Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 21 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4. 3. Phẩm chất Sử dụng tiền đúng mục đích. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung về bài học: Tiền Việt Nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Yêu cầu HS quan sát từng ví tiền, tìm hiểu mệnh giá của các loại tiền có trong ví rồi trả lời các câu hỏi. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở ghi
- - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: +Xác định số tiền trong mỗi ví +So sánh kết quả tìm được +Rút ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng. Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo Y/C - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình vẽ và làm bài. + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết quả + HS thống nhất KQ chung * GV củng cố trừ trên các số với đơn vị là đồng + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ. b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. + GV trợ giúp Hs hạn chế + GV khuyến khích HS nêu các cách lựa chọn khác nhau. - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Dự kiến kết quả: + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu . *GV kết luận chung. Bài 4: Cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV đánh giá – nhận xét bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ kết quả: Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 67000 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng *Bài tập PTNL: Bài tập 2c (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV - GV chốt đáp án đúng 3. Vận dụng - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ____________________________ Tập đọc - Kể chuyện CHỦ ĐIỂM: LỄ HỘI HỘI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động – TC: Bắn tên – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối bài học. 2. Khám phá Giới thiệu chủ điểm mới và bài học đầu tiên của chủ điểm: Các bài học tiếng việt trong 2 tuần 25 và 26 sẽ giúp các em một số hiểu biết về lễ hội của người Việt Nam ta. Thường vào mùa xuân, trên đất nước ta nhiều nơi tổ chức lễ hội. Bài học đầu tiên của chủ điểm giúp các em biết về hội vật, một lễ hội quen thuộc và nổi tiếng của làng quê Việt Nam. HĐ1. Luyện đọc a, GVđọc mẫu toàn bài b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 1 HS đọc cả bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. H: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Tiếng trống dồn dập người xem đông...) - HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? (Quắm Đen thì lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết, ông Cản Ngũ chậm chạp...) Hỏi: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (Lúc ấy, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên) - HS đọc thầm đoạn 4, 5 Hỏi: Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? (Mặc dù Quắm Đen loay hoay, gò lưng cố bê chân ông lên, nhưng ông Cản Ngũ vẫn đứng như cây trồng giữa sới vật. Miếng đánh của Quắm Đen rơi vào bế tắc, ông Cản Ngũ nghiêng mình nhìn Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, nhẹ như nâng con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng) Hỏi: Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? - HS tự suy nghĩ phát biểu: Ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm Hỏi: Nêu nội dung câu chuyện? (Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật một già một trẻ cá tính khác nhau đã kết thúc ...) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn học sinh luyện đọc - 2 HS thi đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc cả bài Tiết 2. Kể chuyện - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện và 5 câu gợi ý - GV: Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi cuộc thi tài đến ngư- ời nghe, cần tưởng tượng trước mắt mình đang diễn ra hội vật. - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - 5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, kể tốt. 3. Vận dụng - Hỏi người thân xem quê em có những ngày hội nào? Ghi lại tên hội, thời gian tổ chức của mỗi hội đó. - GV nhận xét dặn về nhà học bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022 Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ). - Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - T/C Gọi thuyền. + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá a. Quan sát để hình thành dãy số liệu. - GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn, 1HS khá ghi lại các số đo: 122,cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liêụ. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. Hỏi : Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy? - Dãy số liệu trên có mấy số ?( 4 số ) - GV gọi HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách : A, B, C, D. Sau đó GV gọi HS nhìn danh sách và dãy số liệu để đọc chiều cao của từng bạn .
- 3. Thực hành Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố nhận biết, đọc được các dãy số liệu ở mức độ đơn giản Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) Bài tập PTNL: Bài tập 2 + bài 4. (M3+M4): - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2: Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng 4. Vận dụng - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em. - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình. - Vận dụng bài học để lập bảng thống kê khi cần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí. - Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
- 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Yêu thích nghệ thuật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. + Học sinh nêu sự vật nhân hoá... (...) - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. + Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,... + Chỉ các hoạt động nghệ thuật: Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,... + Chỉ các môn nghệ thuật: Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,... Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,... đều là một tác phẩm nghệ thuật. (...) - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________
- Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022 Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: Hàng ,cột. - Biết cách đọc số liệu của 1 bảng. - Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TC: Bắn tên + TBHT điều hành. + Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình mình. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2.Làm quen với bảng thống kê số liệu a. Hình thành bảng số liệu: - HS quan sát bảng số liệu phóng to: + Bảng số liệu có những nội dung gì? + Bảng này có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất cho biết điều gì? + Hàng thứ 2 cho biết điều gì? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con 3 gia đình.
- b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số liệu mấy gia đình? - Gia đình cô Lan có mấy người con? - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Hồng có mấy người con? - Gia đình nào có ít con nhất? Gia đình nào có số con bằng nhau? 3. Thực hành Bài 1: Cá nhân - Lớp - GV giao nhiệm vụ + Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học: + Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Lớp 3B có 13 HSG,... Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em... Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp . *Dự kiến KQ: + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 3B trồng được ít cây nhất + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) Bài 3: HSNK làm thêm : - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm miệng .Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Vận dụng
- - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình. - So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. - GV hệ thống lại nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày tết trung thu, các em thêm yêu quí và gắn bó với nhau - Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2), kĩ năng giao tiếp hợp tác. 3. Phẩm chất: - Tự chủ, tự học - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu.
- - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm đọc bài . HĐ2. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? (Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm; đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn) - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? (Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt...) + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, ..... + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau HĐ3. Luyện đọc lại - Một HS khá đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ trong đoạn. Ví dụ: bập bùng trống ếch, thích nhất, trong suốt. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. 4. Vận dụng - Đọc diễn cảm bài Chuẩn bị bài sau - HS về nhà tập làm đèn ông sao IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích số liệu - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu số liệu về chiều cao của các bạn mình đã lập ở buổi học trước. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành a. Thực hành lập bảng số liệu Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ và hỏi : - Bảng trên nói về điều gì ? - Ô trống thứ hai ta phải điền gì ? (số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001) - Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? (4200 kg) - GV gọi 1 HS lên điền số liệu vào ô trống ở cột còn lại. - Cả lớp theo dõi, nhận xét .
- + GV có thể hỏi thêm : Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ? b. Thực hành xử lí số liệu của một bảng Bài 2 : HS đọc thầm yêu cầu: - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ KQ trước lớp: a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 số cây bạch đàn là: 2165 – 1745 = 420 ( cây) b) Năm 2003 bản Na trồng được nhiều số cây bạch đàn và cây thông là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3 : HS đọc yêu cầu: - GV cho HS thảo luận theo cặp. - GV gọi HS trả lời miệng . - GV có thể hỏi thêm : + Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ? + Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị ?... Bài 4: HSNK làm thêm: - Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên. * Dự kiến đáp án: + Kể chuyện: Nhất: 2; Nhì: 1; Ba: 4 + Cờ vua: Nhất: 1; Nhì: 2; Ba: 0 3. Vận dụng - Tìm đọc, phân tích và xử lí số liệu ở các bảng số liệu có trong Toán 3. - Tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng và số tuổi của các thành viên trong gia đình mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________ Chính tả NGHE –VIẾT: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết đẹp - TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành HĐ1. Chuẩn bị a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Đoạn văn viết về ai? +Những chữ nào trong bài viết hoa? +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. HĐ2. Viết chính tả
- - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh) HĐ3. Chấm, nhận xét - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. HĐ4. Làm bài tập Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. *Dự kiến đáp án: + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 3. Vận dụng - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ___________________________ Tự nhiên và Xã hội
- ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được cơ thể động vật có 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển . - Nhận ra sự da dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Giấy A4- bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật: VD1: Con gì cô Tấm quý yêu Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều. VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( ) - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”. - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và
- khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. * GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. HĐ2: Làm việc cá nhân Bước 1: Vẽ và tô màu. - HS vẽ con vật mình thích vào VBT. Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng. Bước 2: Trình bày. - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn. - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn. - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp. 3. Vận dụng - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. - Gọi 10 học sinh lên chơi. - Nêu một số hoạt động công nghiệp thương mại ở nơi mình ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2022 Toán KIỂM TRA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra HS nắm kiến thức đã học trong nửa đầu HKII (cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính,...) - HS làm được bài. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài.
- - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu lại các nội dung, kiến thức đã được học từ đầu HKII - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành – Kiểm tra - GV chiếu đề bài. Nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy kiểm tra: Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số liền sau của 7527 là: A. 7526 B.7517 C.7528 D.7538 Câu 2.Trong các số 8372, 7852, 8285, 8373 số lớn nhất là: A.7852 B.8372 C.8373 D.8285 Câu 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy Câu 4.Số góc vuông trong hình bên là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 5. 3m 5cm = cm.Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) A.7 B.35 C.350 D.305 Phần II: Làm các bài tập sau: Câu 6. Đặt tính rồi tính:
- 123 + 1935 12 5418 8799 - 989 98 x 7 : 9 Câu 7: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) a. 2635 x 2 + 7612 : 4 b. 4325 : 5 + 1210 x 4 Câu 8. Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m. Đội đã sử được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? - GV thu bài về chấm. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học,... - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. _________________________ Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết kể và viết về một ngày hội theo gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Rèn kỹ năng nói và viết. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích các lễ hội ở quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - HS tham gia chơi