Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- Tuần 25 Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2022 Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: Hàng ,cột. - Biết cách đọc số liệu của 1 bảng. - Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TC: Bắn tên + TBHT điều hành. + Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình mình. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2.Làm quen với bảng thống kê số liệu a. Hình thành bảng số liệu: - HS quan sát bảng số liệu phóng to: + Bảng số liệu có những nội dung gì? + Bảng này có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất cho biết điều gì?
- + Hàng thứ 2 cho biết điều gì? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con 3 gia đình. b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số liệu mấy gia đình? - Gia đình cô Lan có mấy người con? - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Hồng có mấy người con? - Gia đình nào có ít con nhất? Gia đình nào có số con bằng nhau? 3. Thực hành Bài 1: Cá nhân - Lớp - GV giao nhiệm vụ + Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học: + Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Lớp 3B có 13 HSG,... Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em... Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp . *Dự kiến KQ: + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 3B trồng được ít cây nhất + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) Bài 3: HSNK làm thêm : - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm miệng .Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 4. Vận dụng - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình. - So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. - GV hệ thống lại nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày tết trung thu, các em thêm yêu quí và gắn bó với nhau - Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2), kĩ năng giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: - Tự chủ, tự học - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm đọc bài . HĐ2. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? (Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm; đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn) - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? (Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt...) + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, ..... + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau HĐ3. Luyện đọc lại - Một HS khá đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ trong đoạn. Ví dụ: bập bùng trống ếch, thích nhất, trong suốt. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. 4. Vận dụng - Đọc diễn cảm bài Chuẩn bị bài sau - HS về nhà tập làm đèn ông sao IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích số liệu - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu số liệu về chiều cao của các bạn mình đã lập ở buổi học trước. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành a. Thực hành lập bảng số liệu Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ và hỏi : - Bảng trên nói về điều gì ? - Ô trống thứ hai ta phải điền gì ? (số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001) - Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? (4200 kg) - GV gọi 1 HS lên điền số liệu vào ô trống ở cột còn lại.
- - Cả lớp theo dõi, nhận xét . + GV có thể hỏi thêm : Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ? b. Thực hành xử lí số liệu của một bảng Bài 2 : HS đọc thầm yêu cầu: - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ KQ trước lớp: a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 số cây bạch đàn là: 2165 – 1745 = 420 ( cây) b) Năm 2003 bản Na trồng được nhiều số cây bạch đàn và cây thông là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3 : HS đọc yêu cầu: - GV cho HS thảo luận theo cặp. - GV gọi HS trả lời miệng . - GV có thể hỏi thêm : + Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ? + Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ?... Bài 4: HSNK làm thêm: - Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên. * Dự kiến đáp án: + Kể chuyện: Nhất: 2; Nhì: 1; Ba: 4 + Cờ vua: Nhất: 1; Nhì: 2; Ba: 0 3. Vận dụng - Tìm đọc, phân tích và xử lí số liệu ở các bảng số liệu có trong Toán 3. - Tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng và số tuổi của các thành viên trong gia đình mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Chính tả NGHE –VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
- - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết đẹp - TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành HĐ1. Chuẩn bị a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Đoạn văn viết về ai? +Những chữ nào trong bài viết hoa? +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- HĐ2. Viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh) HĐ3. Chấm, nhận xét - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. HĐ4. Làm bài tập Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. *Dự kiến đáp án: + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 3. Vận dụng - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ___________________________
- Tự nhiên và Xã hội ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được cơ thể động vật có 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển . - Nhận ra sự da dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Giấy A4- bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật: VD1: Con gì cô Tấm quý yêu Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều. VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( ) - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm
- - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. * GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. HĐ2: Làm việc cá nhân Bước 1: Vẽ và tô màu. - HS vẽ con vật mình thích vào VBT. Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng. Bước 2: Trình bày. - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn. - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn. - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp. 3. Vận dụng - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. - Gọi 10 học sinh lên chơi. - Nêu một số hoạt động công nghiệp thương mại ở nơi mình ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2022 Toán KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kiểm tra HS nắm kiến thức đã học trong nửa đầu HKII (cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính,...)
- - HS làm được bài. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu lại các nội dung, kiến thức đã được học từ đầu HKII - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành – Kiểm tra - GV chiếu đề bài. Nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy kiểm tra: Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số liền sau của 7527 là: A. 7526 B.7517 C.7528 D.7538 Câu 2.Trong các số 8372, 7852, 8285, 8373 số lớn nhất là: A.7852 B.8372 C.8373 D.8285 Câu 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy Câu 4.Số góc vuông trong hình bên là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 5. 3m 5cm = cm.Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) A.7 B.35 C.350 D.305
- Phần II: Làm các bài tập sau: Câu 6. Đặt tính rồi tính: 123 + 1935 12 5418 8799 - 989 98 x 7 : 9 Câu 7: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) a. 2635 x 2 + 7612 : 4 b. 4325 : 5 + 1210 x 4 Câu 8. Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m. Đội đã sử được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? - GV thu bài về chấm. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học,... - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. _________________________ Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết kể và viết về một ngày hội theo gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Rèn kỹ năng nói và viết. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích các lễ hội ở quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động
- - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - HS tham gia chơi - TBHT điều hành: +Nội dung chơi : Kể tên một lễ hội mà em biết. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành HĐ1. Hướng dẫn học sinh kể về ngày hội - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. Bài 1: * HĐ cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp Kể về 1 ngày hội mà em biết (kể miệng) * GV lưu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có thể kể về 1 ngày hội mà em được biết qua ti vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có thể kể theo trả lời câu hỏi. * Gv cần giúp HS hình dung được quang cảnh và HĐ trong ngày hội . - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - HS tự đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể trong SGK. - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. HĐ2. HS viết Làm vở (Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 – 7 câu) - HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui trong ngày hội mà em biết (Hội có những trò vui, ...). - HS viết bài vào vở.* GV nhắc HS : Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu. * Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 số HS chia sẻ bài làm của mình trước lớp. 1số HS đọc bài viết của mình.
- - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn đạt. - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 3. Vận dụng - Kể lại 1 lễ hội mà mình biết cho gia đình nghe - Cùng bố mẹ tìm hiểu về các HĐ lễ hội diễn ra trong năm tại địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y - Viết đúng tên riêng : Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Giúp HS yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. HS yêu thích chữ viết hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá *. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên => Là tên của một tỉnh của Việt Nam, nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến chơi. Kính trọng người già thì được trường thọ. Câu tục ngữ muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu quý trẻ nhỏ, kính trọng người già. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con 3. Thực hành *. Thực hành viết trong vở: - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa Y + 1 dòng chữa P, K + 1 dòng tên riêng Phú Yên + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS 3. Vận dụng - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - VN tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người cần đối xử chân thành với mọi người xung quanh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ____________________________________