Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

docx 22 trang Minh Khuê 30/09/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán + Tiếng Việt 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Mai

  1. Tuần 12 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA ( 2T) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4) B. Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.(HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện) - GD-KNS: 1,Tự nhận thức bản thân :cần phải lao động bằng chính đôi tay của mình . 2, Xác định giá trị của đồng tiền hạt gạo do mình làm ra. 3, Lắng nghe tích cực ý kiến trả lời của bạn. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 2 em đọc thuộc bài thơ “Bận” Hỏi: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận gì? Bé bận gì? - HS nhận xét, đánh giá. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
  2. b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc đoạn trước lớp . - Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúngcác dấu câu ; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật . - Hiểu nghĩa các từ chú giải . Đặt câu với các từ : dúi , thản nhiên , dành dụm . - HS đọc đoạn theo N5 .Thi đọc giữa các nhóm . - Bình chọn nhóm đọc tốt . Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Học sinh đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi sau: - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (.... con trai lười biếng ) - Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? (...... siêng năng , chăm chỉ , tự mình kiếm nổi bát cơm ) GV hỏi thêm : Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?( tự làm ,tự nuôi sống mình không phải nhờ vả vào bố mẹ) + HS đọc đoạn 2 - Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi . GV chốt lại . - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? ( vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không .Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra ) + 1 HS đọc đoạn 3 : - Người con đã làm lụng vất vả như thế nào để kiếm tiền?( anh xay thóc thêu mỗi ngày được hai bát gạo chỉ dám ăn một bát .Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo,anh bán lấy tiền mang về) - Cả lớp đọc thầm đọc đoạn 4 , 5 - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy người con thay đổi? ( ông cười chảy nước mắt vì vui mừng cảm động trước sự thay đổi của con trai) * Thảo luận theo cặp - Tìm câu văn nói lên ý nghĩa câu chuyện? ( có hai câu ...)
  3. - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. Hoạt động 4 . Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả câu chuyện. Kể chuyện Hoạt động 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hoạt động 2. HD học sinh kể chuyện. - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự. - Gọi một số nhóm nêu cách sắp xếp của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt cách sắp xếp đúng: 3 - 5 - 4 - 1 -2. - Học sinh dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. 3.Vận dụng: - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong trong giải toán (có một phép chia 9) - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - hỏi 1 số phép tính trong bảng. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9 HĐ cả lớp a. Nêu phép nhân 9: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn => 9 x 3 = 27 b. Nêu phép chia 9 : Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? 27 : 9 = 3 c. Từ phép nhân 9, ta lập được phép chia 9. 9 x 3 = 27 => 27 : 9 = 3 Lập bảng chia : HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9 9 x 1 = 9 => 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 => 18 : 9 = 2 9 x 10 = 90 => 90 : 9 = 10 Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9. C. Thực hành : HĐ1 Cá nhân Bài 1; bài 2 : Bài 1 Củng cố bảng chia 9. - Cho HS tính nhẩm dựa vào bảng chia. Bài 2 : Tính nhẩm: (Củng cố về mối liên quan giữa phép nhân và phép chia) Ví dụ : 9 x 6 = 54 54 : 6 = 9 54 : 9 = 6 HĐ cả lớp Bài 3; bài 4 : Bài 3 Củng cố về giải toán - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Cho HS làm bài vào vở .Gọi 1HS lên bảng chữa bài
  5. - Cả lớp theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Bài giải Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo. Bài 4 : Củng cố về giải toán .Tương tự bài 3 . Bài giải Số túi gạo có tất cả là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. */ Vận dụng: - Trò chơi : Đố nhanh, trả lời nhanh các phép tính trong bảng chia 9. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.) - HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động :
  6. - 4 HS đọc nối tiếp nhau kể chuyện Người liên lạc nhỏ. Hỏi: Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - GV nhận xét B. Khám phá Giới thiệu bài : GV dùng tranh minh hoạ bài đọc giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 1: HĐ cá nhân - Luyện đọc câu + HS nối tiếp đọc từng câu. + Tìm tiếng khó + 3 – 4 HS đọc tiếng khó Hoạt động 2: nhóm 4: Luyện đọc đoạn - Các nhóm chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? (Nhớ hoa, nhớ người- nhớ cảnh vật nhớ con người...) - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp, Việt Bắc đánh giặc rất giỏi? (Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, Ngày xuân mơ nở trắng rừng,Ve kêu rừng phách đổ vàng, Rừng thu trăng rọi hòa bình) (Việt Bắc đánh giặc rất giỏi:Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây, Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.) -Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? (Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung với cách mạng.Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang, Nhớ cô em gái hái măng một mình. Tiếng hát ân tình thủy chung. * GV chốt lại nội dung bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. Hoạt động 4. Luyện đọc lại – học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài .
  7. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng thơ. - Đọc nhóm , tổ. - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn những bạn đọc hay nhất. 3. Vận dụng: Nhắc lại nội dung bài thơ. Về nhà học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - HS học thuộc bảng chia 9. - Vận dụng trong tính toán và giải các bài toán (có một phép chia 9) - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 9. Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia. B. Thực hành: Hoạt động 1. HS nối tiếp nhau nêu kết quả Bài 1 : - HS đọc yêu cầu :Tính nhẩm : - HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để lập từng cặp phép tính. Ví dụ : 9 x 2 = 18 18 : 2 = 9
  8. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả . Bài 2 : Củng cố cách tìm số chia, số bị chia và thương trong bảng chia 9 - HS làm bài vào vở . - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích cách làm. Ví dụ: Khi tìm số chia có thể thực hiện một trong hai cách sau đây. 27 chia 3 bằng mấy? 3 nhân mấy bằng 27? Bài 3 : HS đọc yêu cầu : Giải toán 2 phép tính: - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? HD học sinh thực hiện theo hai bước : Bước 1:Tính1 số nhà là bao nhiêu ngôi nhà?( 36 :9 = 4) 9 Bước 2:Tính số nhà phải xây tiếp là bao nhiêu? (36 – 4 = 32) - HS làm bài vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm bài . Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4(ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là: 36 – 4 =32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. 1 Bài 4 : HS nêu cách tìm số ô vuông trong mỗi hình . 9 + Đếm số ô vuông của hình + Tìm 1 số ô vuông đó. 9 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc bảng nhân, chia 9. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Luyện từ và câu
  9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ. (BT1,2) - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn.(BT3) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Hát cả nhà thương nhau. - Hỏi: Bài hát nói đến những ai? Từ đó dẫn vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ: bố, ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
  10. Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và làm vào nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... Bài tập 3 : GV lưu ý HS điền đúng dấu câu : sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở- GV chấm 1 số bài. * Chữa bài : Gọi 1 HS chữa bài miệng : Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Vận dụng : - Gọi 1 số HS đọc lại bài tập 1, 2. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn bó với nhà rông.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất - Hiểu đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động :
  11. - 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Hũ bạc của người cha” - Cả lớp theo dõi,nhận xét . - GV nhận xét B. Khám phá Giới thiệu bài : GV dùng tranh minh hoạ bài đọc giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động 1: HĐ cá nhân - Luyện đọc câu + HS nối tiếp đọc từng câu. + Tìm tiếng khó + 3 - 4 HS đọc tiếng khó - HS đọc đoạn trước lớp . - HS đọc đoạn trong nhóm 4 . Thi đọc giữa các nhóm . - 1 HS đọc cả bài . Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 ,cả lớp lắng nghe trả lời câu hỏi : - Nhà rông làm bằng nguyên liệu gì ? (tre ) - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?( Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài,chịu được gió bão ;chứa đựng được nhiều người khi hội họp,tụ tập nhảy múa .Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng mái ) - GV treo tranh nhà rông , HS quan sát . + Cả lớp đọc thầm đoạn 2,trả lời : - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?( gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm :một giỏ mây đựng hoàn đá thần treo trên vách.Xung quanh hòn đá treo ngững cành hoa đan bằng tre ,vũ khí ,nông cụ ) + HS đọc thầm đoạn 3 và 4 .trả lời câu hỏi : - Vì sao nói gian giữa là nơi trung tâm của nhà rông ? ( vì gian giữa là nơi có bếp lửa nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn ,nơi tiếp khách của làng )
  12. - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? ( Cần hiểu là gian thứ 3, thứ 4,5 là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng) - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài ? - Học sinh tự do phát biểu. GV chốt lại : Nhà rông chỉ có ở Tây Nguyên Hoạt động 4. Luyện đọc lại bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - 4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. - 1 học sinh đọc cả bài 3. Vận dụng: - Nêu lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện đặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư ở các lượt chia thứ nhất). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán có lên quan đến phép chia. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
  13. 36 : 3 84 : 2 - GV nhận xét tiết 2. Khám phá : Hoạt động cả lớp - GV nêu phép chia 78 : 4 ; 72 : 3 - Gọi 1 HS thực hiện miệng, GV ghi bảng. - GV lưu ý: ở lượt chia thứ nhất : 7 : 3 = 2 (dư 1) tiếp tục hạ 2 để có 12 : 3 = 4 Vậy 72 : 3 = 24. Vậy 78 : 4 = 19 (dư 2) 65 :2 = ? ( HS tự thực hiện). - Gọi 1 vài HS nêu lại cách thực hiện. 3. Thực hành: (SGK trang 70) Hoạt động 1: Cá nhân bài tập 1,2 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện a, b. - Gọi 1 số HS nhận xét và nêu lại cách chia. Bài 2: Củng cố giải toán ( củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số). - HS đọc yêu cầu .HS làm bài vào vở . - GV gọi HS lên bảng chữa bài.Cả lớp theo dõi,nhận xét ,chốt lại kết quả đúng . - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra . Số phút của 1 giờ là: 5 60:5 = 12(phút) Đáp số:12 phút. Hoạt động 2. HĐ cả lớp Bài 3: Lưu ý cách trình bày bài giải: Thực hiện phép tính -> Trả lời. Đáp số:10 bộ quần áo và thừa 1 m vải. 4. Vận dụng: GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán
  14. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - HS biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng thực hiện: 54 : 2 75 : 3 - Lớp và GV nhận xét 2. Khám phá: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 78 : 4 Hoạt động cả lớp - GV nêu phép chia 78 : 4 - Gọi HS thực hiện phép chia, GV ghi bảng. - Gọi 1 số HS nêu lại các bước chia. - Nêu kết quả phép chia. * Lưu ý: Đây là phép chia có dư ở các lượt chia. 3. Thực hành: HĐ Cá nhân Bài 1, Bài 1: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN vào vở .GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng . - GV gọi lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện phép tính. - GV và cả lớp theo dõi nhận xét.
  15. Kết quả:a,38(dư 1);29;24(dư 2);24(dư 3) B,23;21(dư 1);13(dư 6) HĐ Nhóm 2 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS thảo luận theo nhóm 2. -Gọi đại diện HS lên bảng làm bài.Cả lớp theo dõi,nhận xét. Giải 33 : 2 =16(dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17(bàn) Đáp số:17 bàn. HĐ Cá nhân Bài 3; 4 Bài 3:GV cho HS đọc bài rồi vẽ hình. GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4:GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuông. 4. Vận dụng: GV nhận xét giờ học. _________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b; điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn. - GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh ,có ý thức BVMT . 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Máy chiếu HS: Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. 1. Khởi động : Cả lớp - 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thong thả , rõ ràng - Giúp HS nắm nội dung bài : + Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? (trăng óng ánh trên hàm răng , đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm ) - GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT . + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS viết 1 số từ khó vào vở nháp . b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chữa bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân. - Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 6 em) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải các câu đố.. 3. Vận dụng: - HS học thuộc các câu ca dao, câu đố. - GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tự nhiên và Xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (T1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù. - HS kể tên một số cơ quan hành chính,văn hoá, giáo dục, y tế .ở địa phương. (HS khá giỏi: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương) - Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống + Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống
  17. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kể tên một số cơ quan hành chính,văn hoá,giáo dục,y tế .ở địa phương. - GV nhận xét và đánh giá . 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhóm 4 Trình bày kết quả điều tra : - GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng. - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi 1. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1, 2 ,3 ,4 - GV ghi lại kết qủa vào bảng phụ (một vài cơ quan đặc trưng ) - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Nhóm 2 Trò chơi : Báo cáo viên giỏi - HS làm việc theo nhóm : Dán các tranh ảnh vẽ được, sưu tầm được lên khổ giấy lớn sau đó giới thiệu : đó là nơi đâu ? Làm nhiệm vụ gì ? - Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo - GV nhận xét , bổ sung và chọn đội báo cáo hay. 3. Vận dụng: Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:
  18. 1. Năng lực đặc thù - HS biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hưng, Minh Quý - 2 Học sinh lên thực hiện phép chia.: 69 : 3 85 : 4 - GV nhận xét . 2. Khám phá Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. a. Hướng dẫn thực hiện phép chia 648 : 3 - GV ghi phép chia lên bảng. - Học sinh thực hiện vào giấy nháp. 1 HS lên bảng thực hiện. - Một số học sinh nêu cách thực hiện - giáo viên ghi bảng như SGK Vậy 648 : 3 = 216 . - Phép chia có số dư cuối cùng là 0 gọi là phép chia gì ? b. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( tiến hành tương tự như trên) - Chú ý đây là phép chia có dư số dư là 1. - Ở lần chia thứ nhất nếu số bị chia không chia hết cho số chia thì ta lấy cả hai số để chia. 3. Thực hành Bài 1: cột 2 HS khá giỏi làm thêm.HS luyện cách chia như bài học - GV cho HS làm nháp sau đó gọi HS lên bảng thực hiện . - Cho HS nhắc lại cách chia.Cả lớp theo dõi nhận xét.
  19. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài rồi chữa bài Số hàng có tất cả là ; 243 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số : 26 hàng Bài 3: GV hỏi HS : Muốn giảm 432 m đi 8 lần thì làm thế nào? Muốn giảm 432 đi 6 lần thì làm thế nào? - HS trả lời :- GV nhận xét - GV gọi HS lên điền vào bảng. Cả lớp theo dõi nhận xét. Số đã cho 432 m 888 kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 432 m:8 =54 888 kg:8 =111 600 giờ :8 =75 giờ 312 ngày:8 =39 lần m kg ngày Giảm 6 432 m:6 =72 888 kg: 6 =148 600 giờ: 6 =100 312 ngày :6 = 52 lần m kg giờ ngày */ Vận dụng: Hôm nay ta học bài gì? Nêu cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập làm văn NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Bước đầu biết giới thiệu 1 cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) Giảm tải BT1 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - Ti vi và bài soạn trên máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3-4 HS đọc lại bức thư viết cho bạn. - Gv nhận 2. Khám phá a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Hoạt động cả lớp Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chỉ bảng lớp, nhắc HS: + Tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách tham quan. + Nói năng đúng nghi thức với người trên. + Giới thiệu đầy đủ theo các gợí ý. - GV mời 1 HS khá giỏi lên làm mẫu. Hoạt động N4 - HS làm việc theo tổ, từng em, nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu. - Các đại diện của tổ thi giới thiệu tổ mình trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA K + ÔN CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng, đẹp chữ hoa K(1 dòng), Kh,Y(1 dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói chung một lòng bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). Viết tên riêng : Lê Lợi bằng cỡ chữ nhỏ(1 dòng) - Viết câu ứng dụng(1 lần) Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.(bằng cở chữ nhỏ). 2. Năng lực chung: