Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2.Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong non tìm mật. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm, miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Cho học sinh quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB.
- - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB? + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB? + Gấp 2 lần độ dài bán kính - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. Hoạt động 2: Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
- Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng - Vẽ một hình tròn rồi trang trí cho hình tròn đó. ____________________________ Tập đọc – kể chuyển NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3.Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS xem tranh đoán tên nhân vật trong tranh. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu (Đọc từ khó: Ê- đi- xơn) - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài + Tìm hiểu nghĩa từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi một số nhóm đọc. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và trả lời: - Nói những điều em biết về Ê- đi - xơn? (Là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loại người hơn một ngàn sáng chế... Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại) - Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? ( Xảy ra vào lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó) + HS đọc thầm đoạn 2,3 trả lời : - Bà cụ mong muốn điều gì ? (Bà mong ông làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm). - Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? (Vì xe ngựa rất xóc, đi xe đó cụ sẽ bị ốm) - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý tưởng gì ? (Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện) + HS đọc đoạn 4 và trả lời:
- - Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? (Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học). - Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? (Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.) - Hãy nêu nội dung của bài ? (Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người) - GV gọi một vài HS nhắc lại nội dung bài. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3. Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Ê- đi- xơn và lời bà cụ - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp 3 HS thi đọc toàn truyện theo vai. Tiết 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: .Nghe cô hướng dẫn về nhà kể lại câu chuyện 2. Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: - GV lưu ý HS : + Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. + Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS hình thành nhóm, phân vai.. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- - Giải bài toán gắn với phép nhân. - Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a. 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Xì điện (Ôn lại các bảng nhân) - GV nhận xét. - GV kết nối, giới thiệu bài học. 2. Khám phá - Hướng dẫn trường hợp nhân không dấu. - Giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ và viết lên bảng: 1034 x 2= ? Yêu cầu: - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như sách giáo khoa) để có: 1034 x 2 2068 - Tự đặt tính và tính. - Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần. - Viết phép nhân và kết quả phép tính: 1234 x 2 = 2068. Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 =? - Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2a: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. Vận dụng - Vận dụng nhân số có 4 chữ số. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC- DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ô số bí mật. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Tìm từ nhân hóa trong câu: - Bác nồi đồng hát bính boong. + Em hãy đặt 1 câu nhân hóa. + Em yêu Tổ quốc em. Câu này có phải là câu nhân hóa không ? - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 2. Khám phá Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV dán phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Những từ cùng nghĩa với tổ quốc: Đất nước, non sông, giang sơn... * Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ. * Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài: - HS kể ngắn gọn những gì em biết về 1 số anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó với đất nước. - HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều nhất về các vị anh hùng, kể ngắn gọn, rõ ràng. Bài 3: HS đọc yêu cầu đoạn văn
- - GV nói thêm về vị anh hùng Lê Lai. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu. 3. Vận dụng - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Tự nhiên và Xã hội THÂN CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra những ích lợi của một số thân cây. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3.Phẩm chất - Yêu thích tìm hiểu thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS nghe băng bài hát: “Cái cây xanh xanh”. - GV kết nối giới thiệu bài. 2. Khám phá
- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 trong sách giáo khoa và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm). - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng *Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Thực hành - Từng cặp phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). TIẾT 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thân cây - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - Giáo viên nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả Hoạt động 4: Tìm hiểu ích lợi của thân cây - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
- + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 3. Vận dụng – trải nghiệm Quan sát cây ở vườn nhà hoặc ở trường: - Nêu tên cây - Tìm hiểu ích lợi của các thân cây đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). - Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án: 1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4 - Nhận xét.
- - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1,2,3): (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia sẻ cách làm trước lớp: + SBC = thương x số chia + Số chia = SBC : thương + Số thương = SBC : số chia - Học sinh nhận xét bài làm. - Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc số chia, số bị chia, thương. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ: Bài giải: Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l dầu - Giáo viên chốt các bước giải bài: + Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng. + Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.
- Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. Vận dụng – trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 1205 x : 5 = 1456 - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Có bốn kho thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc. Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Tập đọc CÁI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Đố vui: - Một cây mà có hai đầu
- Không cành không lá dãi dầu nắng mưa (Là cây gì ?) - Cho HS giải đố. Nhận xét. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
- + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). -Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 1502 x 4 1091 x 6 (...) - Tổng kết – Kết nối bài học, giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện chia sẻ. - Giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa. + Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. + 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. + 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. => Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. 3. Thực hành Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2:(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạ Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải Chu vi khu đất hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố về cách tính chu vi hình vuông 3. Vận dụng - Thực hành kĩ năng tính nhẩm các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 10000. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Chính tả NGHE -VIẾT: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 3a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
- 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát tập thể bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Kết nối, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ 1. Viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát. - Vì nghe nói cậu là học trò. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá Trời nắng chang chang người nối người b. Hướng dẫn trình bày: + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. d. HĐ viết chính tả (15 phút): - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập (5 phút) Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học sinh hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi: + so sánh, soi đuốc,... + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc đất,. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. Vận dụng - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT _____________________________ Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Biết phân biệt một số loại rễ cây. - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3.Phẩm chất - Yêu thích tìm hiểu về các bộ phận của cây cối và yêu thích môn học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ai giỏi nhất ? (Thi kể tên cây theo yêu cầu trong thời gian 1 phút) + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của rễ - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong sách giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong sách giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. *Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. - GV tổ chức cho các nhóm phân loại rễ mà các thành viên trong nhóm mang đến lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của rễ - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong sách giáo khoa trang 82. + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được.