Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

doc 24 trang Minh Khuê 30/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 27 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi về bài học: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá + GV viết bảng : 999 ... 1002 - HS nhận xét : số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002 + GV viết bảng : 9790 ..... 9786 - HS nhận xét : + Hai số có cùng 4 chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
  2. Chữ số hàng nghìn đều là 9. Chữ số hàng trăm đều là 7. Ở hàng chục có 9 > 8 + Vậy : 9790 > 9786 + GV cho HS tiếp tục so sánh các số : 3772 .... 3605 4597 ..... 5974 8513 ..... 8502 655 ...... 1032 3. Thực hành Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải thích cách làm: * Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - GV lưu ý HS M1 - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân. + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 * GV củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: 92 368
  3. b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: 54 307. Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá Bài tập chờ Bài tập 4b (M3+M4): Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng 4.Vận dụng - Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 chữ số đã viết, so sánh các số vừa lập. - Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu ;câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. - Biết sắp xếp tranh đúng trình tự câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn, giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  4. - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc HĐ1.Hướng dẫn đọc a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn HS cách đọc . b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp : + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - HS tìm hiểu nghĩa từ mới: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - HS tập đặt câu với từ : thảng thốt ; chủ quan . - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời : - Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? (chú sửa soạn cho cuộc không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy bóng mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp ) + HS đọc đoạn 2, trả lời : - Ngựa Cha khuyên con điều gì ? (Ngựa Cha thấy con chỉ mải miết ngắm vuốt khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng ) - Nghe cha nói, Ngựa Con đã phản ứng như thế nào? (Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp : cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm ) + 1 HS đọc đoạn 3, 4 trả lời : - Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi ? (Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo ..) - Ngựa con đã rút ra bài học gì ? (Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất) - GDMT : GV liên hệ:Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
  5. Hoạt động 4. Luyện đọc lại - GV chọn 1 đoạn để đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em, tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện. Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ 4 đoạn của chuyện bằng lời Ngựa Con. 2. Thực hành kể Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh - 1 HS giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. Giải thích cho các bạn rõ: Kể lại câu chuyện bằng lời Ngựa Con là như thế nào ? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh, nói nhanh nội dung từng tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện . - Một số HS kể từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Thảo luận nhóm đôi:Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ? - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và biết được thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( bài 1, 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2)
  6. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -T/C Bắn tên. + TBHT điều hành nội dung về: 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. 2. Thực hành Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả HS nêu quy luật của dãy số. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -> cách so sánh. + HS thống nhất KQ chung Dự kiến KQ: 3000 + 2 < 3200 6500 + 200< 6621
  7. 8700 – 700 = 8000 Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. *GV củng cố về cách tính nhẩm. Bài tập 4: Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về đặt tính và cách tín Bài tập PTNL: Bài tập 2a (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: 3. Vận dụng - HS lấy 5 số bất kì trong phạm vi 100000 rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội(BT1).
  8. - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội( BT2) - Hs làm toàn bộ bài tập 3. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. (BT3 a/b/c) 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt, vận dụng biện pháp nhân hóa vào trong cách đặt câu văn; vận dụng được vào việc đặt câu có bộ phận phụ trả lời câu hỏi: Vì sao? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - GV tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy 2. Thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. - GV lu ý: Cần hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội và hoạt động trong lễ hội vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng, trình bày. lế hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, núi Bà, chùa Tên một số lễ hội Keo, Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả Tên một số hội diều, hội Lim Tên một số hoạt Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua
  9. động trong lễ hội xe đạp, thả diều, chơi cờ tướng và hội Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu, mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân( vì, tại, nhờ) - HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên làm bài trên 4 băng giấy. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Vì nhớ lời Mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-Phi đã về ngay. 3. Vận dụng - HS tìm hiểu về các lễ hội ở địa phương và các lễ hội nổi tiếng của nước ta - Dặn các em về xem lại các bài LTVC đã học để chuẩn bị cho tuần 27 Ôn tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1, 2) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 3, 4) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính:
  10. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học 2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu: - HS làm vào vở.GV gọi HS chữa bài. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . a.3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902; 3903; b.24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24690; c.99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100000. Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS nêu cách tìm x. - HS làm bài CN vào vở . - Gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn. - HS đọc bài và làm vào vở.GV chữa bài. Giải 1 ngày đào được số mét là: 315 : 3 =105 (m) 8 ngày đào được số m là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số:840 m Bài 4: Củng cố cách ghép hình. 3. Vận dụng - HS làm N2 một em đọc số - 1 em viết số các số có 6 chữ số. - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên - HS lập: + Số lớn nhất: 43210 + Số bé nhất: 10234 - Gv hệ thống bài và nhận xét tiết học.
  11. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________ Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để học tập tốt hơn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) - HS biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) 3. Phẩm chất: - Khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để học tập tốt hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng - TBHT điều hành + Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a- GV đọc toàn bài. b-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ (mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ). - Đọc từng khổ thơ trước lớp:
  12. + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV lưu ý HS cácch ngắt nhịp. + HS đọc chú giải “Quả cầu giấy”, nói về trò chơi đá cầu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm đọc . HĐ2. Tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? (chơi đá cầu trong giờ ra chơi ) + 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trả lời : - HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? (trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống Các bạn chơi rất khóe léo : nhìn rất tinh, đá rất dẻo ) + HS đọc khổ thơ 4 trao đổi trả lời : - Em hiểu: “ Chơi vui học càng vui” nghĩa là thế nào? (chơi vui làm hết mệt mỏi, tinh thần thoải mái ..) 3. Thực hành. Học thuộc lòng bài thơ - Một HS đọc thuộc bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuọc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức HS đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích các hình. - Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. 2. Năng lực chung
  13. - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1, 2) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 3, 4) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học. 2. Khám phá Ví dụ 1: GV đưa ra hình tròn: Hỏi đây là hình gì? - Làm tương tự với hình chữ nhật . - GV đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn, HS quan sát hình và nêu: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. Ví dụ 2: Hỏi: Hình A có mấy ô vuông? ( 5 ô vuông). - GV ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông. - Tương tự với hình B => * Kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Ví dụ 3: Hỏi: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông? - GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M, N. Cho HS nêu soó ô vuông ở mỗi hình. - HS nhận xét: Diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M, N. 3. Thực hành Thực hành HS làm BT 1, 2, 3 (SGK trang 150) Bài 1: HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu cả lớp quan sát hình.
  14. - Yêu cầu 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp. GV hỏi: Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao? GV hướng dẫn để HS thấy hình tam giác ABC nằm gọn trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD . HS dễ dàng nhận thấy: câu b đúng , câu a và c sai . Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm bài. Cả lớp làm vào vở. GV gọi HS trả lời miệng .Cả lớp theo dõi nhận xét . Kết quả : diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q . Bài 3: HS đọc yêu cầu : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát hình và đoán kết quả. Kết quả : diện tích hình A và B bằng nhau . 4. Vận dụng - Nêu lại nội dung bài học. - Chia sẻ với mọi người cách so sánh diện tích của các hình. Gv nhận xét giờ học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Chính tả NGHE-VIẾT: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... - HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã - Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung
  15. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 3. Thực hành
  16. Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n - Chữa bài và tuyên dương Lời giải a/: Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, từ xa lại. Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. 4. Vận dụng - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Tự nhiên và Xã hội TÔM, CUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận của các con tôm, cua đựơc quan sát. - Biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước và cấu tạo, hoạt động của tôm, cua - Nêu được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, cấu tạo, kích thước, hoạt động của tôm cua - Biết tôm cua là những động vật không xương sống . Cơ thể chúng đuuọc bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành nhiều đốt 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường
  17. - Biết yêu thích động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy vi tính - Các con tôm, cua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động + Cả lớp hát bài : Con cua tám cẳng hai càng, Bà còng đi chợ + Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại? + Nêu một số cách diệt trừ những côn trùng có hại? - Kết nối giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của tôm, cua. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV đưa ra câu hỏi gợi mở: - Kể tên một số loài tôm cua mà em biết? - Nhận xét về hình dạng và kích thước của tôm và cua, chúng có giống nhau không ? - Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ ? GV nêu: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống.Vậy bộ phận của chúng là gì? Tôm, cua giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - HS mô tả bằng lời về những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận bên ngoài của các loài cá và sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. - Hãy viết vào vở những biểu tượng ban đầu về các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua - HS thảo luận N4: Thống nhất ý kiến chung trong nhóm và viết vào bảng phụ. - Mời đại diện một số nhóm lên dán và trình bày ý kiến trước lớp. - Mời các nhóm khác bổ sung thêm. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi. - Cho học sinh đưa ra các câu hỏi trong nhóm.
  18. - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm: Các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua H: Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng? H: Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ? H: Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? H: Đếm xem Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? H: Tôm sống ở đâu? - HS thảo luận tìm tòi để tìm hiểu về các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua - Mời đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung thêm. Bước 4.Thực hiện phương pháp tìm tòi. - HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học - Cho học sinh quan sát và nghiên cứu hình vẽ ở SGK hoặc vật thật - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK để chỉ các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua Bước 5. Kết luận (Làm việc cả lớp). - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. - GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua Kết luận: Tôm, Cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ kín - Gọi nhiều học sinh đọc mục Bạn cần biết để đối chiếu kiến thức. HĐ2: Thảo luận cả lớp. Bước 1: GV cho HS thảo luận cả lớp. - Câu hỏi: + Tôm, cua sống ở đâu? + Nêu ích lợi của tôm, cua? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết? Bước 2: Yêu cầu HS lên trình bày. GVnhận xét, chốt lại: Tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Liên hệ: Hiện nay ở nước ta nghề nuôi Tôm khá phát triển và Tôm đã trở thành 1mặt hàng xuất khẩu ở nước ta: Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi
  19. trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 4. Vận dụng - GV đưa ra một số đặc điểm của con vật. - HS nhận biết và đoán tên con vật đó. - Hs nối tiếp nhau nêu những đặc điểm của Tôm cua trước lớp - HS đọc phần bài học SGK. - Chuẩn bị bài sau: Cá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2022 Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng -ti-mét chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti mét vuông. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1, 2) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 3, 4) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một hình(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. 2. Khám phá
  20. * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT, đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - HS cả lớp cùng đo cạnh hình vuông 1cm. Hỏi: Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? (1cm2). 3. Thực hành Thực hành: 1, 2, 3, 4 .(SGK trang 151) Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm2 các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. = GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số vừa viết . *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ +Yêu cầu Hs quan sát hình + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? + Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 cm2 - Yêu cầu Hs tự làm với hình B + So sánh diện tích hình A với diện tích hình B - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá