Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

doc 32 trang Minh Khuê 29/09/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 32 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS nắm chắc kiến thức về tính giá trị của biểu thức, rèn kĩ năng giải toán - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - TBHT điều hành + Nêu quy tắc tính giá trị của BT + Thực hành làm phần a, b BT1 - Chốt cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1. Tính - HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Phần a và phần b: Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ngoài ngoặc. Phần c, d làm nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - 4 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả. c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988
  2. Bài 2. HS tìm hiểu, hường học mỗi tuần lễ có 5 tiết toán? Vậy một năm có 175 tiết Toán học bao nhiêu tuần lễ? - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả: 35 tuần.. Bài 3: Đây là bài toán dạng nào? Muốn biết 2 người nhận được số tiền thưởng là: - Một học sinh lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn. Đáp số: 50 000 (đồng). Bài 4: - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó (chu vi chia cho 4). - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét và thống nhất kết quả. - Các bước giải: + Đổi ra cm: 2dm = 20 cm. + Tính cạnh hình vuông: 20: 4 = 5cm. + Tính diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25(cm2). 3. Vận dụng - GV nhận xét chung tiết học - Cho HS chữa lại các phép tính làm sai - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CONVƯỢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Tập đọc: - Đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lắng lặng, mũi tên... Ngắt ngơi hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. HSKT đọc doạn 1 của bài. - Hiểu từ: Tận số, nỏ, bùi nhùi.
  3. - Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng cây" + Nêu nội dung bài thơ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc HĐ1. Luyện đọc - Đọc mẫu. HS đọc cá nhân, cặp, nhóm. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Luyện đọc theo nhóm. - Đọc trước lớp: 4 HS bất kỳ tiếp nối nhau đọc bài. HĐ2. Tìm hiểu bài Lớp trưởng ĐK các bạn hoạt động hoạt theo cặp trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? ( Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số ) - Khi bị trúng tên, vượn mẹ đã nhìn bác thợ săn với ánh mắt như thế nào? (Cái nhìn căm giận ) - Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ nói lên điều gì? ( Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc ) */ Học sinh đọc thầm đoạn 3: - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của con vượn mẹ rất thương tâm?
  4. (Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con,sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống) - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? ( Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn. ) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Học sinh trả lời. ( Không nên giết hại muông thú / Phải bảo vệ động vật hoang dã / ) 3. Thực hành - GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 3-5 HS thi đọc đoạn 2, 3. Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Xác định yêu cầu: Hướng dẫn kể chuyện: 2. Thực hành - Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. * Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. * Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. * Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. * Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Gọi 4 HS NK, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh. Kể theo nhóm: Kể chuyện : Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện. Vài HS NK kể toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS đọc bài và kể chuyện tốt. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  5. ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán TIẾT 161: KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số, tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho - Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra - HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học toán - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Giấy kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nội quy của tiết kiểm tra 2. Kiểm tra GV chiếu đề bài. Yêu cầu HS đọc đề, làm bài: Bài 1: Đọc các số sau 86 030 ; 42 980 ; 54678 ; 78903 Bài 2: Đặt tính rồi tính 55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5 Bài 3: Tính giá trị biểu thức (16452- 9946) : 2 = 23 432 + 14531 2 =
  6. 1 Bài 4: Cửa hàng có 236 m vải. Đã bán được 3 số mét vải. Hỏi cửa hàng bán còn lại bao nhiêu mét vải ? - Thu bài làm của HS 3. Vận dụng - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ________________________________ Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn HSKT (BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3) - HS nắm được tác dụng của dấu 2chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH Bằng gì? - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới 2. Thực hành Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Hỏi: Trong bài có mấy dấu 2 chấm? - HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm. ( Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao).
  7. Lời giải: Còn hai dấu hai chấm nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc, dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật: (Tu hú). => GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài. - HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống. Hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm? + Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác – uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác – uyn hỏi: “ Cha đã là nhà bác học rồi còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ? ”. Đác – uyn ôn tồn đáp: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học ”. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài. - HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: Bằng gì? a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b. Các nghệ nhân đã thêu nên bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả bằng máu của mình. - GV chữa bài. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra 3.Vận dụng - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm - GV hệ thống lại kiến thức đã học và GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  8. ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... _______________________________ Chiều thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập về tính giá trị biểu thức. - Củng cố về giải các bài toán có lời văn. - HS NK làm bài tập mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - Thi Ai nhanh hơn 99 : 3 x 12 406 - 36 : 4 - Nếu trong biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hay chỉ có phép nhân và chia thì ta thực hiện như thế nào? GV nhận xét. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Tính giá trị biểu thức: a) 150 + 108 x 3 b) 67 – 452 : 4 c) 120 x 3 : 5 d) 320 + 56 + 7 HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Tính giá trị biểu thức
  9. a) 4 x (30549 + 17208) = b) (21615 – 3085) : 5 = - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm x a) x x 4 = 3492 b) 1056 : x = 6 - Gọi HS nêu cách tìm số chia, thừa số - HS làm bài cá nhân và chữa bài. Bài 4. Một nhà máy, ngày thứ nhất sản xuất được 86 sản phẩm , ngày thứ hai sản xuất gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày nhà máy sản xuất được mấy sản phẩm? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Trong một tháng, 5 người làm được 17250 sản phẩm. Hỏi trong tháng đó, 8 người làm được bao nhiêu sản phẩm (biết số sản phẩm mỗi người làm được như nhau). HS đọc bài toán. Tìm hiểu bài toán Lớp giải vào vở. GV giúp đỡ HS yếu Chữa bài, nhận xét. *Bài tập dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 6*. An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ LỄ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. - Củng cố và mở rộng kiến thức về lễ hội. - Học sinh viết được đoạn văn về lễ hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức về viết đoạn văn, về chủ đề lễ hội. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Kể về một ngày hội mà em biết theo gợi ý dưới đây: - Đó là ngày hội gì? - Hội được tổ chức khi nào, ở đâu? - Mọi người đi xem hội như thế nào? - Hội được bắt đầu bằng những công việc gì? - Hội có nhừng trò chơi gì (chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa ) - Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? *) Bài dành cho HS có năng khiếu: Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) kể về một lễ hội ở địa phương em hoặc ở nơi khác mà em đã được xem trực tiếp hoặc qua truyền hình. HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bàì.
  11. _____________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Nhận xét gì về dãy số trên phần a? + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10 000 đơn vị + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 đơn vị *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - HS đọc lại các số trên tia số
  12. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) - Chia sẻ kết quả - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận biết đúng các hàng, các lớp trong số tự nhiên Đáp án: + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai. + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Đáp án: a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. * GV chốt lại ý đúng (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm và báo cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
  13. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm tra - Thống nhất đáp án đúng * Đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; 68040. - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số 3.Vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Gọi 3 đọc bài “Cuốn sổ tay”.
  14. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng tha thiết, trìu mến - HS lắng nghe b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...) - HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng các câu thơ, khổ thơ Đã có ai lắng nghe// Tiếng mưa trong rừng cọ// Như tiếng thác/ dội về// Như ào ào / trận gió.// ( ) d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. HĐ2.Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
  15. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng? + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá. +Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng... + Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao? + Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không đỏ mà lại có màu xanh. ( ) + Nêu nội dung của bài? Nội dung: Tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ GV chốt lại nội dung chính của bài - HS lắng nghe =>Tổng kết nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp 3. Vận dụng - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời xanh của tôi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... _______________________________
  16. Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. - Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia chơi + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ * Đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000
  17. b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 (...) - Giáo viên nhận xét đánh giá. => GV củng cố tính nhẩm Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Đáp án: 39178 86271 + 25706 - 43954 64884 42317 ( ) - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Đáp án: Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng)
  18. Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn * GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn 3. Vận dụng - Chữa các phép tính làm sai - Thực hiện giải cách 2 của BT3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả (NGHE –VIẾT):CÓC KIỆN TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt s/x. - Viết đúng, nhanh và đẹp - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo động - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Học sinh lắng nghe - 1 HS đọc lại
  19. + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu + Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá + Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo + Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? + Viết cách lề vở 1 ô li. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian - Cả lớp viết từ khó vào bảng con c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc bài cho HS viết, hs trao đổi bài soát lỗi chính tả Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.Thực hành Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo nhận xét, tổng kết trò chơi
  20. - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh + Mỗi đội chơi có 2 thành viên + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung biên giới với VN,...) - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước trên Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử - HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS 3.Vận dụng - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA còn lại vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ____________________________ Tự nhiên và xã hội MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành: