Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=, ”. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, ”. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + TBHT điều hành. + 3 em lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán): Huy, Long, Quang, Hồ Ngọc. + Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ? 32 x 4 = ? 99 : 9 =? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * GV nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức : a. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ ta quy ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 60 + 20 - 5 - HS nêu thứ tự làm các phép tính đó. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75
- - GV cho 1 vài HS nêu lại cách làm. - HS nhắc lại quy tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải. b. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta quy ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 49 : 7 x 5 - HS thực hiện và rút ra quy tắc. 3. Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức (chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia) - GV giúp HS làm mẫu 1 biểu thức . - HS làm bài còn lại vào vở . - GV theo dõi, giúp những HS còn yếu . - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng . 268 – 68 + 17 = 200 + 17 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 217 = 300 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS đọc yêu cầu : - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính . - HS làm bài còn lại vào vở . - GV theo dõi, giúp những HS chậm tiến. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng . - Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Bài 3: HS thảo luận cặp đôi - Củng cố cách so sánh giá trị biểu thức . - GV cho HS nêu cách làm: muốn điền được dấu ta phải so sánh giá trị biểu thức, muốn so sánh ta phải tính giá trị biểu thức . - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở - Chữa bài, nhân xét. Ví dụ : 55 : 5 x 3 > 32 Bài 4 : HS làm bài cá nhân - Củng cố giải toán 2 phép tính. - 1 HS đọc bài toán. HS tự giải vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS Bài giải Cả 2 gói mì chính cân nặng 80 x 2 = 160 ( g ) Cả hai gói mì và hộp sữa cân nặng :
- 160 + 455 = 615 ( g ) Đáp số : 615 g 4. Vận dụng - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7. - Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia. - Một số HS nhắc lại quy tắc vừa học. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh ý thức bồi dưỡng và giữ gìn vốn từ ngữ về tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14: Lâm Vy. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu.
- - Học sinh thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy nháp (3 nhóm viết vào giấy A4) tên các dân tộc thiểu số. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét kết quả chốt lời giải đúng.( dân tộc: Mường, Mèo, Chăm, khơ me...) Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - 1 HS điền vào bảng phụ. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả của mình và của bạn. Các từ cần điền là: bậc thang, nhà rông, nhà sàn, Chăm. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu, quan sát tranh theo cặp đôi. - Gọi một số nhóm nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Tranh 1: Trăng so sánh với quả bóng - trăng tròn như quả bóng. Tranh 2: Mặt bé tươi như hoa. Tranh 3: Đèn sáng như sao. Tranh 4: Đất nước ta cong cong hình chữ S. Bài 4: Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như trái núi. 3. Vận dụng - Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao, viết về các dân tộc. - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
- - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực:: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: 40+ 20 -10 70 60 -30 +40 50 32 : 8 x 5 20 9 x 9 : 9 9 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá - GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện. Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào? (HS thảo luận) - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào ( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7. - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). - Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành (SGK trang 82) Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu .
- - HS làm bài CN vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài. - Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .HS lên bảng làm bài . - Cho HS trình bày 2 cách giải lên bảng rồi phân tích. Bài giải Hai tủ có số ngăn là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Mỗi ngăn có số sách là 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số :30 quyển 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học sinh nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 375 - 10 x 3 306 + 93 : 3. - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc:(HĐTT) - GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện. Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào? (HS thảo luận) - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào ( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7. - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). - Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành: SGK trang 82 Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài. - Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .HS lên bảng làm bài . - Cho HS trình bày 2 cách giải lên bảng rồi phân tích. Bài giải Hai tủ có số ngăn là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Mỗi ngăn có số sách là 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số :30 quyển 3. Vận dụng HS biết cách tính giá trị biểu thức khi có dấu ngoặc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực:: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh ý thức bồi dưỡng và giữ gìn vốn từ ngữ về tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học sinh truyền điện nêu tên các dân tộc Việt Nam. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp. GV mời đại diện các cặp lần lượt kể. - GV treo bản đồ Việt Nam, lần lượt giới thiệu trên bản đồ. - Một số HS lần lượt nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc vào Nam. - GV yêu cầu HS kể tên 1 số vùng quê mà em biết. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Bài 2: HS nêu được 1 số sự vật, công việc tiêu biểu ở thành phố và ở nông thôn. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp làm vào vở. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân .
- - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS thi làm đúng, làm nhanh sau đó dán bài lên bảng . - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. - 3- 4 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng. 3. Vận dụng - Kể tên các sự vật và công việc ở quê hương nơi mình ở. - Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng dấu phẩy. - HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Chính tả Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,... - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chât Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? (Hỏi: Ngọc Bảo, Quý, ...) - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lừu đạn , - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá
- a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. + Bài hát trong đoạn văn cho ta biết điều gì? b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. Thực hành HĐ1. a. HĐ viết chính tả (15 phút) - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng quy định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. b. HĐ đánh giá, nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. HĐ2. HĐ làm bài tập Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi làm bài nhanh - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông. 4. Vận dụng Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán
- HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Học sinh biết tính toán cẩn thận, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình có dạng hình chữ nhật. - Ê ke để kiểm tra góc vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Nối nhanh, nối đúng (60+ 0) : 3 7 7 x 8 : 8 30 6+ 32 : 8 90 (32 – 22) x 9 10 - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS gọi tên hình. - GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - HS so sánh độ dài các cạnh AB và CD. - HS so sánh độ dài các cạnh AD và BC. HS nêu: AB = CD ; AD = BC. Giới thiệu: + 2 cạnh AB và CD là 2 cạnh dài của hình chữ nhật: AB = CD.
- + 2 cạnh AD và BC là 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật:AD = BC. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các góc hình chữ nhật ABCD=> nhận xét: Hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông. - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận diện hình chữ nhật. - Gọi 1 số HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. 3. Thực hành SGK trang 84,85. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS tô màu vào các hình chữ nhật MNPQ, RSUT. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Ví dụ: Độ dài MN = QP = 4 cm MQ = NP = 3cm. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - HS đọc số đo độ dài các cạnh của từng hình. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở -2 hs lên bảng vẽ - Cả lớp nhận xét 3. Vận dụng - Về nhà tập vẽ các hình chữ nhật có kích thước do mình tự chọn. - Vẽ các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ : lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh,...... - Biết ngắt nghỉ hơi nghỉ hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung : Đom đóm rất chuyên cần.Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.( Trả lời được các CHSGK; thuộc 2,3 khổ thơ trong bài) - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,... 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực:: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Yêu quý các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV chiếu tranh minh hoạ truyện: Mồ côi xử kiện, mời 2 HS tiếp nối nhau lên kể chuyện theo tranh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - GV đọc bài thơ: HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời ; - Anh đóm lên đèn đi đâu? (Anh đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên) - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ? (chuyên cần) + Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4 trả lời : - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?(Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông) - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ ? (khổ 5, khổ 3 hoặc khổ 2) - Nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Thực hành - Hai HS thi đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ - HS thi đọc thuộc 2 – 3 khổ thơ - Cả lớp theo dõi,nhận xét bình chọn bạn đọc thuộc , diễn cảm 4. Vận dụng
- - 1- 2 HS nói về nội dung bài thơ. - Về nhà đọc bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh ,cạnh,góc) của hình vuông . - Vẽ được hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tivi, ê ke, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gọi 2 HS nêu các đặc điểm của hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Khám phá GV: + Đây là hình vuông ABCD (chỉ hình vẽ sẵn trên bảng). + Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke để kiểm tra). + 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau. A B C D * Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Cho Hs nhận biết hình vuông (đưa một số mô hình để học sinh nhận biết) - Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông.
- 3. Thực hành: SGK trang 86 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS dùng bút, thước, ê ke để kiểm tra, nhận biết hình vuông và tô màu vào hình. - GV gọi HS đọc tên hình vuông đã tô màu. Bài 2: HS đọc yêu cầu. Củng cố cho Hs cách đo độ dài các cạnh hình vuông. - HS đọc số đo độ dài từng hình. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - GV vẽ hình lên bảng. - GV gọi HS lên kẻ 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình vuông. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 4: HS đọc yêu cầu . - HS vẽ hình theo mẫu .GV theo dõi. 4.Vận dụng: HS nhận biết được các đồ vật hình vuông và có thể đo được các cạnh của nó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập làm văn NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
- - 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và các bạn trong tổ. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành - Yêu cầu đọc gợi ý. + Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chơi, khi nghe kể,...). + Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu? + Em thích nhất điều gì nhất? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo cặp -> trước lớp. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp. - Theo dõi nhận xét: Học sinh giới thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn tượng nhất về thành thị (nông thôn),... - Tuyên dương học sinh làm tốt. 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục kể về nông thôn (thành thị). - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn (thành thị) nơi mình đang ở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Biết trân trọng sản phẩm nông nghiệp. *KNS:
- - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *GD BVMT: - Biết các hoạt động nông nghiệp, ích lợi và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó. *TH QPAN: - Nêu tác dụng của thông tin liên lạc trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? - Giáo viên nhận xét. - Kết nối nội dung bài: Chúng ta sống ở vùng nông thôn hay thành thị? Các em đã thấy gia đình mình nuôi những con vật gì? Trồng những cây gì? *GVKL: Những hoạt động đó được gọi là hoạt động nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về Hoạt động nông nghiệp. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1 : Thảo luận nhóm. Bước 1: Học sinh quan sát hình58,59 SGK và thảo luận câu hỏi: Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và giới thiệu một số hoạt động ở các vùng khác nhau: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ... chăn nuôi trâu, bò, dê,... * Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản... được gọi là hoạt động nông nghiệp. HĐ2: Thảo luận theo cặp. Bước 1: Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. Bước 2: Một số cặp trình bày- cặp khác bổ sung. HĐ3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và ghi ra giấy nháp các hoạt động nông nghiệp.
- Bước 2: Trưng bày kết quả. - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét tuyên dương nhóm có kết quả làm việc tốt. 3.Vận dụng - Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em ở. - Cùng bạn bè, người thân tham gia các hoạt động nông nghiệp ở nhà, địa phương nơi mình ở. - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Kiểm tra định kì đề chung nhà trường) Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. - Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực:NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *GD BVMT: - Biết các hoạt động công nghiệp, ích lợi và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó. 3. Phẩm chất
- Quan tâm thông tin về một số hoạt động công nghiệp, thương mại nơi mình đang sống chia sẻ với bạn bè, . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Hãy kể tên các hoạt động nông nghiệp mà em biết? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới: Em có biết giấy, bút các em viết hay những đồ dùng khác như: kéo, compa, keo, bút màu các em sử dụng có từ đâu và đến tay chúng ta như thế nào không? Đó là nhờ hoạt động công nghiệp chế tạo ra, để đến được tay chúng ta nhà sản xuất không thể trực tiếp cung cấp cho tất cả mọi người được mà phải nhờ một thành phần khác phân phối, đó là thương mại. Vậy hoạt động công nghiệp và thương mại là ntn xin mời các em tìm hiểu bài: Hoạt động công nghiệp thương mại. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Làm việc theo cặp. Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi em đang sống. Bước 2: Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV giới thiệu thêm một số hoạt động công nghiệp khác. HĐ2. Hoạt động nhóm. Bước 1: HS hoạt động nhóm đôi quan sát hình trong SGK Bước 2: Đại diện một số nhóm nêu tên hoạt động đã quan sát được trong hình. - Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp. - GV nêu một số thông tin và yêu cầu các nhóm thảo luận - Em hãy kể tên những hoạt động công nghiệp ở tỉnh (thành phố) của em. Hoạt động công nghiệp Sản phẩm Ích lợi Sản xuất xe đạp Xe đạp Phục vụ mọi người đi lại Sản xuất phân lân Sản xuất vải vóc Sản xuất than - Các nhóm thảo luận và trình bày Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt.... gọi là hoạt động công nghiệp.
- *GDMT: Các em đã biết được lợi ích và tác hại của một số hoạt động công nghiệp (nếu chúng ta thực hiện sai ) th́ì hậu quả sẽ như thế nào ? Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt.... gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ3. Làm việc theo nhóm - Chia nhóm thảo luận yêu cầu trong SGK. + Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 được gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại. HĐ4. Chơi trò chơi: Bán hàng. - GV nêu cách chơi. HS đóng vai và chơi . - Bình chọn cá nhân thể hiện tốt. GV tổng kết trò chơi . 3. Vận dụng - Nêu tên một số chợ, siêu thị nơi mình ở. Cho biết ở đó mua, bán những gì. - Nêu một số hoạt động công nghiệp thương mại ở nơi mình ở. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA M + N I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M. - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao. - Viết đúng chữ hoa N(1 dòng),Q,Đ (1 dòng); Viết tên riêng “ Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “Đường vô.....hoạ đồ” (1 dòng) bằng chữ cở nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: