Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

doc 25 trang Minh Khuê 30/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 28 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. - HS làm được bài 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính diện tích HCN. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - GD HS chăm học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. 2. Khám phá - Dựa vào hình vẽ trong SGK, GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: - Tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 (ô vuông). - Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm2.Vậy diện tích hình chữ nhật là 12cm2. - Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3= 12 (cm2). - Giới thiệu hình chữ nhật có diện tích 12cm2. - Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV ghi bảng – GV gọi HS nhắc lại .
  2. 3. Thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho về chiều dài chiều rộng. - Gọi HS lên điền trên bảng kẽ sẵn, HS nhận xét. - GV theo dõi bổ sung . Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở , tính được diện tích miếng bìa. (hình chữ nhật). - Một HS nêu miệng bài giải. Cả lớp theo dõi , nhận xét . Đáp số: 70 cm2. Bài 3: HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Lưu ý HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo để tính diện tích. HS đổi chéo vở để chữa bài. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở . - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Giải 2dm = 20 cm. Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  3. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng: Đê-rốt-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,.. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - Nhận xét, tuyên dương - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc toàn bài. - Luyện đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu( Kết hợp luyện đọc tiếng khó Đê-rốt-xi , Cô-rét-ti, Xtát –đi, Ga-rô-nê leo). - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + Tìm hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi một số nhóm đọc . HĐ2. Tìm hiểu bài
  4. + HS đọc thầm đoạn 1,trả lời : - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? (mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang ) - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? (Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtát –đi thở hồng hộc , mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không ,tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai .) + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời : - Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? (vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ -bị gù) - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? (vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được) - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen li. (Nen-li leo lên một cách chật vật ) - Em hãy tìm thêm những tên thích hợp đặt cho câu chuyện? 3. Thực hành. Luyện đọc lại: - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của truyện. GV chú ý nhắc HS nhấn giọng ở 1 số từ ngữ. Ví dụ: Rất chật vật, đỏ như lửa, thấp thỏm, cố lên... - 1 tốp (5HS) đọc theo vai. Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời 1 nhân vật. 2.Thực hành - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - Gv nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai. - Một HS kể mẫu, GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời 1 nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng, kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.- Kể lại cả câu chuyện - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể theo nhân vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  5. Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -Trò chơi Bắn tên +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. 2.Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu : - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS nhận xét để đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính diện tích. . - HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài. Giải Chu vi hình chữ nhật là : (40 + 8) x 2= 96 (cm). Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2). Đáp số : 320 cm2 ; 96 cm . Bài 2: HS đọc yêu cầu :
  6. - Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào? (hình H không phải là hinh chữ nhật, nên ta phải tính diện tích từng hình ABCD và DEGH, sau đó cộng lại). - Một HS trình bày miệng bài giải. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Bài 3: HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Đây là bài toán hợp 2 phép tính, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét. Giải Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 ( cm2) Đáp số : 25 cm2 3. Vận dụng -Vận dụng tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________ Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí
  7. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...) - GV tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy 2.Thực hành Bài tập 1: - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - Trao đổi theo nhóm (theo bàn) - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. * KQ đúng:
  8. =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? Vâng!..... Long...... GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,... + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
  9. + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình vuông 2. Khám phá * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính diện tích hình vuông sau đó chia sẻ trước lớp: + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính như thế nào cho nhanh ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị - Dựa vào hình trong sgk : + Tính số ô vuông trong hình: - Biết 1 ô vuông có diện tích 1cm2 - Tính diện tích hình vuông. = Rút ra kết luận về công thức tính diện tích hình vuông. - Cho 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Lấy thêm ví dụ và HS làm . 3.Thực hành Bài tập 1: - GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT = Gv củng cố cho HS phân biệt rõ cách tính diện tích và tính chu vi của HV. Bài tập 2:
  10. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? + Yêu cầu Hs nêu cách làm - GV nhận xét, củng cố về tính diên tích HV - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) *GV lưu ý HS M1 +M2 + Muốn tính diện tích HV trước hết em làm gì ? - GV củng cố cách làm: + B1: Tính số đo độ dài cạnh. + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện tích. - GV nhận xét, củng cố về giải toán Bài tập chờ: (M3+M4): + Tính diện tích hình vuông có chu vi là 160cm. -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình vuông có độ dài của cạnh lần lượt là: 6cm; 8cm, 10cm - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________ Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng: luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,... - Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
  11. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bâc Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. ( Trả lời được các câu hỏi SGK) - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, ... * Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng lắng nghe tích cực. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Yêu thích luyện tập thể thao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp hát tập thể bài (Cô dạy em bài thể dục buổi sáng) - TBHT điều hành + Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “ Buổi học thể dục”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - GV đọc toàn bài. - HS luyện đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp – HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài + HS đọc thầm bài văn, trao đổi rồi trả lời:
  12. - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới .Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công) - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? (vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt , mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe) - Em hiểu ra điều gì khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”( Sức khoẻ là vốn quý ) - Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? 3. Thực hành + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + Gv hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1. - HS thi đua đọc đoạn 1 - TBHT mời 3 bạn thi đua đọc đoạn 1 - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. + Mời một em đọc lại cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1, M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4. 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị: "Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua" - Tuyên truyền, vận động mọi người trong gia đình thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a.
  13. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích hình vuông. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thích khám phá toán học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học. 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu : - HS vận dụng quy tắc để tính. a. Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2 ) b. Diện tích hình vuông là: ...... x ...... = ....... ( cm2) Bài 2: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS tự làm bài CN .Chữa bài . Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2 Bài 3: Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật và hình vuông theo kích thước. Sau đó so sánh chúng. a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật là:(5 + 3 ) x2 = 16 (cm)
  14. Chu vi hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) b. HSKG làm thêm. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI Lưu ý: Chu vi hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi, nhưng hình vuông có diện tích hình chữ nhật. 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh của một hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tích của hình vuông đó tăng lên bao nhiêu lần ? - Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông vào thực tế. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép cộng các số trong phạm vi 100 000. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng : các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li ,... viết đúng: cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống... - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện: Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng BT 2a. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  15. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu hai em đọc lại đoạn bài viết chính tả ( cả lớp đọc thầm). - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm s/x; in/inh), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 3. Thực hành Bài 2a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống s/x - Chữa bài và tuyên dương - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
  16. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: * Đáp án: + nhảy xa, nhảy sào, sới vật Bài tập2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Đáp án: Bài tập 2b: điền kinh; truyền tin; thể dục thể hình. 4. Vận dụng - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại - Xem trước bài chính tả sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Tự nhiên và Xã hội CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. - Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá - Yêu thích tìm hiểu, khám phá thiên nhiên. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cá; tuyên truyền mọi người không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. . 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường - Biết yêu thích động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  17. Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT tổ chức TC Bắn tên - Nội dung TC: Tôm, cua: + Tôm, cua sống ở đâu ? + Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm + Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua + Nêu ích lợi của tôm và cua + .. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá * HĐ1: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của cá: Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV đưa ra câu hỏi gợi mở - Kể tên một số loài cá mà em biết ? - Loài cá nào sống ở nước ngọt ? - Loài cá nào sống ở nước mặn? - Nhận xét về hình dạng và kích thước của một số loài cá ? - Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên trong của chúng có xương sống không? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV cho HS làm việc theo nhóm 6. - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm các câu hỏi phù hợp với nộ dung bài học: - Cá là động vật có xương sống không ? - Các loài cá khác nhau thì hình dạng và kích thước của nó như thế nào? - Cá sống ở đâu ? - Cá thở bằng gì ? - Cá bơi bằng gì ? Bên ngoài cơ thể của chúng được bao bọc bởi một lớp gì?
  18. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức bài học - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. - GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận bên ngoài của con cá mà em thích. - GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu. * HĐ2: Thảo luận cả lớp. Bước 1: Thảo luận cả lớp. + Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? Bước 2: GV nhận xét, chốt lại: => Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Vận dụng - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác. - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 4 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  19. - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác. Yêu toán học. 2. Năng lực chung. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác. Yêu toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -T/C Hái hoa dân chủ. + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Diện tích, chu của hình chữ nhật- hình vuông,(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 2. Khám phá * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép tính đó. + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm thế nào? * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có năm chữ số. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 3. Thực hành Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
  20. + Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT + Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - GV củng cố kĩ năng tính cộng... Bài tập 4: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá Đáp án: Đổi 3km = 3000m Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) ĐS : 5000 m - Gv củng cố giải toán có lời văn: Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo. Bài tập chờ: Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng: 35046 2475 26734 6820 61780 9295 (...) Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54(cm2) Đáp số: 54cm2