Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- Tuần 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện AI CÓ LỐI ? (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,biết dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không đúng với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. GD-KNS: + Giao tiếp: ứng xử có văn hoá khi mình có lỗi + Kiểm soát cảm xúc: Biết tự kiềm chế bản thân 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức). Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh thể hiện sự cảm thông với hoàn cảnh của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử. - Học sinh : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1. Tập đọc A. Khởi động 2 HS đọc thuộc lòng bài : Hai bàn tay em Cả lớp cùng GV theo dõi ,nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện đọc a) Giáo viên đọc bài văn. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT. + 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
- Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 ,trả lời : - Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? ( En-ri-cô và Cô-rét-ti ) - Vì sao 2 bạn nhỏ lại giận nhau? (Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri-cô.) + HS đọc thầm đoạn 3, trả lời : - Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- ret -ti? (Sau cơn giận, En-ri- cô bình tĩnh lại .Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ ,cậu thấy thương bạn , muốn xin lỗi bạn nhưng cậu không đủ can đảm ) + 1 HS đọc đoạn 4 ,trả lời : - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? (Cô-ret-ti cười hiền hậu đề nghị: Ta lại thân nhau như trước đi) + HS đọc thầm đoạn 5, trả lời : - Bố đã trách mắng En -ri- cô như thế nào? (Có lỗi mà không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn ) - Lời trách của Bố có đúng không? Vì sao? (Lời trách của Bố đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước ) - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - GV cùng HS rút ra nội dung bài : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn,biết dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không đúng với bạn Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1. - Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc theo cách phân vai. - Cả lớp nhận xét, bình chọn ban đọc hay nhất. Tiết 2. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện bằng lời của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: Lưu ý HS: - Đọc thầm mẫu và tranh quan sát minh hoạ . - HS tập kể cho nhau nghe theo nhóm đôi . - GV mời 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện tốt nhất các yêu cầu.: + Về nội dung: Chuyển lời En -ri -cô thành lời mình đúng trình tự. + Về diễn đạt: Nói thành câu ,dùng từ đúng. + Về cách thể hiện :Giọng kể phối hợp điệu bộ,nét mặt. C. Vận dụng :
- - Em học được gì qua câu chuyện này? (Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương nhau nghĩ tốt về nhau, phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn ) - Về nhà tập kể lại câu chuỵện - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) - Vận dụng vào giải toán có lời văn (Có một phép trừ). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử. - Học sinh : Sách GK A. Khởi động - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 459 - 233 896– 521 - Gv cùng hs nhận xét chốt kết quả đúng. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài : Hoạt động 2. Giới thiệu phép trừ : 432 - 215 - GV nêu phép tính . - Cho HS đặt tính dọc rồi thực hiện . - 2 không trừ dược 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1; 4 trừ 2 bằng 2,viết 2 . - GV lưu ý: phép trừ này khác các phép trừ đã học , đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục . Hoạt động 3. Giới thiệu phép trừ : 627 - 143 .
- Thực hiện tương tự : ( Lưu ý : nhớ từ hàng chục sang hàng trăm ) C. Thực hành : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột 1,2,3 HSKG làm thêm cột 4 - Gọi 2 HS lên bảng chữa 2 phép tính thuộc 2 dạng . Ví dụ : 541 746 127 251 414 495 - HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả . Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột 1,2,3 HSKG làm thêm cột 4 - Gọi 2 HS lên bảng chữa 2 phép tính - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 3. Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Cả lớp làm vào vở , một HS lên bảng làm . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Giải Số tem bạn Bình có là : 348 – 160 = 188 (tem ) Đáp số : 188 tem Bài 4 : HSKG làm thêm : HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở. một HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .Đáp số : 405 cm D. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách trừ các số có ba chữ số. - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù : - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác.
- 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, vận dụng kĩ năng tính toán tốt trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 415 + 378 816 - 354 - Gv cùng hs nhận xét cho từng bạn B. Thực hành Bài 1. HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài, sau đó cho HS nêu miệng cách tính ở 1 phép tính có nhớ ( VD : 409 - 127) Kết quả thứ tự là: 434, 282 , 737, 764 Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột a HSKG làm thêm cột b ,yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - Gọi 2 HS chữa bài.(Mỗi em chữa 2 cột tính) Kết quả thứ tự là : 247, 348, 93, 190 Bài 3. HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột 1,2,3 HSKG làm thêm cột 4 - Gọi 1 số HS lên điền kết quả ở báng phụ đã kẻ sẵn (GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả ở mỗi cột ). Ví dụ : ở cột 2 :Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng hiệu . Bài 4. HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán , - Cả lớp giải vào vở . - Một HS lên bảng chữa bài Đáp số:740 kg Bài 5. HS nêu yêu cầu bài tập : Dành cho HSKG - Củng cố giải toán liên quan đến phép trừ. - Gọi 1 HS lên chữa bài.GV cùng HS nhận xét .Đáp số : 81 em C. Vận dụng: Cho HS nhắc lại cách cộng số có ba chữ số có nhớ _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới),Vận dụng). - Sử dụng phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Luyện chữ viết sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử. - Học sinh : vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Giáo viên kiểm tra 2 - 3 HS viết bảng lớp : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, cá sấu, xấu hổ . - Gv cùng HS nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn, 2HS đọc lại. - Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu ) - Chữ đầu câu, đầu đoạn văn viết như thế nào? (viết hoa chữ cái đầu câu ) - Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào? ( Bé –viết hoa ) - HS viết tiếng khó vào bảng con. b. Đọc cho HS viết : - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi ,uốn nắn . c. Nhận xét, chữa bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 1số bài, nhận xét bài viết HS về nội dung ,chữ viết ,cách trình bày .
- Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS làm bài tập a. - Một HS đọc yêu cầu cả bài, HS làm bài vào vở. - GV treo bảng phụ cho 3 nhóm lên bảng làm. - Cả lớp cùng GV nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc Kết quả : - xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp sét : sấm sét ,đất sét .. xào : xào rau, xào xáo sào : sào phơi áo, một sào đất . B. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Tìm được một vài từ ngữ chỉ trẻ em theo y/c của bài tập 1.. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Con gì? cái gì?); Là gì? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới)); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó phụ trách học tập điều hành trò chơi: “Đố bạn”. + Nội dung chơi: Lớp phó phụ trách học tập đọc 1 câu văn có hình ảnh so sánh (giáo viên viết sẵn bảng lớp). Yêu cầu học sinh tìm các sự vật được so sánh với nhau. + Trẻ em như búp trên cành. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: MRVT: Thiếu nhi.. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập - GV nói về tác dụng của tiết LTVC đã học ở lớp 2.Tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ,biết cách dùng từ,biết nói thành câu gãy gọn. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - Cá nhân HS làm bài vào vở bài tập, sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn. - Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng sai, kết luận nhóm thắng Chỉ trẻ em Thiếu nhi ,thiếu niên ,nhi đồng,trẻ em ,trẻ nhỏ . Chỉ tính nết của trẻ em Ngoan ngoãn ,lễ phép ,ngây thơ , hiền lành . Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc Thương yêu ,yêu quý ,quý mến , nâng của người lớn đối với trẻ em đỡ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở . - HS làm trên bảng trình baỳ kết quả .GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ai ( cái gì ,con gì ?) là gì ? a.Thiếu nhi là măng non của đất nước . b.Chúng em là học sinh tiểu học. c.Chích bông là bạn của nhà nông . Bài 3 : Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở BT - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV chốt lại câu đúng . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ? Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?
- Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ? 3. Vận dụng: GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử. - Học sinh : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Khởi động - HS nối tiếp nhau đọc bài : Ai có lỗi . - GV cùng HS nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. (3 đoạn) + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó : Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô . - Đọc từng đoạn trong nhóm: Đọc theo cặp ,trao đổi cách đọc.
- - Các nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh từng đoạn. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Truyện có những nhân vật nào? (Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh) - Các bạn nhỏ trong bài thơ chơi trò gì? (Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô...) - Những cử chỉ nào của “Cô giáo bé” làm em thích thú? (Kẹp tóc, thả ống quần xuống đi khoan thai vào lớp, đưa mắt nhìn đám học trò ) - GV cùng HS nêu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. C. Thực hành luyện đọc lại - 2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc ngắt, nghỉ hơi đúng. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn : Bé kẹp tóc... chào cô. - 2 HS đọc cả bài .Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. C. Vận dụng: Hỏi: Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? HS về nhà luyện đọc thêm. Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN, CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Thuộc các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 - Biết nhân và chia nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân,chia). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử.
- - Học sinh : vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. Yêu cầu HS thi nối nhanh phép tính và kết quả - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành Hoạt động 2. Ôn tập bảng nhân: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập a) Củng cố các bảng nhân 2,3,4,5. - HS tự ghi nhanh kết quả phép nhân . GV hỏi miệng thêm. b) Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm: - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ? Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm viết : 200 x 3 = 600. - HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại. - GV gọi lần lượt HS trả lời. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột a,c HSKG làm thêm cột b - Củng cố cho HS tính giá trị biểu thức . HS làm vào vở. - GV theo dõi , hướng dãn thêm . - Gọi HS lên bảng chữa bài .Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Kết quả : 3 x 5 + 15 = 15 + 15 = 30 Tương tự kết quả các biểu thức là : 0 , 16 Bài 3. HS nêu yêu cầu bài tập. Củng cố ý nghĩa phép nhân. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng giải . - GV cùng cả lớp theo dõi,nhận xét . Giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ) Đáp số : 32 cái . Hoạt động 3. Ôn tập bảng chia
- Bài 1 : Cho HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính vào bảng nhân, chia đã học ). Lưu ý: Qua phép tính, HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả . Ví dụ: 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập Giáo viên giới thiệu tính nhẩm phép chia : 200 : 2 = ? 200 2 nhẩm là “ 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm “ 200 : 2 = 100 - Tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại. 3. Vận dụng: Cho HS nhắc lại một số bảng nhân, chia. GV nhận xét tiết học . Bài 3 : phần Ôn tập bảng chia Cho hs về nhà làm. IV. Điều chỉnh bổ sung: Không làm bài tập 4 (tr. 9), bài tập 4 (tr. 10), bài tập 4 (tr. 11). Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . - Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Tư duy, lập luận và giao tiếp trong toán học. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính toán nhanh nhạy trong cuộc sống.Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử.
- - Học sinh : vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động - 2 HS làm bài : 5 x 4 + 125 = 12 : 3 + 58 = - GV theo dõi, chữa bài. Hoạt động 2. Thực hành */ Ôn tập về hình học: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài a) Củng cố cho HS về tính độ dài đường gấp khúc. - Cho HS nhắc lại: Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm b) Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - GV cho HS liên hệ câu a với câu b để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi hình tam giác . - HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm Bài 2: HS đọc y/c của bài - Giúp HS ôn lại cách đo đoạn thẳng, từ đó tính được hình chu vi ABCD, hình chữ nhật MNPQ. - GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật . - HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Đáp số: 10 cm. */ Ôn tập về giải toán: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì và bài toán yêu cầu tìm gì ? - Cả lớp làm vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm . - HS theo dõi ,nhận xét. Giải Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. Bài 2. HS đọc y/c của bài .Củng cố giải bài toán về ít hơn - Cả lớp làm vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm
- Giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít. D. Vận dụng: - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài 3,4 phần Ôn tập về hình học và bài 3 Ôn tập về giải Toán. IV. Điều chỉnh bổ sung: - Không làm bài tập 3 (tr. 11); bài tập 4 (tr. 12),bài tập 3 (tr. 12) tại lớp. __________________________________ Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( PPBTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Học sinh biết hoạt động thở diễn ra liên tục nếu ngừng thở 3 đến 4 phút người ta có thể sẽ bị chết. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic (Bước 3,4,5); NL quan sát, NL sáng tạo,...(HĐ2, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng nhóm, vở ghi, bút lông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều khiển lớp hát bài: Cô dạy em tập thể dục buổi sáng - Cả lớp thực hiện - GV nhận xét. Kết hợp giới thiệu nội dung bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ1: Thực hành cách thở sâu: * Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- * Cách tiến hành: - Bước 1:Trò chơi : “Bịt mũi nín thở” HS nêu cảm giác sau khi hít thở lâu. - Bước 2: Gọi 1HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 - HS đứng tại chỗ cùng thực hiện. HS theo dõi, nhận xét * Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: Hít vào và thở ra. HĐ2: Làm việc với SGK. (Sử dụng phương pháp BTNB). Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề - Như chúng ta đã biết mũi dùng để thở. Thở thuộc về hoạt động của cơ quan hô hấp.Vậy em biết gì về các bộ phận của cơ quan hô hấp ? Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: Các em ghi những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ quan hô hấp vào vở TNXH, sau đó thảo luận nhóm đôi và ghi vào phiếu. - GV gọi HS nhắc lại yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, theo nhóm. - Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV: Suy nghĩ của các em về các bộ phận của cơ quan hô hấp là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi. - HS nêu thắc mắc, đề xuất. - GV : Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, cô tổng hợp thành các câu hỏi sau : - GV ghi bảng : - Học sinh A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Học sinh B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK. - Học sinh A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? - Học sinh B: Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì? - Học sinh A: Phổi có chức năng gì? - Học sinh B: Chỉ trên hình 3 trạng SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- - Liên hệ: Trong thực tế cuộc sống hằng ngày tránh không để dị vật như thức ăn nước uống , vật nhỏ, rơi vào đường thở. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - Giáo viên giúp học sinh hiểu: Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày, thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. - GV : Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - GV nhận xét các phương án của HS và thống nhất với cả lớp phương án quan sát trên sơ đồ là cách tốt nhất. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS quan sát các bộ phận của cơ quan hô hấp trong SGK theo nhóm, ghi vào vở TNXH Bước 5 : Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát sơ đồ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát - Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. Giáo viên kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. - Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Cho HS nhắc lại - GV tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hay còn thiếu. 3. Vận dụng - HS nối tiếp trả lời cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì ? - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. _________________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
- - Nghe viết đúng chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3) 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới),Vận dụng). - Sử dụng phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Luyện chữ viết sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, GA Điện tử. - Học sinh : vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 3 HS viết trên bảng lớp: Xào rau, xinh xẻo, sà xuống. - HS theo dõi, nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - 1- 2 HS đọc đoạn 4 bài: Chiếc áo len. - Hướng dẫn nắm nội dung bài : + Vì sao Lan ân hận ? (Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn,làm cho anh phải nhường phần mình cho em ) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (các chữ đầu câu ,đầu đoạn ,tên riêng) + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép) - HS tập viết tiếng khó: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.... b) HS nghe giáo viên đọc, viết bài vào vở. c) Chấm, chữa bài. C. Thực hành Bài tập 2: HS làm bài tập a. - Gọi HS lên làm bài tập trên bảng phụ (lớp làm vào nháp). - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết quả : cuộn tròn ,chân thật ,chậm trễ . Bài tập 3: HS đọc yêu cầu . - Giáo viên giúp HS nắm yêu cầu bài tập.
- - 1 HS làm bài tập vào vở. - HS nhìn bảng lớp đọc 9 chữ và tên chữ (HS học thuộc tại lớp). D.Vận dụng: - Nhắc lại 9 tên chữ vừa học. - Giáo viên yêu cầu HS học thuộc 9 tên chữ. _________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng) , Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả...mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng chữ mẫu - Học sinh: Vở Tập viết - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: Xoè bàn tay đếm ngón tay - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV gắn chữ mẫu lên bảng cho HS quan sát và nhận xét . - Chữ Â được viết mấy nét ?
- - GV viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng li kẻ ở bảng lớp, vừa viết vừa nhắc HS lưu ý : chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao hai li rưỡi. - GV viết mẫu, HS viết chữ Ă, A, L trên bảng con. b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng - GV: Âu lạc là nước ta thời cổ,có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ) - GV treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? - GV viết mẫu tên riêng trên bảng .HS theo dõi. - HS tập viết trên bảng con. c) HS viết câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn quả. Hoạt động 3. Thực hành GV Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu , HS viết vào vở . - GV theo dõi , hướng dẩn thêm. Hoạt động 4. Nhận xét, chữa bài. - GV chấm nhanh 5-7 bài và nhận xét chung . 3. Vận dụng: - Hôm nay ta viết chữ gì ? Nêu các nét giống nhau giữa chúng . - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- 1. Năng lực đặc thù Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 . 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV gọi HS làm bài 3 - SGK. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Giúp HS nêu lại: - Một ngày có 24 giờ, bắt đâù từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó cho HS sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, yêu cầu HS quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều 13 giờ), 8 giờ tối (20 giờ). - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2. Giáo viên giúp HS xem giờ, phút: - GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. - Cuối cùng GV củng cố: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ. C.Thực hành: HS làm bài tập 1,2,3 ,4 Bài 1: HS đọc y/c của bài. GV cho HS nêu: + Vị trí kim ngắn. Vị trí kim dài. + Nêu giờ phút tương ứng. + Trả lời câu hỏi của bài tập. - GV cho HS tự làm ,sau đó gọi HS trả lời. - HS cùng GV nhận xét ,chốt ý đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài . - HS thực hành trên mặt đồng hồ.GV cho HS kiểm tra chéo rồi chữa bài. Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi: - Đây là hình vẽ các mặt đồng hồ hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. - GV gọi các nhóm nhìn và trả lời các câu hỏi tương ứng . - HS cùng GV theo dõi ,nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài .