Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

docx 30 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 32 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS nắm chắc kiến thức về tính giá trị của biểu thức, rèn kĩ năng giải toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động HS làm bảng con: Tính giá trị của biểu thức 4512 + 24785 x 3 = (4512 +24785) x3= GV nhận xét 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Phần a và phần b: Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc. Phần c, d làm nhân, chia trước, cộng , trừ sau. - 4 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả. Bài 2. HS tìm hiểu, hường học mỗi tuần lễ có 5 tiết toán? Vậy một năm có 175 tiết Toán học bao nhiêu tuần lễ? - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả: 35 tuần.. Bài 3: Đây là bài toán dạng nào? Muốn biết 2 người nhận được số tiền thưởng là: - Một học sinh lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn. Đáp số: 50 000 (đồng). Bài 4: - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó (chu vi chia cho 4).
  2. - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả. - Các bước giải: + Đổi ra cm: 2dm = 20 cm. + Tính cạnh hình vuông: 20: 4 = 5cm. + Tính diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25(cm2). 3. Vận dụng - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà lại bài. Tập đọc – kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù Tập đọc: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp Kể chuyện: - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn. - HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của bác thợ săn. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thương loài vật - Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi ,tranh minh hoạ truyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng cây" - TBHT điều hành trả lời, nhận xét - HS thực hiện + Nêu nội dung bài thơ
  3. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Khám phá. Tập đọc HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe - Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... b. HS luyện đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// (...) - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV goi đại diện một số nhóm đọc + HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi trả lời câu hỏi: HĐ2. Tìm hiểu bài - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? + Con thú nào không may gặp bác thì coi như hôm ấy là ngày tận số . - Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã nói lên điều gì ? + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn đã làm gì ? - Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn . - Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta ?
  4. + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không săn bắn động vật/ Không giết hại các con thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,.... * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, cũng có rất nhiều loài vật vừa có ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng + Nêu nội dung chính của bài? - Giết hại thú rừng là một tội ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 3. Thực hành- Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. * Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. * Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. *Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. *Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Gọi 4 HS NK, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh. Kể theo nhóm: Kể chuyện : Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. Vài HS NK kể toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng : - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 3 ngày 26 tháng4 năm 2022 Toán: KIỂM TRA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  5. 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho - Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3.Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - TBHT kiểm tra - Nêu nội quy của tiết kiểm tra 2. Đề ra Bài 1: Đọc các số sau: 86 030; 42 980; 54678; 78903. 86 030: Tám mươi sáu ngàn không trăm ba mươi. 42 980: Bốn mươi hai ngàn chin trăm tám mươi. Bài 2: Đặt tính rồi tính 55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5 53739 12928 + 20446 x 3 74185 38784 17482 - 9946 15250 : 5 17482 15250 5 + 9946 02 3050 27428 25 00 0 Bài 3: Tính giá trị biểu thức (16452- 9946) : 2 = = 6506 : 2 = 3253 23 432 + 14531 2 =23432 +29062
  6. = 52494 Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã bán được số mét vải. Hỏi cửa hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải? Bài giải Số mét vải đã bán là: 222 : 3 = 74 ( m) Còn lại số m vải là: 222 – 74 = 148 ( m) Đáp số : 148 m - Thu bài làm của HS + Đáp án: + Bài 1: 1 điểm + Bài 2: 4 điểm -Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm + Bài 3 : 2 điểm + Bài 4: 3 điểm 3. Vận dụng - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn HSKT : (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3) - HS nắm được tác dụng của dấu 2 chấm 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
  7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.HS biết kể tên một số ước trên thế giới GV nhận xét bổ sung thêm 2. Thực hành. *HĐ1: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. - Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - HS làm bài N2-> chia sẻ + Trong bài có mấy dấu hai chấm? + Ba dấu hai chấm + Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng để làm gì ? + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc. + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo hiệu lời nói của Tu Hú. - HS trả lời - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng làm gì? => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT Bài 2: * Nhóm 4 -> Cả lớp - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác-uyn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập.
  8. - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu. - HS thống nhất đáp án, chia sẻ: * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai chấm, 3. dấu hai chấm - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” Bài 3: * Cá nhân -> Cả lớp - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). - HS đọc YC - Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài. - 1 HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS chia sẻ KQ - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình.- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng *GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời được câu hỏi Bằng gì? 3.Vận dụng - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm - GV hệ thống lại kiến thức đã học và GV nhận xét giờ học - HS xem lại BT IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chiều Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. - Củng cố kiến thức kĩ năng về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - HS thực hiện đúng các phép tính chia và vận dụng được vào giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 30642 : 6 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện phép chia theo quy trình: chia – nhân - trừ - hạ. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính . 10276 : 2 71460 : 3 26016 : 4 52503 : 5 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính 36968 : 4 14487: 3 43224 : 6 15263 : 9 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau a) 45373 – 5945: 5 = b) 3928 4 + 5436 : 6 = - Gọi HS nêu cách tìm số chia, thừa số - HS làm bài cá nhân và chữa bài. Bài 4. Có 32450 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy m vải? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét
  10. Bài 5. Có 91620 cái bánh được xếp đều vào 9 thùng. Hỏi trong 6 thùng có tất cả bao nhiêu cái bánh? HS đọc bài toán. Tìm hiểu bài toán . Lớp giải vào vở. GV giúp đỡ HS yếu . Chữa bài, nhận xét. *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 6*. Có 3 xe chở dầu, mỗi xe chở được 2790l dầu. Số dầu đó chia đều cho 9 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được bao nhiêu lít dầu? HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Luyện đọc thành tiếng – GV cho quan sát, đọc thầm đoạn viết. “Sau đó, vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng cả hai đều hoá lên trời. Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
  11. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông” - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: a) Vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài trong SGK - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2. Luyện đọc hiểu - HS làm nội dung bài tập trên phiếu: Bài 1. Chữ Đồng Tử giúp người dân làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Kéo chày, bắt cá. B. Trồng lúa, nuôi tằm, dệt vài. C. Sản xuất vải. Bài 2. Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng A. Lập đền thờ ở nhiều nơi bên Sông Hồng. B. . Cuối cùng cả hai đều hoá lên trời. C. Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân . Bài 3. Nêu nội dung chính của bài. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. Thứ 4 ngày27 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. 3. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Khởi động : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 2. Thực hành HĐ 1: Củng cố đọc số Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Nhận xét gì về dãy số trên phần a? + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10 000 đơn vị + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 đơn vị *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - HS đọc lại các số trên tia số HĐ 2: Củng cố viết số Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
  13. - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) -> chia sẻ kết quả -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận biết đúng các hàng, các lớp trong số tự nhiên Đáp án: + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai. + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Đáp án: a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. * GV chốt lại ý đúng (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm và báo cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra - Thống nhất đáp án đúng * Đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; 68040. - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số 3.Vận dụng .
  14. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động + Gọi 3 đọc bài “Cuốn sổ tay”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá *. Giới thiệu bài *. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng tha thiết, trìu mến - HS lắng nghe b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...) - HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
  15. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ Đã có ai lắng nghe// Tiếng mưa trong rừng cọ// Như tiếng thác/ dội về// Như ào ào / trận gió.// ( ) d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3.Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng? + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng... + Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao? + Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( ) + Nêu nội dung của bài? Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ GV chốt lại nội dung chính của bài - HS lắng nghe =>Tổng kết nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp
  16. 5. Vận dụng - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. Thứ 5 ngày28 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5 3.Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi + Nội dung chơi: Viết các số 45 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS đọc số + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Đổi chéo vở KT - Thống nhất cách làm và đáp án đúng. 27469 99 000 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 30 000 = 29 000 + 1000 90 000 +9 000 = 99 000 - TBHT điều hành
  17. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 => GV nhận xét, chốt đáp án Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * Đáp án: + Từ bé đến lớn:59825; 67925; 69725; 70100 => GV nhận xét, chốt đáp án Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng - GV yêu cầu HS làm bài *Đáp án: C. 8 763; 8 843; 8 853. =>GV củng cố cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả -> Làm bài cá nhân -> Báo cáo KQ với GV.- GV chốt đáp án đúng 4. Vận dụng. - Chữa các phần bài làm sai. - VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên Chính tả (NGHE –VIẾT): CÓC KIỆN TRỜI
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt s/x. - Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo động - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Học sinh lắng nghe - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu + Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá + Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo + Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? + Viết cách lề vở 1 ô li. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
  19. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian - Cả lớp viết từ khó vào bảng con c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc bài hs viết ,hs trao đổi bài soát lỗi chính tả Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. Làm 3.Thực hành Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo nhận xét, tổng kết trò chơi - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh + Mỗi đội chơi có 2 thành viên + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung biên giới với VN,...) - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước trên Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử - HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS 3.Vận dụng - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA còn lại vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự nhiên và xã hội MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời
  20. - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành: + Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời? + Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá *HĐ 1: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất * Nhóm 2 – Lớp Bước 1. Yêu cầu H quan sát hình và thảo luận nhóm: - HS quan sát hình 1 trang 118 SGK, người hỏi, người trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV + Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng ? - HS thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống nhất ý kiến Bước 2. Trình bày: + Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS nêu những hiểu biết của mình - Lắng nghe - GV hỏi bổ sung: Em biết gì Mặt Trăng ? => GV kết luận: Mặt Trăng cũng có dạng hình cầu. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết luận rằng : Trên Mặt Trăng không có không khí, nư¬ớc và sự sống . HĐ 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất *Cá nhân – Lớp - GV giảng cho HS hiểu: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. + Tại sao MT lại được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - HS lắng nghe. - Hs nhận xét, bổ sung + Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất