Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- Tuần 29 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 21450 + 32967 58731 + 23238. - Gv nhận xét và đánh giá 2. Thực hành. Tổ chức cho HS làm các BT Bài 1: (Làm bài cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 HS nêu cách tính của 1 bài; Sau đó gọi HS lên chữa các bài còn lại. Ví dụ: 165 28 Nêu : 8 + 2 = 10; 10 + 6 = 16 viết 6 nhớ 1. + 2013 2 2 + 3 = 5 ; 5 + 1 = 6 nhớ 1= 7 viết 7. 3241 Bài 2: (HĐ cả lớp - Làm bài cá nhân vào vở) - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính. ( gấp lên 1 số lần) - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài; Chữa bài Giải Chiều dài có số cm là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (3 + 6 ) x 2 =18 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 6 = 18 (cm2) Đáp số: CV:18 cm; DT: 18 cm2 Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 - HS nêu bài toán rồi giải theo tóm tắt. Đáp số: 68 kg. 3. Vận dụng: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải - GV hệ thống lại kiến thức đã học. - Về xem lại bài _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện GẶP GỠ LÚC-XĂM-BUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong truyện. - Hiểu nội dung : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ thể hiện tình đoàn kết và hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh của trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua KC: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. HSKG: biết kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục kỹ năng sống 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần hữu nghị, đoàn kết và yêu quý các bạn thiếu nhi quốc tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Gv nhận xét và đánh giá 2. Khám phá. Tập đọc HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc:
- - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - GV viết bằng các từ phiên âm nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Lúc-xăm-bua ,Mô-ni-ca - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + HS tìm hiểu nghĩa các từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV goi đại diện một số nhóm đọc + HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi trả lời câu hỏi: HĐ2. Tìm hiểu bài - Đến thăm trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ thú vị gì ? (Tất cả các bạn HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đoạn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được ...) - Vì sao các bạn 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật Việt Nam? (vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam ) - Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? - Các em muốn nói gì với các bạn Việt Nam qua câu chuyện này? (rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam ) 3. Thực hành- Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối của bài. - HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Câu chuyện được kể theo lời của ai? - Kể bằng lời của em là thế nào? - HS đọc gợi ý. - Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. - Hai HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2. - Một hoặc 2 HS nói về ý nghĩa toàn bộ câu chuyện. 3. Vận dụng : - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- - VN tìm đọc các câu chuyện, bài thơ có cùng chủ đề - Một, hai HS nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhắc HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. - Rèn kĩ năng trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ1 bài 1,2) lập luận toán học ( bài 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 6180 - 4324 6858 - 4383. - GV nhận xét và đánh giá 2. Khám phá. HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính (HĐ cả lớp) - GV nêu phép trừ : 85674 – 58329 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào nháp. - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. Hỏi: Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm thế nào? + Đặt tính. + Thực hiện phép trừ: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang sau đó thực hiện phép trừ từ phải sang trái. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ và thực hiện . HĐ2. Thực hành: BT 1, 2, 3 (SGK- 157).
- Bài 1: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên bảng, đặt tính 1 số phép tính rồi tính ( lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có 5 chữ số trừ số có 4 chữ số. ) - Cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tính . Bài 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn thêm cho HS yếu. - GV HS làm bài ở bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét Bài 3: (HĐ cả lớp- HS tự làm bài vào vở) - HS đọc yêu cầu: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV hướng dẫn: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở. GV đánh giá và gọi HS chữa bài. Giải Số km đường chưa được rải nhựa là: 25 850 – 9850 =16 000 (m) = 16 (km) Đáp số:16 km 3.Vận dụng - Chữa các phép tính làm sai - Chuyển đổi các số đo ki-lô-mét sang mét và ngược lại - GV hệ thống lại kiến thức đã học và nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại các BT IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Kể được tên một sô môn thể thao. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Biết sử dụng dấu câu hợp lí,... 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- -Ti vi máy tính - GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2. Thực hành – vận dụng: Bài 1: 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a)Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném,... b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trâng,... c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa,... c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù,... Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở và phát biểu ý kiến . - GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được thua, không ăn, thắng, hòa . - 1 HS đọc lại câu chuyện vui ,trả lời : + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? (anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào ) + Truyện đáng cười ở điểm nào ? (anh chàng đánh ván vờ nào thua ván đó nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua ) Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi , làm bài . - GV gọi một số nhóm trả lời . Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 đã thành công rực rỡ. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame22 đã thành công rực rỡ b/ Muốn.....khoẻ mạnh, ..... b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, ..... c/ Để trở......trò giỏi,..... c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi,..... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. 3. Vận dụng - Hỏi lại những điều cần nhớ. - GV chốt lại những phần chính trong tiết
- - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu hai chấm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán: TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Nhận biết, phân biệt mệnh giá của các tờ giấy bạc (tờ tiền) - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết quý trọng tiền bạc. Yêu thích học toán. II ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC Ti vi, máy tính - GV: Một số tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động Lớp hát tập thể bài Tiền và bạc của nhạc sĩ Hoàng Đăng Khoa - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1* Giới thiệu các tờ giấy bạc Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em thường thấy người ta đã quen với những loại giấy bạc nào ? + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng - GV: Ngoài những tờ giấy bạc có mệnh giá, người ta còn sử dụng các tờ giấy bạc có mệnh giá lớn để phục vụ cho chi tiêu- HS quan sát cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét một số đặc điểm của các tờ giấy bạc
- - GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.. + Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc. + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số. - GV củng cố một số đặc điểm của từng tờ giấy bạc và các hình ảnh mang tính chất biểu tượng trên các tờ giấy bạc HĐ2. Luyện tập - Thực hành: SGK trang 158 Bài 1: (HĐ cả lớp) - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài. - HS nêu cách tính nhẩm và nêu kết quả: ví a có 50000 đồng . - Tương tự các câu còn lại Bài 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Mẹ mua hết số tiền là: 15 000 + 25 000 = 40 000(đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là: 50 000 – 40 000 = 10 000(đồng) Đáp số: 10 000 đồng. Bài 3: (HĐ cả lớp) - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô trống. - Hỏi: Muốn biết 2 quyển vở mua hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (lấy giá tiền 1 quyển x 2) Bài 4: (HĐ cả lớp) - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3.Vận dụng - Tìm hiểu về các tờ tiền có mệnh giá khác. - Tập "Đi chợ" Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại tờ tiền vừa học. - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện tập thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- Tập đọc MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,... - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) - Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo... - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng và bảo vệ mái nhà chung là Trái Đất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”. + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - HS lắng nghe - Quan sát, ghi bài vào vở - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - GV nhận xét 2. Khám phá a. Giới thiệu bài HĐ1. Luyện đọc - GV đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? (mái nhà của nhím, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ ) - Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng yêu ? (của chim là nghìn lá biếc. Mái nhà của cá là sóng xanh dập dình. Mái nhà của dím nằm sâu mái nhà trong
- lòng đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo bên mình. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng) - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? (là bầu trời xanh) - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc bài thơ - Gv hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ 3.Vận dụng - Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? (muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó) - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có 5 chữ số (có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. 2 Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Gọi 1 số HS nhẩm và nêu kết quả : 4000 - 3000 - 300 ; 5000 - 500 - 2000 - GV nhận xét và đánh giá 2. Khám phá *HĐ1. Hướng dẫn HS trừ nhẩm các số tròn chục nghìn (HĐ cả lớp) - GV nêu yêu cầu tính nhẩm: 90000- 50000 = ? - Cho HS tự nêu cách tính nhẩm rồi ghi kết quả tính ở trên bảng. Chẳng hạn có thể tính nhẩm như sau: 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
- Vậy: 90000 - 50000 = 40000 Hoặc 100000 - 40000 = ? có thể nhẩm như sau : 10 chục nghìn - 4 chục nghìn = 6 chục nghìn Vậy: 100000 - 40000 = 60000 - HS tiếp tục nhẩm các phép tính còn lại. HĐ2. Luyện tập: SGK trang 159 Bài 1: Tính nhẩm (HĐ cả lớp) - GV gọi lần lượt HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Bài 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Gọi 1 số HS làm bài ở bảng. Đối với các phép trừ có nhớ liên tiếp ở 2 hàng đơn vị liền nhau cho HS vừa viết, vừa nêu. - Cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - 1 HS lên bảng chữa bài. (Củng cố về giải toán) - Cả lớp theo dõi nhận xét . Giải Trai nuôi ong còn lại số lít mật ong là: 23 560 – 21 800 = 1760 (l) Đáp số:1760 lít. Bài 4 : Đây là bài toán đòi hỏi HS suy luận. a- HS suy nghĩ và trả lời. GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn số 9 để điền vào ô trống. b- Khoanh vào chữ D (HS giải thích ) 3. Vận dụng: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Dùng quy tắc nắm tay để đếm số ngày trong tháng - GV hệ thống lại kiến thức đã học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả NGHE-VIẾT: LIÊN HỢP QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1.Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT: Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/b; 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ A4, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Khởi động: - HS lên bảng viết: bác sĩ, xung quanh, điền kinh . - Cả lớp theo dõi nhận xét 2. Khám phá HĐ1: Hướng dấn học sinh nghe viết a. GV đọc 1 lần bài văn, 2 HS đọc lại. - Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? (bảo vệ hòa bình ,tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước) - Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ? (191 nước và vùng lãnh thổ) - Việt Nam trở thành thành viên LHQ vào lúc nào? (20-9-1977) - HS viết chữ khó. - GV mời 2- 3 em lên bảng, đọc cho các em viết các chữ số trong đoạn văn. (Ví dụ: 24 - 10 - 1975 ) b. GV đọc bài cho HS viết. c. Đánh giá, chữa bài. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 a: 3 HS lên bảng thi làm bài. Buổi chiều - Thuỷ triều - Triều đình. Bài 3: HS làm bài, gọi 1 số HS làm bài vào phiếu khổ to rồi dán lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, nội dung câu văn. Ví dụ: Buổi chiều hôm nay, mẹ em ở nhà. 3. Vận dụng - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.- Tuyên dương một số em viết đẹp
- - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện viết lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự nhiên và Xã hội CHIM ( BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim . - Nêu được lợi ích của chim đối với con người - GDBVMT: Nhận biết sự đa dạng phong phú của các loài chim, nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài chim trong tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung và cấu tạo ngoài của cơ thể chim; Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. 3. Phẩm chất: Biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Bài soạn điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: HS hát và vận động theo nhạc bài: Con chim vành khuyên - Bài hát nhắc đến loài chim nào? Nó đáng yêu chỗ nào? GV vào bài. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu được tên các bộ phận cơ thể của chim: Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại chim khác nhau? Vậy, theo các em, chim thướng có mấy phần? Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ và vẽ vào vở thực hành hình vẽ mô tả các phần của chim * Làm việc cá nhân: HS vẽ vào giấy hình vẽ mô tả các phần của chim + Thảo luận nhóm 7: trình bày suy nghĩ của mình, thảo luận, thống nhất hình vẽ mô tả các phần của một loại chim (1con) vào bảng nhóm. - Gọi HS nhắc lại yêu cầu * Làm việc nhóm: thảo luận thống nhất ý kiến, vẽ vào bảng nhóm - Các nhóm treo lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình
- - Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm - GV: Suy nghĩ của các em về các phần của chim là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. - HS lắng nghe Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành. - Từ quan niệm ban đầu, HS suy nghĩ đưa ra câu hỏi thắc mắc - Phát băng giấy cho HS - Dán băng giấy ghi câu hỏi của HS lên bảng 1 HS - Yêu cầu HS đề xuất các phương án thực nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi mà các em vừa nêu. ? Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng phụ các ý kiến - Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích hợp nhất: (Quan sát SGK và nhờ GV giúp đỡ). Bước 4: Tiến hành thực nghiệm: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK- 102, 103 và mẫu vật thật sưu tầm được của GV mang đến. - Nhóm trưởng điêì khiển các bạn thảo luận + H: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài những con chim? H: Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ? H: Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? - Tiến hành thực nghiệm theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét. - GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ - Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mô tả các phần của chim và ghi chú tên gọi các phần Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức - Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay thiếu ? Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, chim có hình dạn kích thước như thế nào? có mấy phần? Đó là những phần nào? - HS nhận xét + Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con + HS rút ra đặc điểm chung của chim. Nhận xét chung: Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- GV giúp HS tìm ra kết luận: *Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân. Mỏ cứng dùng để mổ thức ăn 3. Vận dụng HĐ 2: Ích lợi của loài chim: - Làm việc với tranh ảnh sưu tầm. - Phân loại tranh ảnh sưu tầm được: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay... - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình - Mỗi loại chim có một ích lợi riêng - Các nhóm trình bày. - Nhận xét các nhóm - Giải thích tại sao không nên săn bắt phá tổ chim - Làm việc theo nhóm: - Đại diện các nhóm lên trình bày: cách bảo vệ các loại chim. - Gọi HS nhắc lại bài học. - Qua bài học, chúng ta phải biết bảo vệ các loài chim ... - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2022 Chính tả NHỚ-VIẾT: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp ) - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi- Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động
- - GV yêu cầu HS viết: 4 từ bắt đầu bằng tr/ch. - Cả lớp theo dõi nhận xét 2. Khám phá a. Hướng dẫn viết chính tả - GV yêu cầu 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu Hỏi: Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai ? Nó có gì đặc biệt ? - Hướng dẫn HS cách trình bày: + Bài viết có mấy khổ thơ ? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào ? - Hướng dẫn viết từ khó: nhìn, sóng xanh, rập rình, nghiêng ,lợp. - HS viết từ khó vào nháp. b. Viết chính tả - HS dựa vào trí nhớ tự viết chính tả. - Soát bài, chữa lỗi. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS làm bài tập 1a - VBT + Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ - GV chốt lại lời giải đúng. - Kết quả: Các từ cần điền: trưa, trời, che, chịu 3.Vận dụng - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về các loài vật và chép lại cho đẹp - GV nhận xét giờ học, chữ viết học sinh. - HS về luyện viết thêm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất:
- Vận dụng linh hoạt, tính chính xác, yêu thích môn học, tự khẳng định bản thân II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện. 43678 + 17427 ; 97032 - 26376. - GV nhận xét và đánh giá 2. Khám phá a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập: BT 1, 2, 3, 4 (SGK trang 160). Bài 1: (HĐ cả lớp) - HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm. - GV yêu cầu HS nêu miệng. VD: 40000 + (30000 + 20000 ) = 40000 + 50000 = 90000 - HS nhận xét kết quả về từng cặp bài tập a và b- c và d để thấy có kết quả giống nhau. Bài 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài CN vào vở - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. (củng cố về cách đặt tính và thực hiện). - Cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng chữa bài (củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính). Giải Xã Xuân Hoà có số cây ăn quả là: 68 700 + 5200 = 73 900(cây) Xã Xuân Mai có số cây ăn quả là: 73 900 – 4500 =69 400(cây) Đáp số: 69 400 cây. Bài 4: (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu - Đây là dạng toán gì ta đã học? (Dạng rút về đơn vị) - Cả lớp giải vào vở,1 HS làm vào bảng phụ
- - Cả lớp và GV chữa bài, thống nhất đáp án. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100000 - Nhận xét giờ học, về nhà luyện tập thêm. ____________________________ Tự nhiên và Xã hội THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Nêu lợi ích của thú đối với con người. 2.Năng lực chung - GDKN: Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú; kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú ở địa phương. 3.Phẩm chất - Nhận biết sự đa dạng phong phú của các loài thú, nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 104,105. Máy tính, ti vi - Giấy khổ A4, bút màu dùng đủ cho mỗi HS. - Giấy khổ to, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi: (5 phút) + Nêu đặc điểm của các loài chim? - 2 HS trả lời. + Nêu ích lợi của các loài chim? - Nhận xét. 2. Khám phá - Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ HĐ 1: phận cơ thể của các loài thú nhà được (12 phút) quan sát. - Tiến hành: - Bước1: Làm việc theo nhóm đôi: Thảo luận theo nhóm - Gv yêu cầu hs hình các loại thú nhà nhóm đôi. trong SGK t 104, 105 và các hình sưu tầm được.
- - Câu hỏi gợi ý: + Kể tên các con thú nhà mà bạn biết? - HS kể lần lượt từ + Trong số các con thú nhà đó, hình 1 đến hình 5. - Lợn? Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp - Trâu : Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng – cong như lưỡi liềm? - Bò. cong, vai u? Con nào có thân hình to lớn, sừng - Con nào đẻ con - Tất cả các con thú có trong hình. + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì - Bằng sữa của? mình. + Nêu một vài đặc điểm giống nhau và có khác nhau giữa chúng? lông mao, đẻ con ,cho con bú bằng sữa. - Khác nhau: hình dạng, độ lớn. Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm mỗi nhóm giới thiệu về một con thú, trình bày. nhóm bạn bổ sung. - Nhóm bạn bổ sung - Kết luận: Những động vật có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Hs lắng nghe. - Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các HĐ 2: Thảo luận nhóm 4 - Tiến hành: Bước1: Hs thảo luận nhóm 4 theo các (10-12phút) câu hỏi gợi ý: + Nêu ích lợi của việc nuội các loại thú nhóm, nêu được ích nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo? lợi của các loài thú + Ở nhà em nào có nuôi các loài thú và việc chă m sóc nhà? Nêu có, các em có tham gia chă m chúng. sóc hay chăn thả chúng không? + Em thường cho chúng ăn gì ? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm nêu việc chă m sóc một con thú - Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta, thịt lợn là thức ăn giàu chất - HS lắng nghe. dinh dưỡng, phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu bò được dùng để kéo cày, kéo xe, phân được dùng để bón ruộng. - Bò còn được nuôi để lấy thịt, sữa, các sản phẩm như bơ, pho mát cùng với thịt bó là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp nhiều chất đạm, chất béo cho con người.
- - Cần chăm sóc trâu, bò cẩn thận, cho chúng ăn đầy đủ. - Tóm lại: Những con vật này đều có lông mao, đẻ con và cho con bú , gọi là động vật có vú. - Gv hướng dẫn hs vẽ ,tô màu vào giấy - Hs thực hành vẽ . * GDKNS: Tuyên truyền với người thân và xóm làng sự cần thiết phải bảo vệ loài thú. * GDMT: Cách chăm sóc và cách làm chuồng trại để bảo vệ môi trong sạch. HĐ 3: Làm việc cả lớp: Bước 1: HS lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ con thú nhà em biết. 3. Thực hành HĐ 3: Vẽ tranh A4 1 con thú nhà mà em thích, ghi các tranh, bộ phận bên ngoài của chúng. ( 8-10 phút) - Sau đó , em nào vẽ nhanh sẽ đính hình - Trưng bày sản lên bảng. phẩm. - GV và cả lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc mục: “Bóng đèn toả sáng”. - 1 HS đọc. - Nhận xét - Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng. - Kể tên một số loài động vật mà em biết. - Tìm hiểu thêm về một số thú có lợi và có hại đối với con người Vẽ tranh, tô màu con thú nhà mà em thích, ghi các tranh, bộ phận bên ngoài của chúng. Chính tả NHỚ-VIẾT: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp ) - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch 2. Năng lực chung