Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- Tuần 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động . - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra yêu cầu: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. Khám phá . *Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ. M 2dm N 3 dm P Q 4dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- - Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. -> Giáo viên chốt kết quả đúng. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật. - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng. - Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) - Từ đó hướng dẫn học sinh đưa về phép tính: (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Ghi quy tắc lên bảng. - Học thuộc quy tắc. - Cho học sinh học thuộc quy tắc. - Giáo viên quy ước cho học sinh. Chu vi: P Chiều dài là: a Chiều rộng là: b => P = (a + b) x 2 - Học sinh quan sát và ghi nhớ. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Đổi 2dm = 20 cm
- Chu vi hình chữ nhật đó là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: a) 30cm b) 66cm - Học sinh nêu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m .- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Học sinh nêu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. *Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu (phiếu học tập). - Gọi 4 học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách làm. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Chu vi của HCN ABCD là: (63 + 31 ) x 2 = 188 (m) Chu vi của HCN ABCD là: (54 + 40) x 2 =188 (m) Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau *Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Tính chu vi hình chữ nhật. + So sánh số đo chu vi của hai hình đó. 4. Vận dụng. - Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà. - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của hình chữ nhật đó. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Rèn kĩ năng đọc,tìm và nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. -Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Học sinh hát. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. Luyện đọc Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.) - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở. + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2.
- - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Thực hành Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn văn “Rừng cây trong nắng”. - Lắng nghe giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả. + Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. b) Đọc cho học sinh viết bài. c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. Bài tập 2:Trang148 (Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - HS đọc yêu cầu bài : - GV giải nghĩa từ : nến, dù. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B Những thân cây tràm như những cây nến. Đước như cây dù Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu . - HS suy nghĩ ,phát biểu ý kiến .GV chốt lại ý kiến đúng . - Từ Biển trong câu (từ trong biển lá xanh rờn...) không còn có nghĩa là: vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá. 4.Vận dụng - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp hơn Tập đọc – kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3 + 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút) ; viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ /15 phút ) - Điền đúng nội dung vào Giấy mời,theo mẫu.(BT 2) - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Học sinh hát: Mái trường mến yêu. - Học sinh hát. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động 1. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng 1 số HS trong lớp 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu học sinh điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn. - Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
- - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài và ghi vào vở - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng. *Dự kiến kết quả: GIẤY MỜI Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường .... Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 – 11 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018 Tại phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô Ngày 17 tháng 11 năm 2018 TM lớp Lớp trưởng: Nguyễn văn A.* - Giáo viên kết luận Bài tập 2 :Trang149 1HS đọc yêu cầu bài - Một HS đọc chú giải từ khó trong SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài vào vở bài tập . - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phầp phều lắm gió, lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. 3 Vận dụng - Tiếp tục thực hành viết giấy mời. - Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày quốc tế Phụ Nữ 8 – 3. Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán: CHU VI HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù : - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. -Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
- 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. -Ti Vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra một số câu hỏi sau: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. * Xây dựng quy tắc: 2.Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông: HĐtrọng tâm GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. A B 3dm - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu học sinh viết sang phép nhân. - Viết thành phép nhân:3 x 4 = 12 (dm) + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Ghi quy tắc lên bảng. - Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông. *Giáo viên lưu ý quy ước công thức tinh chu vi hình vuông cho học sinh, nếu: Chu vi: P Cạnh: a => P = a x 4 3. Thực hành
- Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm) + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. *Giáo viên chốt đáp án đúng. - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả: Bài giải Độ dài của sợi dây đó là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm. - Giáo viên chốt kiến thức bài. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn lúng túng, chưa biết làm. - Thực hiện cặp đôi. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm - Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 4: (Nhóm - Lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu (phiếu học tập). - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách làm. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Cạnh của hình vuông: 3 cm
- Chu vi của vuông đó là: 3 x 4 =12 (cm) Đáp số: 12 cm - Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Đo cạnh của hình vuông. + Tính chu vi hình vuông. 4. Vận dụng . - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó. - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà rồi tính chu vi viên gạch đó. Tự nhiên và Xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị (kể được về làng quê nơi em đang sống) 2. Năng lực chung Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh và tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. 3. Phẩm chất Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hoạt động 1. Làm việc theo nhóm: Bước 1: HS quan sát trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây. Phong cảnh, nhà cửa Làng quê Đô thi. Hoạt động sinh sống chủ yếu. Đường sá, hoạt động giao thông Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: GV kết luận những nét chủ yếu về cuộc sống ở làng quê và đô thị. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm: Bước 1: Chia nhóm. Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây.
- Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị Chăn nuôi , trồng trọt,...... Xuất khẩu , may mặc, ........ Bước 3: Từng nhóm liên hệ. - GV kết luận: Nghề nghiệp chủ yếu ở làng quê, đô thị. Vẽ tranh: - GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về quê em. 4. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại ND bài học, củng cố lại kiến thức. Chính tả NHỚ VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - HS Làm được bài tập 2 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: tia chớp, trêu chọc, đổ mái, đỗ xe 2. Khám phá: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS nhớ viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV nêu yêu cầu: Gấp SGK, nhớ lại bài thơ: Bàn tay cô giáo. Viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả. - GV đọc 1 lần bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? 3. Thực hành - luyện tập - HS viết từ khó: thoắt, toả, dập dềnh, lượn. b. HS nhớ và viết lại bài thơ
- c. Nhận xét, chữa bài. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1b - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả - Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ. 4. Vận dụng. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS luyện viết thêm. Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Điều chỉnh: Bài tập 3 không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (a, b). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (2 phút) - Trò chơi: Kết bạn: - Học sinh tham gia chơi. - Quản trò tổ chức + Lớp hát: Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh, chúng ta cùng nhau kết bạn. + Lớp hỏi: kết mấy, kết mấy? + Quản trò kết 2 + 7 : 3 Hoặc kết 35 - 15 : 5 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học.
- - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. Khám phá - Học sinh quan sát và cùng chia sẻ: - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu cầu giáo viên. + Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa. + Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. + Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa? - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. +Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. + Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông. - Giới thiệu nối tiếp cho đến hết. + Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị. + Coi 10 là hàng chục có 2 chục ta viết như thế nào? - Ta viết 2 ở hàng chục. + Lần lượt giới thiệu cho đến hết - Nêu và hướng dẫn nêu vị trí của các số. + Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên đã hướng dẫn. - Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng. 3.Thực hành Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) +Viết số: 4231. + Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. b) +Viết số: 3442. + Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu. - 1 học sinh đọc bài.
- - Yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập (Nhóm 2). - Học sinh chia sẻ cách làm. - Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, viết các số có bốn chữ số có chứa chữ số 5. - Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. + Viết số: 8563. + Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. + Viết số: 5947. + Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. *Giáo viên củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số. Bài 3 (a, b): (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi: a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 -> 1989 b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. c) 9512 -> 9513 -> 9514 - > 9515 -> 9516 -> 9517 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 4672 Một nghìn hai trăm năm mươi sáu 3894 Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi hai 1256 Ba nghìn tám trăm chín mươi tư - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: a) Viết 5 số liền trước của: 1898. b) Viết 5 sô liền sau của 3272. Tập đọc – kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
- - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. 2.Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - Học sinh hát: Mái trường mến yêu. - Học sinh hát. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Luyện đọc. Hoạt đông1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp). - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối tượng M3 + M4. - Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Thực hành Bài tập2 : Tiết 3 - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn. - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời. - Yêu cầu học sinh điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng. *Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn thành nội dung bài tập. - Giáo viên kết luận. Bài tập 2:tiết 4 (Hoạt động nhóm -> Cả lớp) - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Các nhóm (N2) thực hiện làm bài vào phiếu học tập.
- - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Mời đại diện 3 em lên bảng thi làm bài. - Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà nhóm mình vừa điền dấu thích hợp. - Đại diện 3 em lên bảng chia sẻ. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. - Lớp tuyên dương nhóm có lời giải đúng và chữa bài vào vở. *Dự kiến đáp án Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phuề và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. 3.Vận dụng - Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu chấm, dấu phẩy và thực hành điền dấu chấm, dấu phẩy vào đonạ văn đó cho thích hợp. Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Rèn kĩ năng nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: : 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi “Đọc đúng – viết nhanh” - Học sinh tham gia chơi. - GV đọc, viết các số có 4 chữ số:
- + 2135; 6205; 3571; 4504 -> đọc + 8014; 5193; 1059; 4562; 3721 -> viết. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2.Khám phá *Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số o. - Học sinh trao đổi cặp đôi, chia sẻ cách đọc, viết số. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (là hàng cao đến hàng thấp hơn). Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm 3*Thực hành Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Xì điện để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. +) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm +) 3690: đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi (...) *Giáo viên củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm phiếu cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. a) 5616 ->5617 ->5618 -> 5619,... b) 8009 -> 8010-> 8011->8012,... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3:
- (Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. 3000, 4000, 5000,... 9000, 9100, 9200,... 4420, 4430, 4440,... + Dãy a đếm thêm tròn nghìn. + Dãy b đếm tròn trăm. + Dãy c đếm tròn chục. - Giáo viên nhận xét, tổng kết, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng - Về nhà xem lại bài trên lớp. - Trò chơi: “Xì điện”: Nêu số tròn trăm có bốn chữ số lớn hơn 3500. - Thử suy nghĩ, tìm cách so sánh các số có bốn chữ số. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5+ 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết đơn ,viết thư cho học sinh. - Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1-> tuần 17. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động (2 phút) - Học sinh hát: Trái đất này là của chúng mình. - Học sinh hát. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài 2.Luyện đọc * Kiểm tra đọc (số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước).
- - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút). - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - Học sinh trả lời câu hỏi. *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế chưa đạt yêu cầu - Giáo viên nhận xét, đánh giá + Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Thực hành Bài tập 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn. - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách – sách giáo khoa trang 11. - Mời học sinh đọc nhẩm lại lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. Học sinh chia sẻ lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. + 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh. + Lớp nhận xét chọn lời giải đúng. - Học sinh lắng nghe. *Giáo viên trợ giúp cho học sinh M1+ M2 về kĩ năng điền thông tin trong mẫu đơn. - Mời học sinh chia sẻ bài (đơn xin cấp thẻ đọc sách) đã hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. -Tổng kết tiết học đánh giá kết quả của học sinh. Bài tập 2:tiết 6 - Gọi học sinh đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Trưởng ban Học tập cho lớp chia sẻ yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ... + Nội dung thư cần nói gì? + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ... + Cho người thân hoặc người mình yêu quý. + Sức khỏe, . + Các bạn viết thư cho ai? + Các bạn muốn thăm hỏi người đó những điều gì?
- - Giáo viên gợi ý và cho học sinh đọc lại bài Thư gửi bà - Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu lớp viết thư. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh. - Đánh giá 1 số bài, nhận xét tuyên dương. - Tổng kết tiết học, đánh giá kết quả của học sinh. 4. Vận dụng . - Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn – trả sách của thư viện. Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. - Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn - Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng kiên định . - Kĩ năng làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Đi xe đạp - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Quan sát tranh theo nhóm - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). - GV nhận xét, kết luận. HĐ2. Thảo luận nhóm - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.