Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- 1 TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn (Có một phép trừ). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ Luyện tập thực hành); Giao tiếp, hợp tác (HĐ luyện tập thực hành, HĐ vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phó điiều hành T/C Hộp quà bí mật. Nọi dung làm BT sau: 459 - 233 896 - 521 - GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. GV giới thiệu bài mới. 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu phép trừ 432 - 215 - GV nêu phép tính: 432 - 215 =? - GV cho HS tự đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bản thực hiện. - GV nhận xét. GV yêu cầu HS nêu quy trình đặt tính rồi tính: - HS nêu: Viết các số thẳng cột với nhau, tính từ phải sang trái. + 2 không trừ được 5 ta lấy 12 - 5 = 7, viết 7 nhớ 1. + 1 thêm 1 =2, 3 - 2 = 1 viết 1. + 4 trừ 2 bằng 2,viết 2 - GV goi 2 HS nêu lại cách thực hiên phép trừ. - GV hỏi: Phép trừ này có gì khác với phép trừ chúng ta đã được học? - HS trả lời: Phép trừ có nhớ ở hàng chục. - GV lưu ý: Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục. HĐ2. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên.
- 2 - GV hỏi: Phép trừ này có nhớ không? Nhớ ở hàng nào? - HS: Phép trừ có nhớ ở hàng trăm. - GV lưu ý HS để thực hiện trừ đúng chúng ta phải đặt tính đúng, trừ từ phải sang trái, lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng chục hoặc hàng trăm. HĐ 3. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính: - HS làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Gọi 3 HS lên bảng chữa 3 phép tính thuộc 2 dạng: nhớ ở hàng chục và nhớ ở hàng trăm. Ví dụ: _ 541 _ 746 127 251 414 495 - GV gọi từng HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV chữa bài, lưu ý HS mượn ở hàng nào nhớ trả ở hàng đó. Bài 2: Tính: - GV cho HS tự đọc đề rồi làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính. Từng HS nêu cách tính từng bài. GV lưu ý HS ở từng bài có nhớ ở hàng trăm hay hàng chục. + Bài 3: 2 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cùng HS tóm tắt và giải bài toán: + Bài toán cho biết gì? (Bình và Hoa sưu tầm được 335 con tem, trong đó Bình có 128 con tem). + Bài toán hỏi gì? (Bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?). + Đơn vị bài toán là gì? (con tem). + Để tìm được bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta làm phép tính gì? (phép trừ). - HS làm vào vở, 1 HS chữa vào bảng phụ. Giải Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 - 128 = 207 (con) Đáp số: 207 con tem. - GV cùng HS chữa bài trên bảng, nhận xét. ? Trong phép tính: 335 - 128 có nhớ ở hàng nào (hàng chục) Bài 4 (Giảm tải): Giải bài toán theo tóm tắt. - HS đọc tóm tắt, nêu bài toán, cách giải. - HS tự làm bài vào vở.
- 3 Giải Đoạn dây còn lại là: 243 - 27 = 216 (cm) Đáp số: 216cm 3. Vận dụng - Cho HS nêu phép trừ có ba chũ số bạn khác thực hiện. - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________ Tập đọc - Kể chuyện AI CÓ LỖI? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù TĐ:- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, biết dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không đúng với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KC:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học ( HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới;) ; năng lực ngôn ngữ (HD hình thành kiến thức mới ;HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu quý tình bạn, biết nhường nhịn, sẻ chia, nhận lỗi khi có thái độ không đúng với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - Tổ chức T/C Truyền điện: + Cả lớp nối nhau mỗi em đoc TL một câu bài: Hai bàn tay em. - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài mới. 2. Khám phá HĐ1: Luyện đọc * Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- 4 - Quan sát bức tranh trang 12 và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - HS chia sẻ với bạn. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của mình. - Đọc mẫu và đọc thầm bài. * Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Không nhìn vào lời giải nghĩa hãy chia sẻ với bạn nghĩa của các từ đó. * Luyện đọc từ khó: - Em đọc các từ khó đọc: khuỷu tay, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri-cô,. - Nhóm trưởng gọi các bạn đọc các từ ngữ. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho HS. - Đọc từng đoạn trong nhóm. các nhóm thi đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét nhóm bạn đọc. + 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 + 2 HS đọc đoạn 3, 4. HĐ2: Tìm hiểu bài * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Đoạn 1, 2: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời các câu hỏi: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? (En-ri-cô và Cô-rét-ti). + Vì sao 2 bạn nhỏ lại giận nhau? (Cô rét ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô). - HS trả lời, GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. * Đoạn 3: - HS đọc và thảo luận nhóm 2 câu hỏi sau: + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-ret-ti? (Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng cậu không đủ can đảm). * Đoạn 4: - HS đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? (Cô-ret-ti cười hiền hậu đề nghị: Ta lại thân nhau như trước đi). + Qua đây ta thấy Cô-rét-ti là người bạn như thế nào? HS: Cô-rét-ti là một người bạn tốt, bỏ qua lỗi của bạn để tình bạn của 2 người vẫn nh trước đây.
- 5 * Đoạn 5: HS đọc thầm đoạn 5 trả lời câu hỏi: H: Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? (Có lỗi mà không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn). H: Lời trách của Bố có đúng không? Vì sao? (Lời trách của bố đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước). H: Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - HS thảo luận và trả lời. - GV chốt lại câu trả lời đúng. H: Qua câu chuyện này ta học được điều gì? - HS trả lời: Phải biết kiềm chế bản thân, biết nhận lỗi khi mình có lỗi. - GV cho HS nêu lên nội dung bài văn: Phải biết nhường nhịn bạn, biết dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. HĐ3: Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1. - Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc theo cách phân vai: En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, đúng lời nhân vật. Tiết 2. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ - Kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện bằng lời của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh hoạ. HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện Lưu ý HS: - Đọc thầm mẫu và quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Cô-rét-ti không may chạm vào khuỷu tay En-ri-cô. + Tranh 2: En-ri-cô cố tình đẩy vào tay Cô-rét-ti làm hỏng hết trang tập viết của cậu. + Tranh 3: En-ri-cô muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. + Tranh 4: Hai bạn làm hòa với nhau. + Tranh 5: En-ri-cô về nhà kể chuyện cho bố. - Từng HS tập kể cho nhau nghe. - GV mời 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện tốt nhất các yêu cầu: + Về nội dung: Chuyển lời En-ri-cô thành lời mình đúng trình tự. + Về diễn đạt: Nói thành câu, dùng từ đúng. + Về cách thể hiện: Giọng kể, phối hợp điêu bộ, nét mặt. 3. HĐ vận dụng
- 6 + Em học được gì qua câu chuyện này? (Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương nhau nghĩ tốt về nhau, phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn). - Về nhà tập kể lại câu chuỵện - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : _________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học( HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ luyện tập,); Tư duy và lập luận toán học, Mô hình hóa toán học, Giao tiếp toán học (HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT3, 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó điều hành cả lớp chơi T/C Hộp quà bí mật làm hai bài tập * Đặt tính rồi tính: 422 - 114 = 627 – 443 = - Nối nhau nêu kết quả. - HS nhận xét, nêu cách làm. GV kết hợp giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1: Tính. - HS làm bài vào bảng con [ 567 868 387 100 325 528 58 75
- 7 242 340 329 25 Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. N2: Em và bạn đổi chéo vở để kiểm tra và chia sẻ cách đặt tính, cách tính. 542 727 318 272 224 455 Bài 3. Số? - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. N2: Em và bạn đổi chéo vở để kiểm tra và chia sẻ cách điền số. Số bị trừ 752 371 621 Số trừ 426 246 390 Hiệu 326 125 231 Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải bài toán vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm chia sẻ. + Một bạn dựa vào tóm tắt đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Lần lượt các bạn trong nhóm đọc bài giải và nhận xét. Bài giải Cả hai ngày bán được số kg gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740kg 3. Vận dụng - Em hỏi chiều cao của bố và mẹ rồi cho biết ai cao hơn và cao hơn bao nhiêu xăng-ti-mét? - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Nên dành thời gian ở BT 1 nhiều hơn để khắc sâu cho các em kĩ năng đặt tính và cách thực hiện phép tính các số có ba chữ số. ________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù:
- 8 - Tìm được một vài từ ngữ chỉ trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?(Con gì? cái gì?); Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - TTHCM: Lí tưởng sống của Bác là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân. - Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thưc) ; NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mổ đầu, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau: Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi. - GV nhận xét- Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá HĐ1. Mở rộng vốn từ về trẻ em + Bài 1: Tìm các từ: Từ chỉ trẻ em; từ chỉ tính nết của trẻ em; Từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em - Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn mẫu từ từ cho HS. VD: từ chỉ trẻ em: thiếu nhi. - Cá nhân HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nối tiếp trả lời - GV cùng HS nhận xét, ghi nhanh lên bảng. - Cả lớp đọc đáp án đúng: + Từ chỉ trẻ em: Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, + Từ chỉ tính nết của trẻ em: Ngoan ngoãn, lễ phép, hiền lành, + Từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quý, quý mến, nâng niu, chăm sóc, - HS chữa bài vào vở.
- 9 HĐ2. Ôn tập câu Ai là gì? + Bài 2: Tìm các bộ phận của câu: - HS đọc yêu cầu bài, 1 HS làm mẫu câu 1. Ai (cái gì, con gì?) là gì? a. Thiếu nhi là măng non của đất nước. b. Chúng em là học sinh tiểu học. c. Chích bông là bạn của nhà nông. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa vào bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS xác định mẫu câu trong mỗi câu rồi xác đinh bộ phận gạch chân là bộ phận nào sau đó đặt câu cho bộ phận đó. - HS tự làm bài vào vở - HS phát biểu trước lớp: Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? Ai là chủ nhân tương lai của đất nước? Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì? - GV cùng lớp nhận xét, khen bạn trả lời đúng. - H: ta vừa ôn tập mẫu câu gì đã học ở lớp 2? (Ai là gì?). ? Mẫu câu Ai là gì? có mấy bộ phận câu? Gồm những bộ phận nào? * GV giải thích cho HS biết vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ: Thực hiện di chúc thiêng liêng của Bác, theo nguyện vọng của thế hệ trẻ, của đội viên, thiếu nhi cả nước, nhân kỉ niệm 40 năm ngày thành lập Đảng BCH Trung ương Đảng đã ra nghị quyết cho tổ chức Đội thiếu niên, nhi đồng được mang tên Bác Hồ vĩ đại. Đội TNTP Hồ Chí Minh. 3. Vận dụng - Đặt câu theo kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì? / làm gì?/ như thế nào? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : _______________________________ Chính tả AI CÓ LỖI? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- 10 - Tìm và viết đúng các từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu (BT2). - Làm đúng BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ mổ đầu, HĐ hình thành kiến thức mới)), Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức,HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp viết bảng con: Ngọt ngào, ngao ngán; hạn hán, hạng nhất. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài mới. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết - 2HS đọc đoạn chép trong SGK. * Tìm hiểu nội dung bài: - HS đọc bài viết và cho biết: ? Đoạn văn nói về điều gì? - HS chia sẻ với bạn. - HS đọc thầm đoạn chép trong SGK. * Cách trình bày: + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Tên riêng đó được viết như thế nào? * Viết từ khó: - HS chia sẻ với bạn. - Tìm các từ khó có trong bài. - HS luyện viết từ khó vào bảng con: giành, ngạc nhiên * Viết bài. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. * Soát lỗi: - HS đổi vở cho bạn soát lỗi và sửa lỗi. * Nhận xét: - GV nhận xét một số bài của HS. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- 11 + Bài 2. Tìm các từ ngữ chứa tiếng: a. Có vần uêch. b. Có vần uyu + HS đọc kĩ yêu cầu tìm từ ngữ ghi vào nháp. - Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc. - Khuỷu tay, khuỷu chân, khúc khuỷu,.. HS đọc kĩ yêu cầu làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. + Bài 3. Em chọn chữ chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - HS chia sẻ kết quả với bạn: a) (xấu, sấu) cây sấu, chữ xấu (sẻ, xẻ) san sẻ, xẻ gỗ (sắn, xắn), xắn tay áo củ sắn. 3. Vận dụng - Viết câu văn nói về một bạn lớp em trong đó có tiếng chứa vần uêch ( Bạn Nam viết chữ nguệch ngoạc.) - Nhắc HS nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : ______________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN, CHIA I. MUC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Thuộc các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 - Biết nhân và chia nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân,chia). 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- 12 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. Yêu cầu HS thi nối nhanh phép tính và kết quả - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành HĐ1. Ôn tập bảng nhân Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập a) Củng cố các bảng nhân 2,3,4,5. - HS tự ghi nhanh kết quả phép nhân . GV hỏi miệng thêm. b) Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm: - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ? Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm viết : 200 x 3 = 600. - HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại. - GV gọi lần lượt HS trả lời. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm cột a,c HSKG làm thêm cột b - Củng cố cho HS tính giá trị biểu thức . HS làm vào vở. - GV theo dõi , hướng dãn thêm . - Gọi HS lên bảng chữa bài .Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Kết quả : 3 x 5 + 15 = 15 + 15 = 30 Tương tự kết quả các biểu thức là : 0 , 16 Bài 3. HS nêu yêu cầu bài tập. Củng cố ý nghĩa phép nhân. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng giải . - GV cùng cả lớp theo dõi,nhận xét . Giải Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ) Đáp số : 32 cái . HĐ2. Ôn tập bảng chia Bài 1: Cho HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính vào bảng nhân, chia đã học) Lưu ý: Qua phép tính, HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
- 13 Ví dụ: 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập Giáo viên giới thiệu tính nhẩm phép chia : 200 : 2 = ? 2 nhẩm là “ 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm “ 200 : 2 = 100 - Tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại. 3. Vận dụng: - Cho HS nhắc lại một số bảng nhân, chia. GV nhận xét tiết học . - Làm bài tập 3 tiết Ôn tập bảng chia. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Không làm bài tập 4 (tr. 9), bài tập 4 (tr. 10), bài tập 4 (tr. 11). _____________________________ Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), NL ngôn ngữ( HĐ vận dụng, HĐ hình thành kiến thức mới), 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết kính trọng và yêu quý cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Bông hồng tặng cô” - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết hợp nêu tên bài học : Cô giáo tí hon 2. Khám phá 1. HĐ1. Luyện đọc a. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát bức tranh trang 17 và trả lời câu hỏi:
- 14 + Bức tranh vẽ gì? - HS chia sẻ với bạn. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của mình b. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: - Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - Không nhìn vào lời giải nghĩa hãy chia sẻ với bạn nghĩa của các từ đó. c. Luyện đọc từ khó: - Em đọc các từ khó và câu khó đọc: khoan thai, khúc khích, ngọng líu,... - Nhóm trưởng gọi các bạn đọc các từ ngữ. HĐ2. Luyện đọc - Tìm hiểu bài - Nhóm trưởng gọi lần lượt các bạn đọc mỗi bạn một đoạn đến hết bài. - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc để bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Nhóm trưởng gọi một đến hai bạn đọc toàn bài. - Em đọc kĩ 3 câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK trang 18 và tìm câu trả lời. - Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ. - Lớp phó học tập điều khiển các nhóm chia sẻ ý kiến thảo luận của nhóm trước lớp. ? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai ? Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? + HS nêu: VD: Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp . ? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”? (Làm y hệt các học trò thật: đứng dậy .). - Mỗi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu 3. Thực hành luyện đọc lại - 2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc ngắt, nghỉ hơi đúng. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn : Bé kẹp tóc... chào cô. - 2 HS đọc cả bài .Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. 3. Vận dụng: - Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? - GV nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS. - HS về nhà luyện đọc thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
- 15 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn . - Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Tư duy, lập luận và giao tiếp trong toán học. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính toán nhanh nhạy trong cuộc sống.Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu của tiết học 2. Thực hành a. Ôn tập về hình học: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài a) Củng cố cho HS về tính độ dài đường gấp khúc. - Cho HS nhắc lại: Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm b) Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - GV cho HS liên hệ câu a với câu b để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi hình tam giác - HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Chu vi hình tam giác MNP là :
- 16 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm Bài 2: HS đọc y/c của bài - Giúp HS ôn lại cách đo đoạn thẳng, từ đó tính được hình chu vi ABCD, hình chữ nhật MNPQ. - GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật . - HS làm bài vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV cùng HS chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Đáp số: 10 cm. b. Ôn tập về giải toán: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì và bài toán yêu cầu tìm gì ? - Cả lớp làm vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm . - HS theo dõi ,nhận xét. Giải Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. Bài 2. HS đọc y/c của bài .Củng cố giải bài toán về ít hơn - Cả lớp làm vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng làm Giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít. 3. Vận dụng: - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài 3, 4 tiết: Ôn tập về hình học và bài 3 tiết: Ôn tập về giải toán. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: - Không làm bài tập 3 (tr. 11); bài tập 4 (tr. 12),bài tập 3 (tr. 12) tại lớp. __________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù
- 17 - Nghe viết đúng chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ; Giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ hình thành kiến thức mới),Vận dụng). - Sử dụng phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Luyện chữ viết sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Thi viết đúng các từ sau : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, cá sấu, xấu hổ . - Gv cùng HS nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn, 2HS đọc lại. - Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu ) - Chữ đầu câu, đầu đoạn văn viết như thế nào? (viết hoa chữ cái đầu câu ) - Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào? ( Bé –viết hoa ) - HS viết tiếng khó vào bảng con. HĐ2. Đọc cho HS viết - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 1số bài, nhận xét bài viết HS về nội dung, chữ viết, cách trình bày HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: HS làm bài tập a. - Một HS đọc yêu cầu cả bài, HS làm bài vào vở. - GV treo bảng phụ cho 3 nhóm lên bảng làm. - Cả lớp cùng GV nhận xét tìm ra nhóm thắng cuộc Kết quả : - xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, xét lên lớp sét : sấm sét ,đất sét .. xào : xào rau, xào xáo sào : sào phơi áo, một sào đất .
- 18 3.Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết lại những chữ ở lớp còn viết sai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: _______________________________ Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( PPBTNB) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Học sinh biết hoạt động thở diễn ra liên tục nếu ngừng thở 3 đến 4 phút người ta có thể sẽ bị chết. - Nêu được tác dụng của việc thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic (Bước 3,4,5); NL quan sát, NL sáng tạo,...(HĐ2, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi. Bảng nhóm, vở ghi, bút lông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều khiển lớp hát bài: Cô dạy em tập thể dục buổi sáng - Cả lớp thực hiện - GV nhận xét. Kết hợp giới thiệu nội dung bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ1: Thực hành cách thở sâu: - Bước 1:Trò chơi : “Bịt mũi nín thở” HS nêu cảm giác sau khi hít thở lâu. - Bước 2: Gọi 1HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1 - HS đứng tại chỗ cùng thực hiện. HS theo dõi, nhận xét Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: Hít vào và thở ra.
- 19 HĐ2: Tìm hiểu chức năng của cơ quan hô hấp và lợi ích của thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành (Sử dụng phương pháp BTNB). Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề - Như chúng ta đã biết mũi dùng để thở. Thở thuộc về hoạt động của cơ quan hô hấp.Vậy em biết gì về các bộ phận của cơ quan hô hấp ? Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: Các em ghi những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ quan hô hấp vào vở TNXH, sau đó thảo luận nhóm đôi và ghi vào phiếu. - GV gọi HS nhắc lại yêu cầu. - HS làm việc cá nhân, theo nhóm. - Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV: Suy nghĩ của các em về các bộ phận của cơ quan hô hấp là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi. - HS nêu thắc mắc, đề xuất. - GV tổng hợp thành câu hỏi chung: 1- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ? 2- Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? 3- Nên thở như thế nào để có lợi cho sức khỏe ? - GV : Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - GV nhận xét các phương án của HS và thống nhất với cả lớp phương án quan sát, thảo luận. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS quan sát các bộ phận của cơ quan hô hấp trong SGK theo nhóm, ghi vào vở TNXH Bước 5 : Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát sơ đồ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát - Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. Giáo viên kết luận: + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài .Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi... + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- 20 + Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. + Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng. Thở bằng mũi hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. - Cho HS nhắc lại - GV tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hay còn thiếu. 3. Vận dụng - HS nối tiếp nhau nói về nhiệm vụ của cơ quan hô hấp, cách bảo vệ cơ quan hô hấp. - Dặn HS thực hành trong cuộc sống hàng ngày. - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: _______________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 Toán XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 . 2. Năng lực chung Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV đọc cho HS nghe bài thơ : Đồng hồ quả lắc (tg: Đinh Xuân Tửu) - Dẫn dắt giới thiệu bài 2. Khám phá Giúp HS nhắc lại: