. - GV chốt lại: Có thể viết thư cho một bạn thân của em hoặc một người bạn trong tưởng tượng của em. + Nội dung thư phải thể hiện: - Thăm hỏi - Thông báo kết quả học tập
  20. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả: HS tiếp nối đọc thư. GV theo dõi chấm 1 số bài viết hay. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. ________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Ti vi, Máy tính HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Gọi HS chữa bài 3 của tiết trước. GV cùng HS nhận xét. 2. Thực hành Bài 1.Tính nhẩm: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs nêu miệng kết quả. 30 000 + 40 000 - 50 000) = 20 000 b) 3000 x 2 : 4 = 1500 80 000 - ( 20 000 + 30 000 ) = 30 000 4 800 : 8 x 4 = 2400 80 000 - 20 000 - 30 000) = 30 000 4 000 : 5 x 2 = 1600