Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các chữ số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỷ XX, thế kỷ XXI ”). - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề - Hình thành kĩ năng tư duy toán học - Giáo dục HS tính cẩn thận ,yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 đồng hồ (loại to) có ghi số La Mã. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT điều hành: + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá - Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”... (Làm tương tự với các số khác). - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII). VD: Viết bảng III. + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”. - Viết bảng IV. + Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. - Viết bảng VI, XI, XII.
- * Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã. - Giáo viên chốt kiến thức. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: I -> một II -> hai X -> mười (...) Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh tham gia chơi. + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. + Đồng hồ B chỉ 12 giờ. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. - GV nhận xét. Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - Giáo viên củng cố: + Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại). + Viết số La Mã từ I -> XII. - Về nhà tìm thêm những đồ vật, hình ảnh có ghi số La Mã rồi tập đọc, viết các số đó. - Quan sát đồng hồ có số La Mã rồi xem đồng hồ đang chỉ mấy giờ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- ____________________________ Tập đọc –Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát tập thể - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - Ghi tên bài 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc HĐ1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 -> đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
- c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.// Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn :// + Trời nắng chang chang/ người chói người.// (..) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động. HĐ2. Tìm hiểu bài - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài. - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đã đối lại ra sao? + Truyện ca ngợi ai? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + bài đọc cho chúng ta thấy điều gì? Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 3. Thực hành - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. Tiết 2. Kể chuyện a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Cho học sinh qua sát tranh minh họa. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài để kể từng đoạn truyện. - Yêu cầu học sinh tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn - Yêu cầu học sinh tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi học sinh nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. -> Nhận xét chốt lại ý đúng (3 – 1 – 2 - 4). - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp * Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy sự thông minh, tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu một số câu tục ngữ có hai vế đối nhau mà mình biết. - Tìm hiểu thêm một số nhân vật có trí thông minh, tài đối đáp và có bản lĩnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Toán
- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Rèn cho kĩ năng đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số que diêm, đồng hồ, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBHT tổ chức trò chơi: “Tiếp sức”. Nội dung về đọc, viết số La Mã. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: A. 4 giờ B. 8 giờ 155 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút - Giáo viên củng cố xem đồng hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ đúng, giờ hơn và giờ kém). Bài 2: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4 (a, b): (Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa -> xếp hình theo yêu cầu của bài. - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng.
- - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Chia sẻ cách xếp hình với bạn. - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên đánh giá bài của học sinh, khen ngợi khích lệ... Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. Vận dụng - Về nhà tìm thêm những đồ vật, hình ảnh có ghi số La Mã rồi tập đọc, viết các số đó. - Tìm hiểu thêm các số La Mã ngoài bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả đã học.( BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT2 a/b/c hoặc a/b/d) HSKG:làm được toàn bộ bài 2. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.(BT3) - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS ham tìm tòi, học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi Xì điện. Thi đọc các câu thơ, câu hát sử dụng lối nhân hóa. - Gv nhận xét - Kết nối giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1. Từ ngữ về chủ điểm sáng tạo Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài
- - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GV phát giấy cho các nhóm HS làm bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, nghiên cứu khoa học nhà nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác HĐ2. Ôn về dấu phẩy - Một HS đọc yêu cầu 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 2 băng giấy đã điền 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. a.Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b.Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng . c. Hai bên bờ sông ,những bãi ngô bắt đầu xanh tốt . d.Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít . HĐ3. Ôn về dấu chấm, dấu chấm hỏi - HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ: Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. - Truyện này gây cười ở điểm nào? (tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến... nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ Thắp đèn dầu để xem vô tuyến”). 3. Vận dụng
- - Thực hành sử dụng đúng dấu phẩy, dấu chấm hỏi, chấm than trong khi viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ và biểu tượng về thời gian. - Giáo dục học sinh tính chính xác, sử dụng thời giờ hợp lí. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mặt đồng hồ có ghi số, có vạch chia, bài tập 3 phô tô trên giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Hát: “Đồng hồ quả lắc”. - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: TBHT điều hành: V Bốn VI Năm IV Sáu I Một XI Mười lăm XV Mười một - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho học sinh quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút).
- - Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất – sách giáo khoa và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự như vậy tới tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - Giáo viên quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho học sinh đọc giờ theo 2 cách. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối tượng Học sinh M1 cần biết xem giờ chính xác đến tầng phút - Chú ý: Kim ngắn ở vị trí quá số 4 một ít. Như vậy là hơn 4 giờ. (...) - Giáo viên hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 21 giờ (9 giờ tối). + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 4 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 4 thì nói theo cách 2. (...) HS: Ta phải quan sát cả kim giờ và kim phút của đồng hồ đó chỉ vào số nào. 3. Thực hành Bài 1: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài tập. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên lưu ý cho học sinh đặt trước kim giờ như hình vẽ sách giáo khoa -> chỉnh kim phút đúng với thời gian đã cho. Bài 3: Nối đồng hồ với giờ tương ứng (Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh. - Gv phát giấy A4 cho HS rồi tổ chức cho 3 nhóm lên thi nối đồng hồ với giờ trên giấy A3 - Nhóm nào nối nhanh và đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc ) - Gv cùng lớp nhận xét, công bố đội thắng. 4. Vận dụng - Về nhà thực hành xem đồng hồ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Tập đọc TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: “Cây đàn ghi ta”. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// + Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung động.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ chân dài. HĐ2.Tìm hiểu bài
- - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. * Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình nơi căn phòng như hòa với tiếng đàn? * Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh 3. Thực hành - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe. - Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã) - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh - Làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm các BT còn lại - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 2) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ - đồng hồ thật. III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động - TBVN mời các bạn đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc”. - Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT điều hành: Quay mặt đồng hồ, gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu Thực hành 2. Thực hành Bài 1: (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút c)10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. (...) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách đọc đúng thì giờ. Bài 2: (Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. + Đồng hồ H –B. + Đồng hồ I – A. + Đồng hồ K – C. (...) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố xem giờ trên mặt đồng hồ. Bài 3: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
- b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách tính khoảng thời gian dựa vào mặt vẽ đồng hồ. 3. Vận dụng - Em hãy kể cho bạ nghe các việc thường làm trong mỗi ngày và khoảng thời gian làm việc đó. ( Ví dụ: Mình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút, ăn trong khoảng 20 phút; mình đi học lúc 7 giờ 10 phút, mình đi từ nhà đến trường hết 13 phút,...) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh học tốt. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ____________________________ Tự nhiên và Xã hội HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. - Học sinh có ý thức trồng và chăm sóc các loại cây hoa. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - Mẫu vật thật về các loại hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi Xì điện: kể tên các loài hoa. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng.
- 2. Khám phá HĐ1: Các bộ phận thường thấy của một bông hoa a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. H: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận thường thấy của một bông hoa ? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - HS mô tả bằng lời về những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận chính của quả và sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. - Hãy viết vào vở những biểu tượng ban đầu về các bộ phận thường thấy của một bông hoa - HS thảo luận N4: Thống nhất ý kiến chung trong nhóm và viết vào bảng phụ. - Mời đại diện một số nhóm lên dán và trình bày ý kiến trước lớp. - Mời các nhóm khác bổ sung thêm. - Giúp học sinh loại bỏ những quan niệm chưa chính xác về các bộ phận thường thấy của một bông hoa + Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương. + Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. - Gọi học sinh trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi. - Cho học sinh đưa ra các câu hỏi trong nhóm. - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm: Các bộ phận thường thấy của một bông hoa H: Mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của một bụng hoa H: Trong các loại hoa đó, em thớch loại hoa nào? Nói về mùi hương của các loại hoa đó? H: Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một bụng hoa H: Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. - HS thảo luận tìm tòi để tìm hiểu về các bộ phận thường thấy của một bông hoa - Mời đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung thêm. d.Thực hiện phương pháp tìm tòi. - HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học - Cho học sinh quan sát và nghiên cứu hình vẽ ở SGK hoặc vật thật
- - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK để chỉ các bộ phận thường thấy của một bông hoa e. Kết luận: Làm việc cả lớp. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. - GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ các bộ phận thường thấy của một bông hoa Kết luận: + Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương. + Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. - Gọi nhiều học sinh đọc mục Bạn cần biết để đối chiếu kiến thức. HĐ2: Làm việc với vật thật - Phân loại các bông hoa sưu tầm được theo tiêu chí nhóm tự đặt ra. - Sau khi làm xong, các nhóm trình bày sản phẩm. * Thảo luận cả lớp: - Hoa có chức năng gì? - Hoa thường được để làm gì? Nêu ví dụ *Kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa.... 3. Vận dụng - Tiếp tục sưu tầm và khám khá đặc điểm của nhiều loài hoa khác. - Trồng và chăm sóc cây hoa ở nhà và ở trường. ________________________________ Chính tả NGHE – VIẾT: TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,... - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. + Hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phịng như hịa với tiếng đàn. + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ Tây,... c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. HĐ2. Viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. HĐ3. Chấm, nhận xét bài - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. Thực hành
- Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài tập. - Học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). + Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc,... + Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao xuyến, xông xênh, xúng xính,... - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm bạn thắng cuộc. - 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 4. Vận dụng - Luyện chữ viết đúng, đẹp. Vận dụng bài tập phân biệt s/x khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________