Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dang_thi.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Rèn kỹ năng tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (a, b). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS lên chữa bài tập 2 (SGK ) - HS nhận xét. 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu . - GV nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn kĩ hơn ở bài số 1. - HS làm vào vở .1 HS lên bảng giải (cách 1 hoặc cách 2). Cách 1: Bài giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô. Cách 2: Bài giải
- Cả hai lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 2:( KK hs làm thêm) 1HS đọc bài giải: - HS giải bài toán theo 2 bước: + Tìm số thỏ đã bán đi: ( 48 : 6 = 8) + Tìm số thỏ còn lại : ( 48 - 8 = 40) Bài 3: Giúp HS quan sát sơ đồ minh họa, rồi nêu bài toán - 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. Gồm 2 bước giải. 14 + 18 =22 14 + 22 =36 Bài 4: ( Câu c KKHS làm thêm) HS làm và viết vào vở. a. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47 b. 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3 c. 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44 3. Vận dụng -Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có 20 quyển sách. Cô chuyển một nửa số sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc có 12 viên bi. Nam Có số bi gấp 3 lần Bắc. Nam lại cho Bắc 8 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi? - Nhắc lại các bước giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập đọc - Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2T) I. MỤC TIÊU
- 1. Năng lực đặc thù - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS năng khiếu trả lời được CH 5. 2. Kể chuyện: - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - GDKNS: Xác định giá trị: Thể hiện sự cảm thông - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS có năng khiếu kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 2 em đọc đoạn 2,3 bài “ Các em nhỏ và cụ già” Hỏi: Nội dung của bài muốn nói lên điều gì? - HS nhận xét, đánh giá. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HD đọc đúng: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? (Cùng ăn với ba người thanh niên.) - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? (Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả tiền giúp. ) - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? (Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở Miền Trung.) - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? ( Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.) - Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương? (Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi; gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân...) 3. Thực hành: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên) thi đọc đoạn 2, 3. - Một nhóm thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn. Tiết 2. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu chuyện, các em kể lại câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể lại câu truyện theo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ, 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn. Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có ba thanh niên đang ăn. Tranh 2: Một trong ba thanh niên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen.
- Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của truyện. - 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo tranh. - HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Vận dụng - Giọng quê hương có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Hướng dẫn lập bảng nhân 8:
- - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời học sinh nêu kết quả. - Yêu cầu học sinh tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. - Giáo viên ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 ............... 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại. - Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tính nhẩm - GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả - GV nhận xét Bài 2 : Củng cố về giải toán. - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng giải ,cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài giải Số lít dầu trong 6 can là: 8 x 6 = 48( lít) Đáp số: 48 lít Bài 3 : Củng cố về tính nhẩm.
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau . 8 + 8 = 16, 16 + 8 = 24, viết 24..... 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi tổ có 8 bạn. Lớp em có 4 tổ thì có bao nhiêu bạn? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con vịt. Số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà và vịt? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Luyện từ và câu SO SÁNH – DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3). - Rèn kĩ năng so sánh. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu HS điền dấu chấm vào đoạn văn GV trình chiếu - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Bài 1: - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
- - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn. Bài 2: - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: - Treo bảng phụ ghi nội dung. - Cho HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - 1 số HS đọc lại đoạn văn. - Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. - Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. 3. Vận dụng - Về nhà vận dụng tìm hình ảnh so sánh có trong bài tập đọc: - Thực hành dùng dấu chấm đúng chỗ khi đặt câu, viết đoạn văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các
- câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kểu câu. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, Máy tính - Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân. - HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu - Đọc từng đoạn ( 3 đoạn) và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc phần đầu bức thư : H: Đức viết thư cho ai? (Cho bà của Đức ở quê) H: Dòng đầu thư bạn viết như thế nào? ( Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – Ghi rõ nơi và ngày gửi thư). Một HS đọc đoạn 2
- H: Bạn Đức hỏi thăm Bà điều gì?( Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Bà có khỏe không ạ? - GV: sức khỏe là vốn cần nhất đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khỏe bà chứng tỏ bạn rất quan tâm và yêu quý bà. - Khi viết một bức thư hỏi thăm bạn bè, người thân ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, công tác của họ. H: Đức kể với Bà điều gì?(Tình hình gia đình và bản thân). -GV: Sau khi hỏi thăm sức khỏe xong ta cần phải thông báo cho người nhận thư biết tình hình gia đình và bản thân mình. - Hãy đọc phần cuối bức thư và cho biết: H: Tình cảm của Đức với Bà như thế nào? (Rất kính trọng và yêu quí bà). - GDKNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông. 3. Thực hành - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. Chú ý HS đọc đúng các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Cả lớp và GV Nhận xét - GV đọc mẫu,HD HS đọc bài. 4. Vận dụng - Tập đọc lại cho người thân nghe. - Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê hương. - Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về cuộc sống của mình và gia đình mình. - Luyện đọc trước bài: Đất quý đất yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - HS thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Thái độ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kỳ trong bảng. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . - kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu Tổ chức trò chơi “Truyền điện”: - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý b. *Giáo viên kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. Bài 2: - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 3: HS đọc đề bài . - GV gợi ý: Bước 1:Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu m? Bước 2:Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu? - HS làm bài CN . - GV gọi 1 HS lên bảng giải .Cả lớp theo dõi, nhận xét . Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là : 50 – 32 = 18 (m) Đáp số : 18 m Bài 4: HS đọc yêu cầu .
- - GV hướng dẫn HS tính. Qua bài củng cố kỹ năng tính nhẩm và tính chất giao hoán. 8 x 3 = 24 (ô vuông). 3 x 8 = 24 (ô vuông). Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8. - GV cho HS nhắc lại bằng lời tính chất giao hoán của phép nhân.(Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi ) 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi khối xếp thành 8 hàng. Hỏi ba khối xếp thành bao nhiêu hàng? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Khối lớp Ba có 8 học sinh tham gia thi viết chữ đẹp. Tổng số học sinh tham gia thi viết chữ đẹp của các khối Một, Hai, Bốn và Năm gấp 6 lần khối Ba. Hỏi toàn trường có bao nhiêu học sinh tham gia thi viết chữ đẹp? - Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Chuẩn bị bài sau: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1+2+3) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được câu hỏi về nội dung đọc. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai là gì ? 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1.Tổ chức ôn tập các bài tập đọc - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chọn bài tập đọc (Bốc thăm xong được xem bài trong 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu - GVđặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. GV nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời một HS làm mẫu câu 1. + Tìm hình ảnh so sánh (nêu miệng) + GV gạch chân dưới 2 sự vật được 2 sự vật được so sánh với nhau. - HS làm bài tập vào vở. - GV mời 4 - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Câu a: Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ. Câu b: Cầu Thê Húc - Con tôm. Câu c: Đầu con rùa - trái bưởi. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Mời 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Kết quả: + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. Bài 2 (tiết 2): HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm nhẩm. Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh câu hỏi đúng.
- Ví dụ: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? 3. Vận dụng - Về nhà chọn một câu chuyện đã được học để kể lại. - Hoàn thành các bài tập còn lại của 3 tiết ôn tập. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán Nh©n sè cã ba ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải toán có phép tính nhân. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột a), 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Thái độ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 34 x 5 22 x 4 30 x 3 15 x 6 17 x 5 41 x 2 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá * Phép nhân : 132 x 2
- - Viết lên bảng: 132 x 2 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu thực hiện từ hàng nào? - HS lên bảng đặt tính, cả lớp nháp. - HS nêu cách tính như phần bài học (sgk). -> Đây là phép nhân không nhớ. * Phép nhân: 326 x 3. - Gọi 1 HS lên nêu cách tính, GV ghi bảng. -> Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi,nhận xét ,chốt lại kết quả đúng . - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả . Bài 2: (cột b, KK hs làm thêm) Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng thực hành. Cả lớp theo dõi,nhận xét. Bài 3: Củng cố giải toán ( Vận dụng phép nhân có 3 chữ số) - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp chữa bài . Bài giải Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 ( người) Đáp số: 348 người. Bài 4: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - HS đọc yêu cầu .GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết . - HS làm bài . a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 4. Vận dụng
- - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi rổ có 150 quả trứng. Hỏi 3 rổ như thế có bao nhiêu quả trứng? - Thử suy nghĩ, tìm cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5 + 6 ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù */Tiết 5: Ôn tập các bài học thuộc lòng. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ? nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt 2 - 3 câu theo mẫu: Ai làm gì?. HS năng khiếu đặt 4 - 5 câu. */ Tiết 6: Tiếp tục ôn tập học thuộc lòng - Luyện tập, củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung y nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi các bài HTL III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV giới thiệu bài học 2. Thực hành a. Tổ chức ôn tập các bài học thuộc lòng Hướng dẫn thực hiện ở nhà b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập vào vở. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. Hỏi: Vì sao em chọn từ này mà không chọn từ khác? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ: Xinh xắn, tinh xảo, công trình, tinh tế. - 2- 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Bài 3: GV nêu yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân. 4 HS. làm bảng phụ - HS làm bài trên bảng phụ dán kết quả lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt. Ví dụ: + Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. Tiết 6: a. Tổ chức ôn tập các bài học thuộc lòng Hướng dẫn thực hiện ở nhà b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. - GV lưu ý HS chọn từ thích hợp để điền vào 5 chỗ trống. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu. - 2 - 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Các từ cần điền: xanh non, trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét . Ví dụ: + Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. 3. Vận dụng - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
- MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Yêu quý người thân, họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK, HS mang ảnh họ hàng đến lớp (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Chơi trò chơi: Đi chợ, mua gì? cho ai? - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu bài tập: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát H42-sgk và làm việc với phiếu bài tập. - Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. - Bước 3: Làm việc cả lớp: Các nhóm trình bày trước lớp, GV khẳng định ý đúng. Phiếu bài tập: Hãy quan sát hình 42 sgk và trả lời câu hỏi: - Ai là con trai, ai là con gái ông bà ? - Ai là con dâu ai là con rể của ông bà ? - Ai là cháu nội ai là cháu ngoại ông bà ? - Những ai thuộc họ hàng nội của Quang ? - Những ai thuộc họ ngoại của Hương? Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .(15’) Mục tiêu : biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .
- Bước 1: Hướng dẫn : Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình . Bước 2 : Làm việc cá nhân Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ . Bước 3 : Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ . 3.Vận dụng - Tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn. - Tìm hiểu về các thành viên trong gia đình của bạn ngồi cạnh và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng của gia đình bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2 HS đặt tính rồi tính: 123 x 3 216 x 2 GV nhận xét. GVkết nối giới thệu bài
- 2. Thực hành Bài 1:( cột 1,3,4; cột 2 KK hs làm thêm) Củng cố tìm tích khi biết 2 thừa số (nhân số có 3 chữ số). - HS lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 2: Củng cố tìm số bị chia chưa biết (thương x số chia). - HS đọc yêu cầu . - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết . - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS chữa bài .Cả lớp theo dõi, chốt kết quả đúng . Kết quả: 636, 705 Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài CN.1 HS lên bảng chữa bài (bài toán giải bằng 1 phép tính) - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? Gợi ý: Muốn tìm số lít dầu còn lại thì trước hết phải biết có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Tìm số lít dầu còn lại làm như thế nào ? - HS làm bài CN, 1 HS lên bảng chữa bài (bài toán giải bằng 2 phép tính) - Cả lớp theo dõi, nhận xét: Đáp số : 190 lít Bài 5: Củng cố về gấp 1 số lần và giảm đi 1 số lần. (HS lên bảng điền kết quả: VD: 12 x 3 = 36; 12 : 3 = 4 ) 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tổ thứ nhất sản xuất được 235 chiếc cặp. Tính số chiếc cặp cả bốn tổ sản xuất được, biết năng suất mỗi tổ là như nhau. - Gọi HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết.