Giáo án Tin học 3 bộ sách Cánh diều (theo cv 2345)

docx 93 trang Minh Khuê 26/12/2024 390
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 3 bộ sách Cánh diều (theo cv 2345)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_3_bo_sach_canh_dieu_theo_cv_2345.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 3 bộ sách Cánh diều (theo cv 2345)

  1. TUẦN 1 CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận ra và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính: thân máy, bàn phím, chuột và màn hình. - Nêu được chức năng của bàn phím, chuột, màn hình và loa. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu thương đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ bạn trong học tập. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình giơ tay phát biểu bài. - Trung thực: Sẵn sàng nói lên ý kiến của mình khi bạn học sử dụng sai mục đích của máy tính. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn máy tính. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học tập, nghiên cứu bài học và trả lời các yêu cầu của GV. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác, trảo đổi với bạn trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận trả lời các câu hỏi mà thầy giao. Năng lực riêng: - Qua bài này học sinh nắm được các bộ phận của máy tính và chức năng của từng bộ phận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Học sinh sắp xếp đồ dùng học tập. - Nhận xét, nhắc nhở học sinh. - Cho HS xem hình. GV hỏi: Đố các em - HS: Vì các bạn đang chơi với máy tính. tại sao các bạn trong hình lại vui và hứng thú như thế? 1
  2. - Lắng nghe. Ghi vở. - GV nhận xét. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Các thành phần của máy tính”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu - YC học sinh quan sát hình trong sách - Quan sát. hình 2, 3 4 trang 5 SGK - Hình 2, 3, 4 được sử dụng ở đâu? - Ở gia đình, văn phòng, trường học. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Các thành phần của máy tính - Quan sát hình và cho biết thành phần, - Hs quan sát trả lời: chức năng của các bộ phận của máy tính? 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - YC Hs trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời: Khi máy tính hoạt động: a) Thành phần nào giúp hiện ra hình ảnh? - Màn hình
  3. b) Thành phần nào giúp xử lí thông tin? - Thân máy. c) Thành phần nào dùng để gõ chữ và số - Bàn phím. nhập vào máy tính? - Chuột máy tính d) Thành phần nào giúp điều khiển máy tính thuận tiện?- GV chốt – nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Trong các câu sau, câu nào đúng? - Hs trả lời. 1) Loa là một thành phần cơ bản của - Sai. máy tính. 2) Nhờ có màn hình, to nghe được nhạc - Sai phát ra từ máy tính. 3) Nhờ có bàn phím, ta có thể nhập các - Đúng chữ, số và kí hiệu vào máy tính. - GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 3
  4. TUẦN 2 CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 2: NHỮNG MÁY TÍNH THÔNG DỤNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết được những máy tính thông dụng và các thành phần cơ bản của chúng. - Biết được sự khác nhau giữa những máy tính thông dụng. - Nêu được các loại máy tính thông dụng, thành phần, sự khác nhau của chúng. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và nghiên cứu bài học. - Trung thực: Biết nhận lỗi, sửa lỗi khi làm sai, thấy bạn làm sai dám nhắc nhở, báo cáo thầy cô. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc bảo vệ giữ gìn vệ sinh phòng máy. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu sách. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giao tiếp với bạn bè thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các vấn đề mà thầy giao hoặc yêu cầu. Năng lực riêng: - Qua bài này học sinh nắm được các loại máy tính thông dụng, cấu tạo của chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, hình ảnh (nếu có). 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy lựa chọn một số thiết bị - Học sinh thảo luận trả lời. dưới đây để ghép thành một máy tính. - Thiết bị 3, 5, 6, 7
  5. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Máy - Lắng nghe. Ghi vở. tính thông dụng”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu - YC học sinh quan sát hình trong sách 4 - Quan sát. hình trang 7 SGK và cho biết đó là những loại máy tính gì? - Hs: Máy tính để bàn, laptop, máy tính bảng, điện thoại thông minh. - Ở gia đình, văn phòng, trường học. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Thành phần cơ bản của các loại máy tính - Quan sát hình và cho biết màn hình, thân máy, bàn phím, chuột của các loại máy tính bên dưới - HS quan sát thảo luận. - HS lên bảng chỉ và trả lời. - GV Máy tính bảng và điện thoại thông minh có chuột và bàn phím vật lý không? - Vậy ta gõ chữ và điều khiển chúng như thế nào? - Hs trả lời: Không. 5
  6. - GV nhận xét – tuyên dương - Hs: thông qua màn hình cảm ứng. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - YC Hs trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận trả lời: Trong các câu sau, câu nào đúng? 1. Máy tính để bàn có 4 bộ phận cơ bản - Đúng gắn liền với nhau. 2. Máy tính xách tay có bàn phím, chuột - Đúng. cùng gắn trên thân máy, còn màn hình đóng, mở được. 3. Máy tính bảng có 4 thành phần cơ bản - Sai. rời nhau. 4. Điện thoại thông minh giống máy tính - Sai bảng nhưng kích thước lớn hơn. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Hình 5 dưới đây là một chiếc máy tính để bàn. Em thấy nó có những điểm gì khác so với những máy tính để bàn thông thường? - Hs trả lời: không có thân máy. - GV nhận xét chốt. - Hs đọc. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  7. CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 3: EM TẬP SỬ DỤNG CHUỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Cầm được chuột đúng cách. - Thực hiện được các thao tác sử dụng chuột cơ bản. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Chăm chỉ: Nghiêm túc thực hiện luyện tập sử dụng chuột. - Trung thực: Thực hiện đúng nội dung giáo viên yêu cầu. Nhận xét bạn đúng thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập, làm việc tổ nhóm. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực được những nội dung mà giáo viên yêu cầu. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh biết các bộ phận của chuột, biết sử dụng chuột để điều khiển máy tính cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy kể tên các loại máy tính - Học sinh trả lời. mà em đã học. - Gọi Hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Yêu cầu học sinh di chuyển chuột và - Hs thực hiện. quan sát mũi tên trên màn hình. - Khi em di chuyển chuột thì mũi tên hoạt - Khi em di chuyển chuột thì mũi tên cũng động như thế nào? di chuyển theo. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Em tập sử dụng chuột”. - Lắng nghe. Ghi vở. 7
  8. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các bộ phận chuột máy tính - YC học sinh quan sát hình 1 SGK trang - Quan sát. 10. Cho thầy biết chuột máy tính có những bộ phận nào? - Hs: Nút trái, nút phải, bánh lăn - Hs: nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Cách cầm chuột đúng - Quan sát hình 2a, 2b và cho biết cách - HS trả lời: cầm chuột đúng là như thế nào? Cách cầm chuột bằng tay phải: • Ngón tay trỏ đặt ở nút chuột trái, ngón tay giữa đặt ở nút chuột phải. Các ngón tay còn lại đặt tự nhiên ở bên trái và bên phải chuột. • Bàn tay và cổ tay ở vị trí thẳng hàng. • Cử động nhưng không vẹo cổ tay khi di chuyển chuột. • Đặt cả lòng bàn tay lên chuột và đặt nhẹ các ngón tay lên các nút chuột. - (?) Em hãy nhận xét về cách cầm chuột trong Hình 3? - HS quan sát thảo luận. - Hs trả lời.
  9. - GV chốt – tuyên dương. Hoạt động 3: Các thao tác sử dụng chuột - Nháy chuột: Nhấn nút chuột trái rồi thả ngón tay ra ngay. - Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh nút chuột trái hai lần rồi thả ngón tay ra ngay. - HS lắng nghe thực hiện. Nháy chuột phải: Nhốn nút chuột phải rồi thả ngón tay ra ngay. Di chu yển chu ột: cầm và dịch chuyển chuột. Khi đó, con trỏ chuột sẽ dịch chuyển theo trên màn hình. Di chuyển chuột: cầm và dịch chuyển chuột. Khi đó, con trỏ chuột sẽ dịch chuyển theo trên màn hình. Kéo thả chuột: Nhốn và giữ nút chuột trái, di chuyển chuột đến vị trí mỏi rồi thả ngón tay ra. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - YC Hs thực hiện mở máy, đóng mở các - HS 1 thực hành. phần mềm => tắt máy đúng cách. - HS 2 thực hành. - Gọi Hs nhận xét các thao tác của bạn. - GV quan sát nhận xét – tuyên dương Bài 1. Em hãy cho biết, khi cầm chuột a) Nút trái. bằng tay phải: b) Nút phải. a) Ngón tay trỏ đặt ở đâu? b) Ngón tay giữa đặt ồ đâu? c) Ôm lấy thân chuột. d) Ngón trỏ 9
  10. c) Các ngón tay còn lại đặt ở đâu? d) Khi cần lăn nút cuộn, ta dùng ngón - Hs trả lời: Xuất hiện một danh sách, tay nào? nhấn vào vị trí khác thì danh sách biến Bài 2. Em hãy nháy chuột phải vào một vị mất. trí nào đó trên màn hình, sau đó nháy chuột vào một vị trí khác. Hãy nói cho bạn biết điều gì xảy mỗi khi làm như vậy. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Trên màn hình có một số biểu tượng phần mềm. Em và bạn hãy lần lượt sử dụng chuột để thực hiện các thao tác sau: a) Nháy chuột vào biểu tượng This PC - Hs lần lượt thực hiện. để chọn nó. b) Nháy chuột vào một vị trí khác để không chọn biểu tượng đó nữa. c) Nháy chuột chọn một biểu tượng rồi kéo thả chuột để di chuyển nó. d) Kéo thả chuột để chọn một số biểu tượng phần mềm ở cạnh biểu tượng This PC. Quan sát và nhận xét bạn cầm chuột có - HS nhận xét bạn bên cạnh. đúng cách không? - GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 4: EM BẮT ĐẦU SỬ DỤNG MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Khởi động và tắt được máy tính. Kích hoạt và đóng được phẩn mềm. - Nêu được ví dụ khi thao tác không đúng cách sẽ gây tổn hại cho thiết bị. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết hỗ trợ giúp đỡ bạn trong học tập. - Chăm chỉ: Rèn nề nếp học tập, chăm chỉ, kiên trì trong học tập.
  11. - Trung thực: Nghe lời thầy cô giáo, không nói dối nói sai sự thật. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong công việc nhóm, việc cá nhân khi có yêu cầu từ giáo viên. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự nghiên cứu học tập được từ sách giáo khoa. Có ý thức tự giác trong học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác với bạn trong nhóm học tập. Biết hỏi khi chưa hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các yêu cầu giáo viên giao. Có ý tưởng mới trong việc thực hành. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh biết được cách tắt mở máy tính đúng cách và biết bảo quản máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy kể tên các thao tác sử - Học sinh trả lời. dụng chuột mà em đã học. - Gọi Hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Em cần làm gì để bắt đầu làm việc với - HS thảo luận – trả lời. máy tính? - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Em - Lắng nghe. Ghi vở. bắt đầu làm việc với máy tính”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các bước khởi động máy tính - Hs đọc sách trả lời: - YC học sinh đọc sách và nêu các bước B1: Kiểm tra nguồn điện. khởi động máy tính. B2: Nhấn công tắc trên thân máy. - GV nhận xét. - YC HS thực hành. - HS thực hành. - Gv quan sát sửa lỗi. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. Hoạt động 2: Thao tác với máy tính. - GV làm mẫu cách mở This PC và tắt cửa - HS quan sát. sổ. - Yêu cầu học sinh cầm chuột và mở This - HS thực hành. 11
  12. PC trên màn hình desktop. Sau đó nhẫn dấu nút lệnh X để tắt cửa sổ. - GV quan sát – hướng dẫn học sinh yếu. Hoạt động 3: Các bước tắt máy tính - YC học sinh đọc sách và nêu các bước - HS đọc sách trả lời: tắt máy tính. B1: Nháy chuột vào Start. B2: Nháy chuột vào Power. B3: Nháy chuột vào lệnh Shut down. - GV nhận xét – tuyên dương. - GV thực hành mẫu cho học sinh quan - Hs quan sát. Sleep Shut down 3 Restart 3 sát. - Hs thực hành. - YC học sinh thực hành. - GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - GV yêu cầu học sinh khi tắt máy không - Học sinh lắng nghe – thực hiện. nhấn vào nút lệnh Shutdown mà nhấn vào nút Restart và quan sát. - Yêu cầu học sinh nếu sự giống nhau và - Hs trả lời. Giống nhau máy tính đều tắt. khác nhau giữa shutdown và restart. Khác nhau shutdown máy tính tắt hẳn. - GV nhận xét chốt. Restart máy tính tắt xong tự khởi động lại. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - YV HS thực hiện các bước tắt máy tính, - Hs lần lượt thực hiện. nhưng ở Bước 3 em nháy chuột vào lệnh Restart (Hình 5) SGK mà không nháy - Nêu sự khác nhau và giống nhau của nút chuột vào lệnh Shut down. Từ đó, em hãy Shutdown và Restart. cho biết tác dụng của lệnh Restart - GV nhận xét chốt. - HS nhận xét bạn bên cạnh. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
  13. BÀI 5: BẢO VỆ SỨC KHOẺ KHI DÙNG MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính. - Nhận ra và nêu được tác hại của tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. - Biết vị trí phù hợp của màn hình với mắt và nguồn sáng trong phòng. - Biết thực hiện quy tắc an toàn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn vỀ điện khi sử dụng máy tính. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè trong lớp. - Chăm chỉ: Học tập chăm chỉ, biết lắng nghe thầy cô giảng bài. Làm bài tập đầy đủ. - Trung thực: Biết nói lên cái sai, cái đúng của bản thân và bạn bè. Luôn giữ lời hứa; mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. Có ý thức sinh hoạt nề nếp. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự làm bài tập tại nhà. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết làm việc nhóm, trao đổi với bạn bè trong học tập. Tham gia các hoạt động của lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những vấn đề được giao trong học tập. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính, biết các nguyên tắc về an toàn điện để bảo vệ chính mình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy tiến hành bật máy và tắt - Học sinh thực hiện. máy đúng cách. - Gọi Hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Khi sử dụng máy tính nhìn sát vào màn - HS thảo luận – trả lời: ảnh hưởng tới hình gây hại như thế nào cho sức khoẻ? mắt. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Bảo 13
  14. vệ sức khoẻ khi dùng máy tính”. - Lắng nghe. Ghi vở. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tư thế ngồi đúng khi sử dụng máy tính - Theo em, trong các Hình 1 và 2, hình - Hs đọc sách trả lời: nào thể hiện cách ngồi đúng tư thế khi làm H1: Ngồi cong lưng, mắt sát màn hình. việc vói máy tính? Nếu em ngồi sai tư thế, B2: Ngồi lưng thẳng, mắt phù hợp. sẽ có tác hại gì? - HS đọc sách trả lời: - Yc học sinh nêu cách ngồi đúng khi làm - Lưng thẳng; việc với máy tính. - Tay thẳng, thả lỏng thoải mái, hai bàn - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. tay đặt nhẹ lên bàn phím; • - Mắt ngang tầm màn hình và nên giữ khoảng cách toi màn hình từ 50 cm đến 80 cm; - Đặt bàn phím thắng giữa mắt và màn hình; • - Chỗ ngồi đủ ánh sáng, nguồn sáng không chiếu thắng vào màn hình hoặc vào mắt. Ngồi sai tư thế khi làm việc voi máy tính có thể gây ra bệnh về cột sống và mắt. Dùng máy tính quá lâu sẽ gây hại về sức khoẻ nhưgiảm thị lực, mỏi mệt. Sau mỗi lần sủ’ dụng máy tính khoảng 30 phút, cần - YC học sinh thực hiện ngồi đúng quy nghỉ giải lao tù’ 5 đến 10 phút. tắc. - HS thực hành. - Gọi Hs nhận xét tư thế ngồi của bạn. - Gv nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét bạn. Hoạt động 2: Quy tắc an toàn về điện ?Em hãy quan sát và cho biết các Hình 3, 4 và 5 nhắc nhở chúng ta điều gì. - HS đọc sách trả lời quỵ tắc an toàn về điện: • Không chạm tay vào vật có điện để tránh bị điện giật. • Không để vật chứa nùỏc gần thiết bị sử dụng điện vì nếu vô tình bị đổ nùỏc sẽ
  15. gây chập điện và cháy nổ. Khi sử dụng máy tính, em cần thực hiện - Nhận xét – tuyên dương. nghiêm túc các quy tắc an toàn về điện. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Trong các câu sau, câu nào sai? - Học sinh trả lời. 1) Tư thế ngồi đúng cách khi sử dụng - Đ máy tính là: lưng thẳng, mắt ngang tầm màn hình. 2) Ngồi sai tư thế khi làm việc với máy tính có thể gây ra bệnh khiếm thính. - S 3) Không nên để cốc nước uống bên cạnh bàn phím máy tính. - Đ - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - Trong Hình 6, một bạn ngồi làm việc với - HS trả máy tính không đúng tư thế. Em hây chỉ lời ra nhung chỗ không đúng trong cách ngồi - Hs đọc. của bạn. - GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A2. THÔNG TIN XỬ LÍ THÔNG TIN BÀI 1: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết được hằng ngày mỗi người vẫn thường xuyên tiếp nhận thông tin và dựa vào thông tin để quyết định hành động. - Nhận biết được đâu là thông tin và đâu là quyết định trong một vài tình huống quen thuộc. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: 15
  16. - Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè. - Chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết. - Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình, trường học. - Sau khi học xong bài này em nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định và đưa ra được những quyết định kịp thời hợp lí. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học tập, làm bài tập đúng yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với thầy cô, bạn bè về các nội dung học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những vấn đề cơ bản trong học tập và cuộc sống. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh biết phân biệt đâu là thông tin, đâu là quyết định trong 1 vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy nêu cách làm việc với - Học sinh trả lời máy tính đúng và nguyên tắc an toàn về điện. - HS nhận xét. - Gọi Hs nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Em hãy kể về một thông tin mà khi biết - HS trả lời. được em đã rất thích thú. Em làm gì khi nhận được thông tin đó? - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới - Lắng nghe. Ghi vở. “Thông tin và quyết định”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Dựa vào thông tin để quyết định. - (?) Đèn tín hiệu giao thông cho người đi - Hs đọc sách trả lời: bộ đang bật màu đỏ. Em và các bạn dừng lại ngay, chờ đến khi đèn chuyển sang
  17. màu xanh mới đi sang đường. Nhờ đâu mà em biết phải dừng lại? - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - (?)Đang tưới cây, nghe thấy tiếng khóc - Màu đỏ O đèn giao thông cho em thông của em bé, mẹ vội vàng vào nhà với em tin, để em quyết định không qua đường. ngay. Đâu là thông tin để mẹ quyết định - HS trả lời: vào nhà ngay? - Thông tin: tiếng em khóc. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Quyết định: mẹ vào nhà ngay. - (?) Trán bạn An nóng hơn bình thường. - Hs nhận xét bạn. Mẹ bạn An lập tức đo nhiệt độ cho bạn ấy. Khi có thông tin trán bạn An nóng hơn - HS trả lời: bình thường thì mẹ bạn An quyết định làm - Thông tin: trán bạn An nóng. gì? - Quyết định: đo nhiệt độ. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Hs nhận xét bạn. - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận. Hoạt động 2: Dựa vào thông tin để hành - HS đọc. động. - Em đổng ý vối quyết định của bạn nào? Vì sao? - HS thảo luận trả lời: - Trời nắng to, Linh và Hào đội mũ khi đi học. - Đúng vì trời nắng to cần đội mũ nếu - Trời nắng to, Loan đi học không đội mủ. không sẽ bị ốm. - Sai vì Loan không đội mũ có thể sẽ bị - Chuông báo thức kêu lên, Sơn dậy tắt chuông rồi ngủ tiếp. ốm. - Chuông báo thức kêu lên, Trang dậy - Sai vì Sơn sẽ bị muộn học. ngay để chuẩn bị đi học. - Đúng vì Trang sẽ đi học đúng giờ. - Nhận xét – tuyên dương. - YC học sinh đọc phần kết luận. - HS đọc. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - Nghe dự báo thời tiết tối nay có gió mùa - Học sinh trả lời. Đông Bắc, mẹ lấy chăn bông để sẵn trên - Thông tin tối nay có gió mùa Đông Bắc. giường cho bạn Bình. Theo em, mẹ bạn - Quyết định lấy chăn bông để sẵn vì gió Bình đã tiếp nhận thông tin gì? Vì có mùa Đông Bắc rất lạnh. thông tin đó, mẹ bạn Bình đã quyết định - Nhận xét bạn. làm gì? 17
  18. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - Hôm nay em đã tiếp nhận thông tin nào - HS trả lời: mà dựa vào đó em có hành động đúng? Em hãy nhớ lại và kể cho các bạn cùng nghe: Đó là tình huống nào? Em đã quyết - Nhận xét bạn. định gì và dựa vào thông tin nào để quyết định như thế? - GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A2. THÔNG TIN XỬ LÍ THÔNG TIN BÀI 2: CÁC DẠNG THÔNG TIN THƯỜNG GẶP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp: dạng chữ, dạng hình ảnh, dạng âm thanh. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Nhân ái là biết yêu thương, đùm bọc mọi người; yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng bạn học. - Chăm chỉ: Biết hỗ trợ bố mẹ trong việc nhà. - Trung thực: Nói đúng sự thật, ngay thẳng. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh lớp học và gia đình. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác trong học tập, làm bài tập tại nhà. Có ý thức tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hỏi những gì chưa biết còn thắc mắc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng nghiên cứu và trả lời các câu hỏi của GV. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh nhận biết được 3 dạng thông tin hàng ngày trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy cho biết đâu là thông tin, - Học sinh trả lời đâu là quyết định trong câu sau: “Trời mưa nên An mặc áo mưa đi học. - HS nhận xét. - Gọi Hs nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Mỗi giác quan của em có khả năng thu - HS trả lời. nhận một dạng thông tin. Em hãy lấy ví dụ cho thấy các giác quan khác nhau thu nhận dạng thông tin khác nhau. - Lắng nghe. Ghi vở. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Các dạng thông tin thường gặp”. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin dạng chữ - (?) Em hãy cho biết một vài thông tin trong thời khoá biểu trong SGK. - Hs đọc sách trả lời: dạng chữ. - (?) Em hãy kể tên một số sản phẩm có chứa thông tin dạng chữ - Sách, báo, bảng biểu, biển hiệu, thường chua thông tin dạng chữ. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Hs nhận xét bạn. Hoạt động 2: Thông tin dạng hình ảnh Em hãy cho biết 3 hình ảnh bên trong - Hs trả lời: SGK có ý nghĩa gì? Hình 1: Cấm vứt rác. Hình 2: Có học sinh. Hình 3: Cấm hút thuốc. - 3 Hình trên là dạng thông tin gì? - HS thảo luận trả lời: Thông tin dạng hình - Nhận xét – tuyên dương. ảnh. - YC học sinh đọc phần kết luận. Hoạt động 3: Thông tin dạng âm thanh - Đây là dạng thông tin gì? - HS trả lời: Thông tin dạng âm thanh. 19
  20. - Hs: Tivi, đài, tiếng xe cứu hoả, xe cảnh sát, - Em hãy nêu một số thông tin dạng âm thanh khác? - Nhận xét – tuyên dương. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - Theo em, trang truyện tranh ở Hình 4 có - Học sinh trả lời: dạng chữ, dạng hình những dạng thông tin nào? ảnh. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - Em hãy đoán ý nghĩa chung của hai bức - HS trả lời: làm việc nhà tranh ở bên rồi đặt tên chung cho chúng. - Giúp mẹ. Việc nhà của em, - GV nhận xét – tuyên dương.- GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A2. THÔNG TIN XỬ LÍ THÔNG TIN BÀI 3: XỬ LÍ THÔNG TIN
  21. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận xử lí thông tin. - Nhận thấy được có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động. - Nhận ra được hoạt động xử lí thông tin trong một số tình huống thông thường. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng bạn bè, thầy cô, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập. - Chăm chỉ: Biết chuẩn bị bài, học bài ở nhà. Lên lớp chăm chỉ học tập. - Trung thực: Biết sửa lỗi nhận lỗi khi làm sai, nói lên quan điểm của bản thân. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ sở vật chất phòng máy. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự nghiên cứu bài học tại nhà, biết tự giác làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc trong tổ nhóm, hợp tác với các bạn để hoàn thành công việc được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải quyết được những vấn đề đơn giản trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Học xong bài này học sinh biết được các máy móc có tiếp nhận thông tin và xử lý thông tin như con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - KTBC: Em hãy cho biết: Loa phát thanh - Học sinh trả lời: âm thanh. buổi sáng trong thôn là dạng thông tin gì? - Gọi Hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Tuyên dương. - Theo em, máy tính có tiếp nhận thông tin để điều khiển hoạt động hay không? - HS trả lời: Có. - Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Xử lí thông tin”. - Lắng nghe. Ghi vở. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bộ não xử lý thông tin Trong các tình huống dưởi đây, em hãy cho biết: - Hs đọc sách trả lời: 21
  22. - Giác quan nào thu nhận thông tin. - Thông tin được xử lí ở đâu. - Kết quả của việc xử lí thông tin là gì? Tình huống 1: chị Diệu Trinh đang đạp xe - Giác quan thu nhận thông tin: Mắt đến trường. Nhìn thấy trước mặt có chú - Thông tin được xử lí: Bộ não chó nhỏ chạy tới, chị Diệu Trinh ngoặt xe - Kết quả của việc xử lí thông tin: Tránh để tránh va vào chú chó. chú chó - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. Tình huống 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp tính - Giác quan thu nhận thông tin: Tai, mắt nhẩm: 115 + 235. Em đã tính được tổng - Thông tin được xử lí: Bộ não bằng 350. - Kết quả của việc xử lí thông tin: 350 Tình huống 3: Bạn Khuê xem ti vi, thấy - Giác quan thu nhận thông tin: Tai, mắt robot cô Tấm đón tiếp bệnh nhân. Khuê - Thông tin được xử lí: Bộ não thích robot lắm và mơ ước sau này sẽ thiết - Kết quả của việc xử lí thông tin: mơ ước kế robot cho các bệnh viện. thiết kế rô bốt cho các bệnh viện. - YC học sinh đọc phần kết luân. Từ thông tin đã thu nhận được, bộ não của - Hs đọc. con ngùời phải xử lí thông tin để có những suy nghĩ hay những quyết định phù hợp. Hoạt động 2: Thiết bị số thông minh xử lí thông tin. Trong các tình huống làm việc của máy tính sau đây, em hãy cho biết: - Máy tính đã tiếp nhận thông tin nào để xử lí? - HS thảo luận trả lời: - Kết quả xử lý thông tin của máy tính là gì? Tình huống 1: Máy tính làm nhanh một - Máy tính tiếp nhận: dấu và số hạng. phép tính số học 15 + 30 = 45. Ngay sau - Kết quả xử lý: ra kết quả phép tính. khi gõ các số hạng và dấu phép tính vào, lập tức kết quả tính toán hiện ra trên màn hỉnh (Hình 7) SGK. - Nhận xét – tuyên dương. Tình huống 2: Khi cầm dọc chiếc điện - Máy tính tiếp nhận: xoay ngang điện thoại thông minh (Hình 2a) rồi xoay nó thoại. (Hình 2b) thành nằm ngang (Hình 2c) - Kết quả xử lý: Hình ảnh xoay ngang chiếc điện thoại thông minh đã tự động theo. xoay bức ảnh theo. - Nhận xét – tuyên dương. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH - Khi em làm bài tập môn Tiếng Việt, bộ - Học sinh trả lời: Có não của em có phải xử lí thông tin không?
  23. - Khi em sử dụng máy tính, máy tính có xử lí thông tin không? Những dạng thông - Có, xử lý thông tin dạng chữ, hình ảnh, tin nào? âm thanh. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - Hãy mô tả một tình huống máy tính đã - HS trả lời: Em gõ chữ lên máy tính xử lí thông tin. Máy tính tiếp nhận thông Máy tính sẽ tiếp nhận thông tin từ bàn tin gì và đâu là kết quả xừ lí thông tin của phím và xử lý thông tin qua bộ xử lý và máy tính? hiển thị chữ lên màn hình, - GV nhận xét – tuyên dương. - GV nhận xét chốt. - YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ. - Hs đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM CHỦ ĐỀ A2. THÔNG TIN XỬ LÍ THÔNG TIN BÀI 4: ÔN TẬP VỀ THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được vai trò xử lí thông tin của bộ não con người và thiết bị số thông minh. - Nhận biết vai trò quan trọng của thông tin thu nhận được đối với việc ra quyết định hành động của con người. 2. Phầm chất, năng lực a. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết cảm thông, độ lượng và sẵn lòng giúp đỡ người khác. - Chăm chỉ: Rèn luyện đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia công việc chung. - Trung thực: Trung thực là thật thà ngay thẳng, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình, biết nhận lỗi, sửa lỗi, bảo vệ cái đúng cái tốt. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với những việc mình làm. Có trách nhiệm trong bảo vệ tài sản trong phòng học. b. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng. 23