Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 19 Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + TBHT điều hành. - Học sinh tham gia chơi. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. Khám phá (15 phút) * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực hiện. - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia sẻ cách thực hiện. - Lớp nhận xét, bổ sung:
- - 2 em nhắc lại cách thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như sách giáo khoa. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu cách làm). - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ. ví dụ 1. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 3. Thực hành (15 phút) Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4862 2 08 2431 06 02 0 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526
- - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. 4. Vận dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9685 : 5 8480 : 4 7569 : 3 - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 7 = 1246 x : 6 = 1078 Tập đọc – kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Máy tính, ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động (3 phút) - Học sinh hát. - 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Ghi tên bài.
- 2. Khám phá Hoạt động1 :Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: - Học sinh lắng nghe. + Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể, chậm rãi, thong thả. + Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi, thân mật. + Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị, bất ngờ. - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.// + Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/ cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// (..) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài. d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. Tìm hiểu bài : Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- - Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà? - Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,... - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 4. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ hởi, - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung Kể chuyện 1. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh quan sát tranh. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể). - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển. - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. -3 Học sinh kể chuyện trong nhóm 3. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. + Các em học được ở Xô –phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? 4.Vận dụng. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu trẻ em mà mình biết. - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tinh, ti vi - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (2 phút): - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 2896 : 4 1578 : 3 - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2.Khám phá Hoạt động1: Hướng dẫn phép chia 4218 : 6. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: 9365 : 3 = ? - Học sinh đọc phép tính - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 9365 3 03 3121 06 05 2 Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - 3 em nhắc lại cách thực hiện: + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần chia? + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy chữ số để chia? + Số dư so với số chia phải như thế nào? - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. Hoạt động2:Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? -+ Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2249 4 24 562 09
- 1 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối tượng học sinh M1. +> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. +> Số dư phải bé hơn số chia. 3.Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 5162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Giải: Thực hiện phép chia ta có 1250: 4 = 312(dư 2) Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát rồi yêu cầu học sinh thực hiện. - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 118). 4. Vận dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối nhanh, nối đúng” A B 9438 : 3 255 5476 : 4 1369 275 : 5 3146
- - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢI LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2). - Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. - Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính , ti vi - Giáo viên: Viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động . - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Lớp trưởng điều hành chung: - Học sinh tham gia chơi. + Đồng nghĩa với từ Tổ quốc? + đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. +Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? + giữ gìn, gìn giữ. +Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng? + xây dựng, kiến thiết. + Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A3 vững mạnh. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nhân hóa Bài tập 1: (Cá nhân)
- - Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa”. - Lắng nghe bạn đọc bài thơ. - Mời 3 em đọc lại. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách giáo khoa. Bài 2: (Nhóm 6 – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý. - Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm gợi ý. - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức. + Những sự vật nào được nhân hóa? - Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp *Dự kiến kết quả: + mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. *Hoạt động 2: Ôn câu “Ở đâu?” Bài 3: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm. *Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - Thống nhất kết quả: a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu sai). - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi “Ở đâu?”. 3. Vân dụng. - Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở đâu?” - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
- Toán: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính ,ti vi - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (2` phút): - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án: 4267 : 2 4658 : 4 - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. Khám phá Hoạt động 1:Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: 4218 : 6 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 4218 6 01 703 18 0 Vậy 4218 : 6 = 703 + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần chia? + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy chữ số để chia?
- - Học sinh đọc phép tính. - Cả lớp thực hiện trên nháp - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. Hoạt động 3:Hướng dẫn phép chia 2407 : 4 - Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - 3 em nhắc lại cách thực hiện: + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ nhẩm. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3) - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối tượng học sinh M1. + Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. + Số dư phải bé hơn số chia. 3. Thực hành (15 phút): Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- - Học sinh chia sẻ kết quả. Giải: Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đương còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810m Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi đề hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh tham gia chơi. a) Đ ; b) S ; c) S. 4. Vận dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 5085 : 3057 5 9171 : 1017 3 2406 : 401 6 - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một trường họ dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học sinh. Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường đã sử dụng hết một phần ba số giấy đó. Hỏi trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi? Tập đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,... - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (3 phút) - Hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. - Học sinh hát. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2.Khám phá 2.1. Luyện đọc (15 phút) a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. Tìm hiểu bài (8 phút) - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- - Cho học sinh thảo luận 4 và tìm hiểu bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. + Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt? + Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. Luyện đọc lại (7 phút) -Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022 Toán TIẾT 116: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4.
- 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính ti vi - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 4720 : 5 3896 : 3 - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Nhóm – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1608 4 00 402 08 0 ... - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0. Bài 2 (a, b): (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.
- - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Số ki-lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo - Giáo viên củng cố giải toán có hai phép tính. Bài 4: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh 3.Vận dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 1208 : 4 961 5717 : 8 714 6727 : 7 302 - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một kho chứa 5075 thùng hàng, đã xuất đi một phần năm số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng? Chính tả NGHE VIẾT: TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng bắt đầu bằng thanh hỏi, ngã. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất:- Giáo dục tính cẩn thận
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc một lần đoạn văn, 1 HS đọc lại - Mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn. - HS tập viết chữ khó : Ví dụ : thuyền, vũng nước, lướt nhanh. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Đọc khảo bài. d. Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV HD HS làm bài tập 2 (b ) vào vở bài tập - Ví dụ : đủng đỉnh, rỗi rãi, ........ - GV tổ chức cho HS thi tìm theo nhóm vào bảng phụ. Sau 5 phút GV thu bài rồi dán lên bảng lớp. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Mang thanh hỏi đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng,tủm tỉm,thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả,chủng chẳng,thủng thỉnh.... Mang thanh ngã rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ, khễ nễ, nghễnh ngãng.... 3. Vận dụng sáng tạo - Nhắc những HS mắc lỗi chính tả chú ý để lần sau viết đúng. - GV nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội
- LÁ CÂY- KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - Học sinh nhận biết hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - Nêu được chức năng của lá cây. - Kể ra những ích lợi của lá cây. - Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Biết được ích lợi của lá cây. Yêu thích và biết bảo vệ cây xanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87,88,89 sưu tầm các lá cây khác nhau. - Học sinh: Các loại lá cây . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Em yêu bầu trời xanh xanh”. + Nêu chức năng của rễ cây? - Học sinh trả lời. + Một số rễ cây được dùng để làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong SGK và kết hợp quan sát những lá cây học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung
- Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có gân lá. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các lá cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Hoạt động 3: Chức năng của lá cây - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa trả lời câu hỏi: - Học sinh quan sát hình 1, thảo luận theo bàn. + Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào? - Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời. + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp? - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp. + Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? - Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí các –bô-nic, thải ra khí oxy. + Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm. + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp? - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp. + Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? - Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước. + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì? - Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước. + Vậy lá cây có chức năng gì? - Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ. - Khí oxy. Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. + Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao? + Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự sống của con người? Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp Hoạt động 4: Ích lợi của lá cây - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì?