Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

doc 28 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 33 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) 3. Phẩm chất: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên bài 2.Thực hành HĐ1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 = 7000 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000 (...) + Nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức?(Các phép tính đều có kết quả tròn nghìn)
  2. + Trong biểu thức có dấu phép tính cộng và phép tính nhân bạn cần thực hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả + HS nêu cách đặt tính, cách tính. * Đáp án: 998 3058 8000 5749 + 5002 x 6 - 25 x 4 6000 12348 797 5 22996 (.....) -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về cách đặt tính và cách tính trong số tự nhiên - GV củng cố về cách đặt tính và cách tính *HĐ 2: Củng cố giải toán Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả *Đáp án: Tóm tắt Cửa hàng có: 6450lít dầu Đã bán : 1/3 số lít dầu Còn lại : ....lít dầu? Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l)
  3. Đáp số: 4300 l dầu - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) - GV củng cố các bước làm của bài toán. + Tìm số dầu đã bán + Tìm số lít dầu còn lại Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô trống để có kết quả đúng. - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -> thống nhất ghi KQ vào phiếu - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *Đáp án: 326 211 x 3 x 4 978 844 Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Vân dụng. - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức Tập đọc MƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,... - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,...
  4. - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội cung trăng”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - HS lắng nghe - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh - Quan sát, ghi bài vào vở - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá *. Giới thiệu bài *. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe + Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 1+2+3); + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
  5. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật. - Đặt câu với từ lật đật - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// ( ) d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3.Tìm hiểu bài Cá nhân – Nhóm – Lớp - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ? + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào . + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Vì sao mọi người lại thương bác ếch ? + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa.
  6. + Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ? + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Nêu nội dung của bài? Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả *Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu khôngkhí 4. Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm bài thơ - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp 5.Vân dụng - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa Chiều thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn - HS làm đúng các bài tập vận dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  7. - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết GV ghi bảng: Tìm 1 của 18 m. 3 GV cùng HS thực hiện. Cho HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. - Tìm 1 của 24 m 3 - Tìm 1 của 64 kg. 4 - Tìm 1 của 112 l 2 - Cả lớp làm vào vở nháp. 3 em làm ở bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Một bao gạo có 42 kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn bao nhiêu kg gạo? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Lớp 3A có 32 học sinh, 1/4 số học sinh của lớp 3A là nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam ? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 4. Tấm vải xanh dài 48 m, tấm vải đỏ dài bằng 1/3 tấm vải xanh. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 5*. Có 2 thùng dầu, biết 1/3 số dầu thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu thùng thứ hai, biết thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
  8. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP: BỘ PHẬN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? ĐỂ LÀM GÌ ? BẰNG GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao? Để làm gì? Bằng gì ? - HS xác định được bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao? Để làm gì? Bằng gì ? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức: + Bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao? cho em biết nội dung gì ? + Bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao? thường mở đầu bằng từ gì ? - GV nêu câu hỏi tương tự với bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì? Bằng gì ? HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? trong mỗi câu sau: a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng. c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. Bài 2. Chọn các từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc (vì bận họp, vì mưa to, vì bài khó) để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
  9. a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học của trường em phải kết thúc sớm .................... b. Bạn Hoa không giải được bài tập toán .................... c. Cô Nga không dự trận đấu bóng của lớp em với lớp bạn ..... ...... Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: a. Những ngôi nhà được làm bằng tranh tre. b. Mẹ ru con bằng những điệu hát ru. c. Nhân dân thế giới giữ gìn hoà bình bằng tình đoàn kết hữu nghị. Bài 4. Điền tiếp vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu sau: a. Chúng em quét nhà bằng ............................................................................. b. Hè năm trước, gia đình em đi thăm quê Bác bằng ............ ..... c. Loài chim làm tổ bằng ................................................................................. .. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Đáp án dự kiến: Bài 1: a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng. c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. Bài 2: a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học của trường em phải kết thúc sớm vì mưa to. b. Bạn Hoa không giải được bài tập toán vì bài khó. c. Cô Ngư không dự trận đấu bong của lớp em với lớp bạn vì bận họp. Bài 3: a. Những ngôi nhà được làm bằng gì? b. Mẹ ru con bằng gì? c. Nhân dân thế giới giữ gìn hoà bình bằng gì? Bài 4: a. Chúng em quét nhà bằng chổi bông cỏ.
  10. b. b. Hè năm trước, gia đình em đi thăm quê Bác bằng xe máy. c. Loài chim làm tổ bằng lá và cành cây. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) 3. Phẩm chất: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên bài 2.Thực hành HĐ1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
  11. * Đáp án: 4000 + 2000 x 2 = 4000 + 4000 = 8000 16 000 – 8000 : 2 = 16 000 - 4000 = 12 000 (...) (4000 + 2000) x 2 = 6000 x2 = 12000 (16 000 – 8000) : 2 = 8000 : 2 = 4000 + Nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức?(Các phép tính đều có kết quả tròn nghìn) + Trong biểu thức có dấu phép tính cộng và phép tính nhân bạn cần thực hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả + HS nêu cách đặt tính, cách tính. * Đáp án: 988 3058 8000 5749 + 5202 x 5 - 45 x 4 6190 15290 795 5 22996 (.....) -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về cách đặt tính và cách tính trong số tự nhiên - GV củng cố về cách đặt tính và cách tính *HĐ 2: Củng cố giải toán Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - HS làm vào vở ghi
  12. - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả Một cửa hàng có 5643 kg gạo , đã bán được 1/3 số gạo đó . Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg gạo *Đáp án: Tóm tắt Cửa hàng có: 5643kg gạo Đã bán : 1/3 số kg gạo Còn lại : ....kg gạo? Bài giải Số kg gạo đã bán là: 5643 : 3 = 1881 (kg) Số lít dầu còn lại là: 5643 - 1881 = 762 (kg) Đáp số: 762 kg - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) - GV củng cố các bước làm của bài toán. + Tìm số dầu đã bán + Tìm số lít dầu còn lại Bài 4 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô trống để có kết quả đúng. - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -> thống nhất ghi KQ vào phiếu - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *Đáp án: 326 213 456 435 x 4 x 5 x 6 x 7 1244 1065 2736 1645 - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Vân dụng. - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức Chính tả (NGHE – VIẾT):THÌ THẦM
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố -Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát sao,... - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài - HS ghi tên bài chính tả – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Học sinh lắng nghe + Những sự vật, con vật nào nói chuyện với nhau trong bài thơ ? + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? + Viết lùi 2 ô so với lề
  14. + Cách một dòng và viết khổ thứ hai + Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng,... - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Lắng nghe - HS nghe và viết bài. - Đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 4.Thực hành Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh - Giáo nhận xét, tổng kết trò chơi + Mỗi đội chơi có 2 thành viên + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập
  15. - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất nước sạch đẹp nhất thế giới,...) - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước trên Bài 3a: - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: Lưng đằng trước, bụng đằng sau Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. - HS đọc lại câu đố sau khi điền =>Lời giải: cái chân cách phát âm cho HS 5. Vận dụng - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN tìm hiểu và viết lại cho đẹp tên của toàn bộ các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tự nhiên và xã hội: BÀI 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: Có ý thức tìm tòi, khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành: HS hát tập thể bài: Hành khúc ngày và đêm 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. (BTNB)
  16. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Theo em vì sao lại có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm trên trái đất kéo dài bao lâu? +Hiện tượng ngày và đêm xảy ra có tác dụng gì ? GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất? + Thời gian ngày và đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? +Trong một ngày, mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm không? Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 1 (theo N5) - Quan sát hình 1, SGK mô tả các bộ phận bên ngoài của các loài chim. Bước 5:Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. Kết luận: * Kết luận:Trái đất có hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. 3. Thực hành Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hướng dẫn ở sgk.
  17. - Gọi 1 số HS lên làm thực hành trước lớp. * Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào? * Kết luận:Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 24 giờ. 4. Vận dụng - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta. - Nhận xét giờ học. - Thực hành trên mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm. Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  18. Ti vi, máy vi tính - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Khởi động : - Trò chơi Truyền điện + TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại lượng đã học và mối quan hệ của chúng (...) +Ví dụ: m, cm, dm,... 1dm = 10cm 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành *HĐ 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi ->thống nhất kết quả *Đáp án: + Quả cam cân nặng 300 gam (200g + 100g = 300g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam
  19. 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 700g – 300 g = 400g - GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về đơn vị đo khối lượng (gam -> g) - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình đồng hồ),... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện theo YC - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Đáp án: a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ, các em khác nhận xét. b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1+M2 chia sẻ nội dung bài. - GV chốt lại ý đúng *HĐ2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS thảo luận-> làm vào phiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ * Đáp án: Bài giải Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để em tìm đ¬ược số tiền còn lại? +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì. - GV chốt kết quả đúng 3. Vân dụng.
  20. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng Tự nhiên và Xã hội NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Thời gian để trái đất chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. - Một năm có 4 mùa. *) GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. Ứng dụng mùa vụ trong trồng trọt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động HS trả lời câu hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? + Khi nào trên Trái Đất là ban ngày, ban đêm? + Trả lời: Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng. - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.