Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

docx 23 trang Minh Khuê 29/09/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Toán ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng. - Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” A B 400+20+5 9081 9000+80+1 2009 5000+300+40+7 425 2000+9 5347 8000+10 010 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Giới thiệu điểm ở giữa - Vẽ hình như sách giáo khoa lên bảng. - Nhấn mạnh: A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B. - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. Lưu ý: Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng. - Cho vài ví dụ khác. * Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ lên bảng hình như sách giáo khoa.
  2. - M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Vẽ hình khác, yêu cầu học sinh nêu trung điểm. - Giáo viên chốt kiến thức. 3. Thực hành Bài 1: Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. a) 3 điểm thẳng hàng: A, M, B; M, O, N và C, N, D. b) +) M là điểm giữa hai điểm A và B. +) N là điểm giữa hai điểm C và D. +) O là điểm giữa hai điểm M và N. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyển dương học sinh. Bài 2: Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: +) O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A, O, B thẳng hàng. AO = OB =2 cm. +) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD vì M không là điểm giữa hai điểm C và D, - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. + Trung điểm của đoạn thẳng BC là I. + Trung điểm của đoạn thẳng GE là K. + Trung điểm của đoạn thẳng AD là O. + Trung điểm của đoạn thẳng IK là O. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. * Giáo viên củng cố về: trung điểm của đoạn thẳng. 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Vẽ một đoạn thẳng rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. - Ứng dụng bài học trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _________________________________
  3. Tập đọc – kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Đặt mục tiêu. - Đảm nhận trách nhiệm. - Kiên định. - Giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy sáng tạo. *Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - Cả lớp hát bài về hai Bà - Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Khám phá a, GV đọc diễn cảm toàn bài b, Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 1 : - HS đọc nối tiếp câu - từng cặp luyện đọc đoạn 1.
  4. + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm với nhân dân ta? (Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng..) c, Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Đọc nối tiếp câu- 2 HS đọc trước lớp + Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào ? (Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông) d, Đoạn 3, 4 : Đọc nối tiếp câu, đoạn.+ Vì sao Hai Bà Trư- ng khởi nghĩa ?(Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết chết ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.) + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? (Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.) + Vì sao bao đời nay nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng ?(Vì Hai Bà là ng- ười lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) 3. Thực hành - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại bài văn. Tiết 2. Kể chuyện a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối nhưng không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì?
  5. 4. Vận dụng - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ? - GV cho học sinh nêu tên và chiến công của những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc, GV bổ sung. - HS tiếp tục luyện tập kể chuyện ở tiết tự học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ, giấy để gấp bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + Gọi mỗi đội 2 em lên bảng thi vẽ nhanh đoạn thẳng và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận xét, đánh giá 2. Thực hành Bài 1: Cá nhân- lớp HS nêu được các bước để xác định được trung điểm của đoạn thẳng + Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau + Bước 3: Xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. - 1 HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Cá nhân- lớp
  6. Thực hành. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD( theo hình vẽ) Rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. - HS thực hành gấp như hình vẽ - GV quan sát, nhận xét. 3. Vận dụng - Nêu tên trung điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD trong hình vẽ sau: A M B D N C - GV nhận xét giờ học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng tìm trung điểm của đoạn thẳng DE D E - Vẽ đoạn thẳng QP dài 1dm 4cm sau đó xác định trung điểm K của đoạn thẳng QP. - Ứng dụng bài học trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b). - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học. *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua HĐ đặt câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “ Bắn tên” (Kể tên các thành phố và các vùng quê) - HS tham gia chơi - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới 2.Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - GV giúp đỡ HS. - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật) - Thực hành làm vào phiếu bài tập. - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp -Lớp nhận xét thống nhất KQ: Mến dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác Đom Đóm chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng Chàng Mồ Côi thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết Chủ quán giúp đỡ những người bị oan uổng. tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) HS đọc yêu cầu bài - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. *Dự kiến kết quả Ai thế nào? Bác nông dân rất chăm chỉ, rất chịu khó,rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng. Bông hoa trong thật tươi tắn, thơm ngát, thật tươi tắn trong buổi sáng mùa vườn thu. Buổi sáng hôm lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, chỉ hơi lành lạnh. - qua GDMT : Qua bài tập 3 giáo dục tình *GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào? Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
  8. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Dự kiến đáp án: a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như... - 2 HS đọc - GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu. 3. Vận dụng - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế nào? - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học, hs biết: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. - Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học - Yêu quý sức khỏe, luyện tập TDTT để bảo vệ cơ thể. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. Khám phá – Thực hành HĐ1.Trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
  9. - Chia thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thảo luận theo YC. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . HĐ2. Quan sát theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV chốt kiến thức HĐ3. Vẽ sơ đồ gia đình . - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Vẽ sơ đồ của gia đình mình . - Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn . -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . - Một số em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . - Lắng nghe các bạn chia sẻ kết quả. - Bình chọn bạn vẽ đẹp, đúng chủ đề. 3.Vận dụng - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - Cùng bố mẹ vẽ sơ đồ gia đình (từ đời cụ) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại. - Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán.
  10. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát “Em yêu trường em”. - 2 học sinh lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) thích hợp rồi chia sẻ. - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh các số trong phạm vi 10 000: + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. Thực hành Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 Bài 2: Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Học sinh thảo luận kết quả, thống nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung.
  11. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng tìm số lớn nhất trong các số sau: 7652; 7755; 7605; 7852. - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ______________________________ Tâp đoc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI " I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,... - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: noi gương, lao động, làm bài, liên hoan,... - Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Thu thập xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. *Tích hợp QPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà trưng?
  12. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá a, GV đọc toàn bài. b, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhận xét các mặt. + Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. - GV theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Theo em, báo cáo trên của ai? (Bạn lớp trưởng) - Bạn đó báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? (nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất - HS đọc thầm bài và thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? (để các bạn thấy những việc đã làm tốt, những việc chưa làm tốt trong tuần...) - Biểu dương những tập thể và các nhân hưởng ứng phong trào thi đua - Tổng kết những thành tích của tổ, cá nhân. 3. Thực hành - GV tổ chức cho HS thi đọc * Trò chơi: Gắn đúng vào nội dung báo cáo. - Một vài HS thi đọc toàn bài. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. Vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Hãy nêu nhận xét giữa báo cáo so với lời văn một bài văn, bài thơ, câu chuyên. - Thực hành viết bản báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” của lớp mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021
  13. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Điền nhanh, điền đúng: - Trưởng ban Học tập điều hành: - Hs tham gia chơi: điền dấu so sánh 2 số: +) 1208 ...987 +) 4216 4207 +) 3109 3018 30 phút .... 1/2 giờ 1km 999m 8000mm 8m ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành Bài 1: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg 8453 > 8435 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút
  14. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: a) 100 b) 1000 c) 999 d) 9999 - Giáo viên củng cố cách xác định trung điểm. Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4b: (BT chờ ) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số. - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________ Chính tả
  15. NGHE-VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI . YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 2a và 3a. - Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách, 18 nhà bác học, - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng, viết nhanh”: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc đoạn viết một lượt. + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? - 1 học sinh đọc lại. - Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách. + Nội dung đoạn văn nói gì? (Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học). + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký). - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. Thực hành * Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
  16. - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. * Làm bài tập: Bài 2a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Học sinh chữa bài vào vở. Bài 3a: (Cá nhân – Nhóm – Lớp) - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và chia sẻ kết quả. 3. Vận dụng - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về người hiểu biết rất rộng và tự luyện viết để chữ đẹp đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ___________________________ Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường. - Rèn cho học sinh kỹ năng nói (làm một số việc đơn giản) được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh sạch, đẹp và an toàn. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng hợp tác.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Học sinh hát “Quê hương em biết bao tươi đẹp”. + Kể một số hoạt động nông nghiệp mà em biết ở địa phương? +Em hãy kể về những hoạt động công nghiệp, mà em biết? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. HĐ2: Làm việc theo cặp - Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai? + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng - Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế
  18. *Giáo viên kết luận chung: Chúng ta nên biết phân loại và xử lí rác thải hợp vệ sinh: một số rác rau, củ, quả, có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã làm giảm thiểu sự lảng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. 3. Vận dụng - Kể tên một số việc làm vệ sinh môi trường của bản thân. - Tham gia cùng gia đình và cộng đồng các việc làm góp phần vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Ghi lên bảng: 3526 + 2759 = ?
  19. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ cách đặt tính, cách tính và kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 + 5857 7465 6564 Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm tra bài nhau. - Các nhóm chia sẻ ý kiến. - Phân tích bài toán. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả bài làm và thống nhất: Giải: Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Học sinh tham gia chơi. + Trung điểm của cạnh AB là điểm M. + Trung điểm của cạnh BC là điểm N. + Trung điểm của cạnh CD là điểm P. + Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. 4. Vận dụng - Suy nghĩ, thử tính kết quả của phép tính sau: 8763 – 6354. - Nhận xét giờ học. Dặn dò.
  20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Tập làm văn TẬP LÀM VĂN: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (bài tập 1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (bài tập 2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết báo cáo. * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. - Yêu cầu học sinh kể truyện: Chàng trai làng Phù Ủng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - GV nhắc HS: + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 3 mục: 1. Học tâp. 2. Lao động. 3. Các haọt động khác + Báo cáo cần chân thực, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rõ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng. + Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Viết báo cáo về công việc em đã làm trong ngày