Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

doc 21 trang Minh Khuê 30/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 17: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực duy và lập luận toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - Tự làm được các bài tập theo yêu cầu. Hình thành kĩ năng ước lượng về đo lường. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 3, bài 1, bài 3), giao tiếp hợp tác ( hoạt động 2) - HS biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - HS biết trung điểm của 1 đoạn thẳng. 3. Phầm chất: Giúp các em tính toán nhanh, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Nêu kết quả của: a. 26344 + 4845 b. 5760 + 399. - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm: a. HS nêu cách cộng nhẩm. - GV giới thiệu cách cộng nhẩm: 3 nghìn cộng 4 nghìn bằng 7 nghìn. Vậy: 3000 + 4000 = 7000. b. GV viết lên bảng phép công: 5000 + 700. Yêu cầu HS tính nhẩm.
  2. 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: HS nêu miệng kết quả tính nhẩm. Bài 2: tính nhẩm theo mẫu: Bảng con 6000 + 500 = 6500. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS Học theo nhóm 2 - HS nhắc lại các bước tính. - Gọi 2 học sinh của các nhóm lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: HS đọc đề bài và tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng phụ làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Đáp án đúng: 1296 l dầu 4. Vận dụng: - Về nhà xem lại bài, chia sẻ bài tập với bố, mẹ. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. (BT1,2) - Ôn tập cách đặt và TLCH: Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? ; trả lời được câu hỏi: Khi nào?(BT3,4) - GDMT:Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước(nội dung đặt câu ) 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: đoàn kết, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT và Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. A. HĐ khởi động - Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”. - GV Kiểm tra sách vở, đồ dùng học kì II. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta nhận biết về hiện tượng nhân hóa ,và cách nhân hóa Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. (Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - HS làm việc theo cặp, 3 HS làm bài trên phiếu và dán vào bảng lớp. Con đom đóm được Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom gọi bằng đóm anh Chuyên cần lên đèn, đi gác ,đi rất êm , đi suốt đêm ,lo cho người ngủ . * GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con Đom Đóm đó được nhân hoá. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. (Cá nhân -> Cả lớp) - Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” còn những con vật nào được gọi và tả như người. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại ý đúng . Tên các con Các con vật Các con vật được tả như tả người vật được gọi bằng Cò Bợ chị Ru con : ru hỡi !ru hời !...ngủ cho ngon giấc . Vạc thím lặng lẽ mò tôm Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? - HS phát biểu ý kiến .Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Câu a : Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối .
  4. Câu b :Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. Câu c : Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1 . Bài tập 4: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở, điền vào bộ phận TLCH: Khi nào? - GV gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng . Ví dụ: Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. C. Vận dụng - Gv hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật,thực vật. 2. Năng lực chung - Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người - Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Kỹ năng quan sát tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của nước bẩn , nước ô nhiệm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người - Kỹ năng tư duy phê phán : có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường - Kỹ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng , phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường - Kỹ năng ra quyết định : Nên không nên làm gì để bảo vệ môi trường - Kỹ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường 3. Phẩm chất -Yêu thích môn học - Có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  5. Các hình trang 72, 73 (sgk). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát tranh : - Bước 1: Các nhóm quan sát hình1, 2 (sgk). + Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng , hành vi nào sai ? - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3 : Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người ? +Theo bạn các loại nước thải của gia đình , bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ? - Bước 4: Một số nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2:Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. - Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy đã hợp vệ sinh chưa ? - Bước 2: Quan sát hình 3,4 trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? + Theo bạn nước thải có cần xử lí không ? - Bước 3: Các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung . GV kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. C. Vận dụng: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (Về nội dung môi trường). Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
  6. Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn. - Rèn cho học sinh kĩ năng trừ các số trong phạm vi 10 000. 2.Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3, 4. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động. - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: lớp trưởng tổ chức cho học sinh chơi: 400+20 9800 9000+800 2009 5000+300+40 420 2000+9 5340 8000+10 8010 - Học sinh tham gia chơi. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a.Hướng dẫn thực hiện phép trừ: - Giáo viên ghi bảng: 8652 – 3917. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính. - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả. - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ- Học sinh nhắc lại quy tắc. - Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Gọi học sinh nêu cách tính, giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa. - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
  7. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 6385 8090 - 2927 - 7131 3458 959 7563 3561 - 4908 - 924 2655 2637 - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Học sinh chia sẻ kết quả. 9996 2340 - 6669 - 512 3327 1828 - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648m vải - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. Bài 4: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Thực hiện theo yêu cầu của bài. + Xác định trung điểm O của đoạn thẳng AB (...) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2a: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. 5482 8695 - 1956 - 2772
  8. 3526 5923 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. Vận dụng. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Nối phép tính ở cột A với đáp án ở cột B: A B 3546 - 2145 1924 5673 - 2135 3538 5489 - 3565 1401 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Điền dấu >, <, =? 9875 – 1235 ... 3456 7808 9763 – 456 8512 – 1987 5843 Tập đọc: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. - Giáo dục học sinh tình yêu con người và cảnh đẹp của làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Giáo viên: GAĐT,ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa.
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động . - Cho cả lớp hát bài: Em mơ gặp Bác Hồ - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. - Học sinh lắng nghe. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. - Học sinh lắng nghe. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu, cá nhân, cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
  10. - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ. - Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc nhớ mãi? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. - Học sinh lắng nghe. *Giáo viên kết luận: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. + Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. - Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022
  11. Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động . - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm nhanh: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 400+1000 = 2000 -1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+44 = 8000 + 2000 – 5000 = ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) 5200 + 400 = 5600 5600 – 400 = 5200
  12. b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 8460 6354 4772 3651 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 4:(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: x + 1909 = 2050 x = 2050 – 1909 x = 4291 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. . 3.Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B: A B
  13. 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường ? Chính tả NGHE - VIẾT : NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập điền âm, vần và đặt câu. - Hình thành kĩ năng tự chủ,tự học, sáng tạo,giải quyết vấn đề. -Biết được ý nghĩa của Quốc ca Việt Nam 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng viết 4 tiếng bắt đầu bằng l/ n 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc 1 lần bài văn. - HS xem ảnh Văn Cao. GV giới thiệu thêm về nhạc sĩ Văn Cao. - Những chữ nào trong bài viết hoa ? ( Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng) - HS tập viết chữ khó : Văn Cao, Quốc ca, chuẩn bị, b. GV đọc bài cho HS viết. - HS khảo lỗi - GV chấm bài, nhận xét
  14. - HS chữa lỗi 3. Thực hành luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - GV mời 2 HS lên điền vào chỗ trống trong 2 khổ thơ + Một số HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. Lời giải đúng: lim, lá, nằm; vút, vút, khúc. Bài 2a : Cho HS thi làm bài tiếp sức. - HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét Lời giải : Nhà em có nồi cơm điện/ Mắt con cá lóc rất lồi. Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng 4. Vận dụng - Đọc thuộc khổ thơ ở bài tập trên. - GV nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội BÀI 40: THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường... 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
  15. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích cây cối. - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Giáo viên: Các hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động. - Học sinh hát “Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá *HS Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình trang 76, 77 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý. + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây? + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó? + Kể tên một số cây mà em biết? - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. 3. Vận dụng. - Kể tên các cây hoa, cây trồng trong góc môi trường của lớp. - Kể tên các cây hoa, cây rau, gia đình mình trồng Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2022 Toán THÁNG - NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù
  16. - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch. - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi nhớ các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. 2 Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh quý trọng thời gian và yêu thích học toán. II.ĐỒ ĐÙNG DẠY- HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; 3 tờ lịch 2019, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động. - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Học sinh tham gia chơi. 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? 1512 +18=? 1617 + 13 = ? 1190 - 90 =? 2180 – 80=? - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phám phá Hoạt động 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách giáo khoa. - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) -> chia sẻ: - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Đó là những tháng nào? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. Hoạt động 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày.
  17. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho học sinh đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 3.Thực hành Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi: + Tháng 1 có 31 ngày. + Tháng 3 có 31 ngày. + Tháng 6 có 30 ngày. + Tháng 7 có 31 ngày. + Tháng 10 có 31 ngày. + Tháng 11 có 30 ngày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 2. - Gọi đại diện học sinh chia sẻ kết quả. - Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời giải đúng. *Lưu ý: Ở câu 2, trước hết phải xác định ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày 31, sau đó xác định tiếp đó là thứ.... 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B Tháng 4 có 31 ngày Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận? Tập làm văn NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ: “NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm (Bài tập 1). Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2).
  18. -Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động. - Học sinh hát: “Bụi phấn”. - 3 học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2.Khám phá. Hoạt động 1: (Kĩ thuật khăn trải bàn) Bài tập1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ: + Những người trí thức trong tranh vẽ là ai? Họ đang làm gì? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi chia sẻ trước lớp. - Học sinh thực hiện theo 3 bước. + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi, thống nhất ý kiến về kết quả quan sát các bức tranh (nghề nghiệp, việc làm,...). + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - Giáo viên lưu ý cho học sinh nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ đang làm việc gì? - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. Thực hành: Hoạt động 2: Kể chuyện Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ông Lương Định Của trong sách giáo khoa. - 1 học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập.
  19. - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe bạn kể chuyện để trả lời các câu hỏi : - Học sinh kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Mười hạt giống quý + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Lúc ấy trời rất rét, + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? + Chia 10 hạt thóc làm hai phần. năm hạt đem gieo ở phòng thí nghiệm, năm hạt kia đem ngâm nước nóng ủ trong người, - Giáo viên kể chuyện. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. => Say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu quý những hạt lúa giống, - Giáo viên lắng nghe, học sinh bình chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 4. Vận dụng - Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1. - Viết lại những điều em biết về một vị anh hùng thành một đôạn văn ngắn. Tập viết ÔN CHỮ HOA R + ÔN CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), Ph,H ( 1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang ( 1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng) - Viết tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 2.Năng lực chung.
  20. - Tự chủ, tự học( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác (Hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp, góp phần rèn luyện tính cẩn thận - GDBVMT: Giáo dục HS tình yêu lao động, biết quý trọng sản phẩm lao động qua câu ứng dụng. 3. Phẩm chất: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG Chữ mẫu, chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng viết : Quang Trung 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài: R, P,S,C,T - GV viết mẫu chữ R,S kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết trên bảng con: R, P,S,C,T b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh ) - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Phan Rang : là 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ. - GV giới thiệu về Sầm Sơn Là một địa danh ở Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - GV giải thích câu ứng dụng. Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ, yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. Đây là một di tích lịch sử ở tỉnh Hải Dương. - HS tập viết trên bảng con : Rủ , Bây giờ