Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

doc 30 trang Minh Khuê 29/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 23 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Rèn kĩ năng đọc và viết các số có năm chữ số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung về bài học: Số liệu thống kê - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Hướng dẫn viết và đọc số có 5 chữ số Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 + Viết bảng số: 2316 + Viết số: 1000 + Viết và đọc số có 5 chữ số
  2. - HS đọc. => HS đọc nhẩm - đọc trước lớp: - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị. - Viết bảng số: 10 000. - HS đọc. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - HS lên gắn số vào ô trống - GV treo bảng có gắn số: Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn Vị 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 10000 100 1 10000 1 1 1 4 2 3 1 6 + Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - HS trả lời - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. - HS viết số -> chia sẻ với bạn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. - GV KL cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. - Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - HD đọc số. - HS đọc cá nhân, đọc trước lớp. - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. *GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc, viết được số có 5 chữ số. 3. Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
  3. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - Đáp án đúng: + Viết số: 24312 + Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ số. Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân - trao đổi vở (N2) KT kết quả => HS thống nhất KQ chung. => GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ + 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy + 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt + 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu. + 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười một. Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm) + GV trợ giúp Hs hạn chế + GV khuyến khích HS M1 chia sẻ cách đọc số có 5 chữ số trước lớp - Đọc kết quả trước lớp, HS dưới lớp NX, bổ sung Dự kiến kết quả: Đọc các số: +23.116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. +12.427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.
  4. +3.116: Ba nghìn một trăm mười sáu. +82.427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. *GV kết luận chung. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. 4.Vận dụng - Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 chữ số đã viết. - Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số ____________________________ Tập đọc-kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút) ; trả lời được một số câu hỏi về nội dung đọc. - HS NK đọc tương đối lưu loát(tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK) biết dùng phép nhân hoá để kể chuyện cho lời kể được sinh động. - HS NK kể được toàn bộ câu chuyện. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy tính - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, tranh trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19-26 - Giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc : (6 em) .
  5. - HS bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm . Kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Dùng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện”Quả táo” theo tranh. - Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài. - GV lưu ý HS: + Quan sát 6 bức tranh minh hoạ, đọc cả phần chữ trong tranh để hiểu nội dung tranh + Biết sử dụng phép nhân hoá. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh - 1-2 HS thi kể toàn truyện. - Cả lớp và GV nhận xét (về nội dung, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hóa). - HS làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp. Nhận xét và ghi điểm một số HS. * Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định lấy táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa nghỉ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh Qụa đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, vội cất tiếng ngọt ngào. - Anh Qụa ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với! * Tranh 2: Nghe vậy, Qụa bay ngay tới cành táo, cúi xuống mổ. Qủa táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi. - Chị Nhím đừng sợ! Qủa táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin quả táo nào! * Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy. Nhím hết sợ , dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Qụa cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết “ Tôi nhìn thấy quả táo trước”. Qụa khăng khăng “ Nhưng tôi là người đã hái táo”. Còn Nhím bảo “ Chính tôi với là người bắt được quả táo”. Ba con vật chẳng ai chịu ai.
  6. * Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Qụa cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: - Có chuyện gì thế, các cháu? Thỏ, Qụa, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. * Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: - Các cháu, người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo này làm ba phần đều nhau. * Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo thành bốn phần, chia cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo - Bác có công gì mà các cháu chia phần cho bác? Cả ba đều thưa “ Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác”. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2: GV đọc bài thơ: “Em thương”. - HS đọc câu hỏi a, b, c. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả ( mỗi nhóm trình bày một câu hỏi) - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở BT. Sự vật nhân hoá Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã. - Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 3. Vận dụng Tập kể lại câu chuyện”Quả táo” bằng lời kể của bác Gấu cho bố mẹ nghe. ______________________________ Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (T3 + 4)
  7. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút) ; trả lời được một số câu hỏi về nội dung đọc. - HS NK đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Báo cáo được một trong ba nội dung nêu được ở BT2 ( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác) - Nghe , viết đúng bài chính tả: Khói chiều ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát - HSNK viết đúng và đẹp bài chính tả - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học, giao tiếp hợp tác với bạn. HS biết báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở bài tập, Phiếu ghi tên các bài tập đọc- học thuộc lòng. -Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành –Vận dụng Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HS bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo phiếu thăm . Kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét . Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: HS đọc yêu cầu - Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”. - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? + Người báo cáo là chi đội trưởng. + Người nhận báo cáo là thầy (cô) tổng phụ trách.
  8. + Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. + Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. - Các tổ làm việc theo các bước: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng bạn trong tổ đóng vai chi đội trưởng. + Đại diện các nhóm thi trình bày báo cáo trước lớp. + Cả lớp và GV bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua với các tiêu chuẩn: báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. - Cho 1 HS đọc bài mẫu ( SGK ) Hoạt động 3: Hướng dẫn nghe - viết a. GV đọc 1 lần bài thơ: Khói chiều. - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi sgk. - Giúp HS nắm nội dung bài thơ. GV hỏi: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? - HS nêu cách trình bày 1 bài thơ lục bát? - Tập viết 1 số từ khó: canh riêu, bay quẩn, cạnh b. GV đọc bài cho HS viết. c. Nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với bố mẹ về kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”. - GV nhận xét chung giờ học . - Tuyên dương HS đọc bài và làm bài tốt. ______________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
  9. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết các số có 5 chữ số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Đọc đúng, tính nhanh”: GV ghi bảng các số có 5 chữ số, tổ chức cho học sinh thi đua đọc nhanh các số đã viết, kết hợp nêu cấu tạo của số. - Học sinh tham gia chơi. VD: Số 42285 đọc là....Số 42285 gồm có bốn chục nghìn, hai nghìn,... 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Nhận xét - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. 2. Thực hành 2. Khám phá Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2 - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. -HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười ba. + Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. +Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. *GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài
  10. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả - HS thống nhất KQ chung Dự kiến KQ: + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. (...) Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS đọc nhẩm YC bài - Học sinh thực hiện Y/c vào vở *Dự kiến KQ: +36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526 (...) - GV đánh giá, nhận xét bài cho HS. => Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số. *GV củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự trên dãy số . Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ -TBHT điều hành chơi - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) + Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số? + Dãy số đếm thêm 1000 10000, 11000, 12000, 13000,.......- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Nêu đặc điểm của dãy số? 3. Vận dụng - Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
  11. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính, ti vi - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - TBHT điều hành: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? + (...) - Học sinh tham gia chơi. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hoạt động1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 4 - Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào? + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - Dán bảng phiếu học tập. + Mỗi nhóm 4 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
  12. + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay? *Dự kiến kết quả: Tên các sự vật, ...được Các sự vật, con vật được tả Cách gọi và tả. con vật gọi Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho các sự Tre cậu bá vai nhau thì thầm đứng học vật, con vật gần gủi, đáng yêu hơn Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông Gió cô chăn mây trên đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ôn câu hỏi Vì sao? Bài tập 2: (Cá nhân - Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài làm. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời... - Hoàn thành bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân - Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chia sẻ kết quả. *Dự kiến KQ:
  13. - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ) - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ) - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen) - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (Trả lời: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khỏe) - Giáo viên đánh giá, nhận xét một số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 3. Vân dụng. - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu hỏi ấy. - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ______________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính.
  14. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + TBHT điều hành. - HS lên bảng hái hoa, nội dung về yêu cầu đọc và viết các số có 5 chữ số. - Học sinh tham gia chơi. - Nhận xét, Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0) - GV treo bảng HD (SGK) lên bảng. - Quan sát bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số. - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng. -HS chia sẻ ý kiến - GV lưu ý cho HS M1,2 đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. - GV kết luận 3. Thực hành Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ: - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở + Yêu cầu quan sát và hoàn thành các câu trong bài. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - Đổi chéo vở để kiểm tra - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Một số HS đọc, viết lại số.
  15. + Sáu mươi hai nghìn ba trăm + Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một. (...) * GV củng cố cách viết, đọc số Bài 2 (a, b): Cá nhân – N2 - Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài N2. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT - HS làm bài - chia sẻ trong cặp. - HD nhận xét sự sắp xếp trong dãy số. - Yêu cầu làm chữa bài - Chia sẻ kết quả trước lớp. + HS lớp nhận xét dãy số. a)18301, 18302, 18303, 18304,.... b)32 606, 32 607, 32 608,... - GV chốt đáp án *GV lưu ý HS M1 +M2 nhận biết số liền trước, liền sau ... c. Bài tập 3 (a,b) - Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. - Nêu nhận xét sự sắp xếp các số trong dãy số - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a) 18000, 19000,.... (đếm thêm 1000) b) 47 000, 47 100, 47 200,... (đếm thêm 100) (...) * GV củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 4: Làm việc N4 – Cả lớp - TC chơi TC: Xếp đúng – Xếp nhanh. - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Mỗi lần 2 đội chơi (4 em / đội)
  16. - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - GV nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, xếp nhanh. Bài 2C, 3C: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. Vân dụng - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Tiếp tục đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút) ; trả lời được một số câu hỏi về nội dung đọc. - HS NK đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 dựa theo mẫu SGK,viết báo cáo về một trong 3 nội dung: về học tập hoặc về lao động, về công tác khác - Kiểm tra đọc thuộc lòng như tiết 5, yêu cầu mức đọc như ở tiết 1. - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ sai: r/ d/ g. - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học, báo cáo trước lớp, giao tiếp hợp tác với bạn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi tên các bài thuộc lòng, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát tập thể bài hát: Em yêu trường em - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành –Vận dụng Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm HTL - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định - HS chưa học thuộc về nhà luyện đọc . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
  17. Bài 2: Dựa vào bài TLV miệng tuần 3, hãy viết báo cáo gửi cô tổng phụ trách theo mẫu. - Một HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - GV nhắc HS nhớ nội dung báo cáo đã trình bày, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng. - HS viết báo cáo vào vở. GV theo dõi giúp đỡ - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. Bài 2 tiết 6: GV nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm BT vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp ) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Các từ cần điền: Rét, buốt, ngắt, lá, trước , nào, lại, chúng, biết, làng, tay. 3.Vận dụng - Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết của em. - Đọc thuộc các bài HTL - Tuyên dương HS đọc bài tốt. ______________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số, làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
  18. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy vi tính - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Trò chơi: Bắn tên - Nội dung tổ chức: Về đọc các số có 5 chữ số - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - GV trợ giúp Hs hạn chế - GV khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động tương tác - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Đáp án: +Mười sáu nghìn ba trăm linh năm. +Mười sáu nghìn năm trăm. +Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. (...) * GV củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục Bài 2: Cá nhân – N2 – Cả lớp - GV giúp HScách viết số có năm chữ số - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp. *Dự kiến KQ: + 87 115; 87 105; 87 001; 87 500, 87 000. - GV củng cố cách viết số.
  19. Bài 3: Hoạt động nhóm 4 Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 nêu lại cách nối để hoàn thành BT + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp + Các nhóm khác bổ sung * GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * GV chốt đáp án đúng Bài tập 4. Làm việc cá nhân - GV đánh giá – nhận xét 7 – 10 bài của HS. 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT - Nhận xét kết quả làm bài của HS *Đáp án: a) 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 (...) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Tìm cách so sánh các số có 5 chữ số. ____________________________ Chính tả RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. HS viết đúng: mâm cỗ, khía, xung quanh - Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.
  20. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi, máy vi tính - GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - TC: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu cách viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - HS tham gia chơi - Cho HS hát bài: Chiếc đèn ông sao - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành HĐ1. Chuẩn bị a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại + Đoạn văn tả gì ? + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả viết như thế nào? + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? + Tết, Trung, Tâm ,... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung quanh,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Hs luyện viết từ khó, dễ lẫn.