Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 29 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2T) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS năng khiếu trả lời được CH 5. 2. Kể chuyện: - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - GDKNS: Xác định giá trị: Thể hiện sự cảm thông - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS có năng khiếu kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
  2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 2 em đọc đoạn 2,3 bài “ Các em nhỏ và cụ già” Hỏi: Nội dung của bài muốn nói lên điều gì? - HS nhận xét, đánh giá. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HD đọc đúng: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? (Cùng ăn với ba người thanh niên.) - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? (Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả tiền giúp. ) - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? (Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở Miền Trung.)
  3. - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? ( Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.) - Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương? (Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi; gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân...) 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên) thi đọc đoạn 2, 3. - Một nhóm thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn. Tiết 2. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu chuyện, các em kể lại câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể lại câu truyện theo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ, 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn. Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có ba thanh niên đang ăn. Tranh 2: Một trong ba thanh niên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen. Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của truyện. - 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo tranh.
  4. - HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Vận dụng: - Giọng quê hương có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi ngư ời? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Biết giải giải toán bằng 2 phép tính. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, giáo án Powerpoint II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS lên chữa bài tập 2 (SGK ) - HS nhận xét. 2. Khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu . - GV nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?
  5. - GV hướng dẫn kĩ hơn ở bài số 1. - HS làm vào vở .1 HS lên bảng giải (cách 1 hoặc cách 2). Cách 1: Bài giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô. Cách 2: Bài giải Cả hai lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 2:( KK hs làm thêm) 1HS đọc bài giải: - HS giải bài toán theo 2 bước: + Tìm số thỏ đã bán đi: ( 48 : 6 = 8) + Tìm số thỏ còn lại : ( 48 - 8 = 40) Bài 3: Giúp HS quan sát sơ đồ minh họa, rồi nêu bài toán - 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. Gồm 2 bước giải.
  6. 14 + 18 =22 14 + 22 =36 Bài 4: ( Câu c KKHS làm thêm) HS làm và viết vào vở. a. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47 b. 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3 c. 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44 3.Vận dụng - Nhắc lại các bước giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu bộc lộ được tình cảm, thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người.
  7. - GDKNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động 2 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của truyện: Giọng quê hương 2. Khám phá A. Giới thiệu bài B. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. C. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc phần đầu bức thư: - Đức viết thư cho ai? (Cho bà của Đức ở quê) - Dòng đầu thư bạn viết như thế nào? (Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 (Ghi rõ nơi và ngày gửi thư ). Một HS đọc đoạn 2 - Bạn Đức hỏi thăm Bà điều gì? (Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Bà có khỏe không ạ ? - Đức kể với Bà điều gì? (Tình hình gia đình và bản thân)
  8. - Hãy đọc phần cuối bức thư và cho biết: - Tình cảm của Đức với Bà như thế nào? (Rất kính trọng và yêu quí bà). D. Luyện đọc lại - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng - Một bức thư gồm có mấy phần? - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------------- Toán BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán và vận dụng phép nhân trong giải toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 1 HS lên bảng giải bài tập 3 (sgk). - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Khám phá
  9. Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8: HĐ trọng tâm a. Tiến hành lập bảng nhân 8: - Trường hợp 8 x 1: Hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? 8 lấy 1 lần thì viết : 8 x 1 = 8. - Trường hợp 8 x 2: ( tiến hành tương tự). - HS nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng 2 số. 8 x 2 = 8 + 8 -> 8 x 2 = 16. - Trường hợp 8 x 3: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 -> 8 x 3 = 24. - Các trường hợp còn lại HS tự lập vào nháp. b. HS học thuộc bảng nhân 8: Hoạt động 3. Thực hành: SGK trang 53 Bài 1:HS đọc yêu cầu . - HS tính nhẩm . - GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả . - GV nhận xét . Bài 2 : Củng cố về giải toán. - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng giải ,cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài giải Số lít dầu trong 6 can là: 8 x 6 = 48( lít)
  10. Đáp số: 48 lít Bài 3 : Củng cố về tính nhẩm. HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau . 8 + 8 = 16, 16 + 8 = 24, viết 24..... Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc lại bảng nhân 8. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tập đọc: ( Dạy thay tiết Chính tả) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1+2+3) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được câu hỏi về nội dung đọc. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai là gì ? 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV giới thiệu bài 2. Thực hành
  11. HĐ1.Tổ chức ôn tập các bài tập đọc - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chọn bài tập đọc (Bốc thăm xong được xem bài trong 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. GV nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời một HS làm mẫu câu 1. + Tìm hình ảnh so sánh (nêu miệng) + GV gạch chân dưới 2 sự vật được 2 sự vật được so sánh với nhau. - HS làm bài tập vào vở. - GV mời 4 - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Câu a: Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ. Câu b: Cầu Thê Húc - Con tôm. Câu c: Đầu con rùa - trái bưởi. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Mời 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Kết quả: + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa nh ư những hạt ngọc. Bài 2 (tiết 2): HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm nhẩm. Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh câu hỏi đúng. Ví dụ: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? 3. Vận dụng - Về nhà chọn một câu chuyện đã được học để kể lại. - Hoàn thành các bài tập còn lại của 3 tiết ôn tập.
  12. - Chuẩn bị bài tiết sau. _______________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm được 1 kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - HS làm miệng bài tập 1 (tiết 1- bài ôn tập ) - HS làm miệng bài tập 3 - HS nhận xét- củng cố hiểu biết về phép so sánh.
  13. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS xem tranh ảnh về cây cọ. - Từng cặp HS tập trả lời câu hỏi : + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? (Tiếng thác, tiếng gió) + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? (Rất to, rất vang động) - HS trả lời - Cả lớp nhận xét Bài 2: HS đọc thầm bài tập, sau đó tự làm bài vào vở. - GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối như tiếng hát Bài 3: HS làm bài vào vở (Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu) GV chữa bài + HS lên chữa bài trên bảng phụ. C. Vận dụng - Nhắc lại các từ được dùng để so sánh trong các bài tập trên. - GV nhận xét giờ học
  14. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - HS thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán và vận dụng phép nhân trong giải toán 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kỳ trong bảng. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện tập: SGK trang 54 Bài 1: HS đọc yêu cầu . a. HS nhẩm nêu kết quả.
  15. b. GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: HS đọc yêu cầu (cột b HSKG làm thêm) - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS lên bảng làm bài .Củng cố một cách hình thành bảng nhân. Ví dụ: 8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 32 Bài 3: HS đọc đề bài . - GV gợi ý: Bước 1:Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu m? Bước 2:Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu? - HS làm bài CN . - GV gọi 1 HS lên bảng giải .Cả lớp theo dõi, nhận xét . Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là : 50 – 32 = 18 (m) Đáp số : 18 m Bài 4: HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tính. Qua bài củng cố kỹ năng tính nhẩm và tính chất giao hoán. 8 x 3 = 24 (ô vuông). 3 x 8 = 24 (ô vuông). Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8. - GV cho HS nhắc lại bằng lời tính chất giao hoán của phép nhân.(Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi ) C. Vận dụng. Củng cố, dặn dò.
  16. - Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Chuẩn bị bài sau: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. ________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán Nh©n sè cã ba ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép tính nhân. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán và vận dụng phép nhân trong giải toán 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 25 x 8 14 x 7 - GV nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
  17. Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hiện, phép nhân: * Phép nhân : 132 x 2 - Viết lên bảng: 132 x 2 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu thực hiện từ hàng nào? - HS lên bảng đặt tính, cả lớp nháp. - HS nêu cách tính như phần bài học (sgk). -> Đây là phép nhân không nhớ. * Phép nhân: 326 x 3. - Gọi 1 HS lên nêu cách tính, GV ghi bảng. -> Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. C. Vận dụng. Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi,nhận xét ,chốt lại kết quả đúng . - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả . Bài 2: (cột b, KK hs làm thêm) Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hành. Cả lớp theo dõi,nhận xét. Bài 3: Củng cố giải toán ( Vận dụng phép nhân có 3 chữ số) - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp chữa bài . Bài giải Số người trên 3 chuyến máy bay là:
  18. 116 x 3 = 348 ( người) Đáp số: 348 người. Bài 4: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - HS đọc yêu cầu .GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết . - HS làm bài . a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại các bước thực hiện phép nhân - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------- Tập đọc: ( Dạy thay tiết Chính tả) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5 + 6 ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù */Tiết 5: Ôn tập các bài học thuộc lòng. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ? nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt 2 - 3 câu theo mẫu: Ai làm gì?. HS năng khiếu đặt 4 - 5 câu. */ Tiết 6: Tiếp tục ôn tập học thuộc lòng - Luyện tập, củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung y nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
  19. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động -Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc thuộc lòng các bài thơ B. Khám phá Tiết 5: - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chuẩn bị trong 2 phút. Đọc bài trước lớp. - GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - GV nhận xét C. Vận dụng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập vào vở. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. Hỏi: Vì sao em chọn từ này mà không chọn từ khác? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ: Xinh xắn, tinh xảo, công trình, tinh tế. - 2- 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân. 4 HS. làm bảng phụ - HS làm bài trên bảng phụ dán kết quả lên bảng lớp, đọc kết quả.
  20. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt. Ví dụ: + Đàn cò đang bay l ượn trên cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. . Củng cố, dặn dò - Nhắc lại các bài học thuộc lòng đã học - GV nhận xét giờ học Tiết 6: A. Khởi động - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chuẩn bị trong 2 phút - GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - GV nhận xét. B. Khám phá Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. - GV l ưu ý HS chọn từ thích hợp để điền vào 5 chỗ trống. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu. - 2 - 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Các từ cần điền: xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét . Ví dụ: + Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các tr ường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. C. Vận dụng: