Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 19 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. 1 TUẦN 8 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng (km và m, m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng kẻ sẵn khung ở phần bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng làm bài. 3 dam = ........ m 1m = ......... dm. 5 hm = .......... m 1m = .......... cm. 5 hm = .......... dam 1cm = ......... mm. - GV nhận xét, kết nối bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk. - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết. Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam. 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m. 1cm = 10 mm - GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m - HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 lần. - Ngoài ra GV yêu cầu HS nhận biết: 1 km = 1000 m
  2. 2 1 m = 1000 mm. - Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng (củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài). 1 m = 100 cm 1 m = 1000 mm Bài 2: GV cho HS lần lượt nêu từng câu của bài. + Nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị đo. Chẳng hạn: 1hm = 100m + Từ sự liên hệ suy ra kết quả. Chẳng hạn: 8 hm = 800m - HS làm bài vào vở và chữa bài Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS thực hiện phép tính để tìm ra kết quả. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm 15km x 4 = 60km 55dm : 5 = 11 dm 3. Vận dụng - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - GDKNS: Xác định giá trị: Thể hiện sự cảm thông - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS có năng khiếu kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất
  3. 3 Hình thành phẩm chất: nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 2 em đọc thuộc bài thơ “Bận” Hỏi: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận gì? Bé bận gì? - HS nhận xét, đánh giá. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HD đọc đúng: sải cánh, ríu rít, sếu. + Đọc từng đoạn: 5 em đọc 5 đoạn - 1 em đọc chú giải - Đính bảng phụ hướng đọc câu dài khó đọc. - HS lắng nghe. - Đặt câu với từ u sầu, nghẹn ngào. - Đọc nối tiếp đoạn lượt 2 + Đọc trong nhóm: - Theo dõi các nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm trong SGK. Hỏi: Các bạn nhỏ đi đâu? (Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.) + Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? (Một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường) + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? (Các bạn băn khoăn và hỏi nhau sau đó đến tận nơi và hỏi ông cụ) + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? (Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan)
  4. 4 + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? ( HS thảo luận theo nhóm đôi) + Chuyện muốn nói với em điều gì? GV liên hệ và nêu nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau 3. Thực hành: Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc theo vai. Hỏi: Giọng của các bạn nhỏ đọc thế nào? - Đại diện nhóm đọc. - Đọc thầm đoạn 1, 2 + Giọng ông cụ đọc thế nào? - Nhận xét. Tiết 2. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn học sinh kể - Chọn kể mẫu 1 đoạn - 5 em kể từng đoạn câu chuyện. Yêu cầu học sinh nêu vai mình chọn - Nhắc học sinh nhập vai nhân vật, kể đúng vai mình chọn. - Kể theo nhóm. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay * HS có năng khiếu thực hiện: - Chọn đoạn hoặc cả câu chuyện để kể theo lời một bạn nhỏ - HS kể chuyện. Nhận xét. 3. Vận dụng Hỏi: Khi quan tâm đến người khác, em cảm thấy thế nào? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tập đọc TIẾNG RU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt giọng hợp lý. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài). - HS có năng khiếu thuộc cả bài thơ.
  5. 5 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu thiên nhiên đất nước, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG Tranh minh họa bài thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 em kể lại câu chuỵện “Các em nhỏ và cụ già” - Cả lớp nhận xét. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh luyên đọc a, Giáo viên đọc mẫu: b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + Hướng dẫn phát âm đúng:nhân gian, đốm lửa, biển sâu. - Đọc từng khổ thơ. + Đính bảng phụ hướng dẫn ngắt nhịp. - Đoc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc cả bài thơ trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. Hỏi: Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? (Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật...) + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? + Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ? - Gv chốt lại nội dung bài 3. Thực hành: Học thuộc lòng - Hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ trong bài. * HS có năng khiếu thuộc cả bài thơ. - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ trước lớp 4. Vận dụng Gọi 1 học sinh đọc toàn bài Hỏi: Khi quan tâm đến người khác, em cảm thấy thế nào?
  6. 6 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo. - Bài tập cần làm: 1b (dòng 1, 2, 3), 2, 3 (cột 1). Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài (từ lớn đến bé và từ bé đến lớn) 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 4, đọc kết quả - GV ghi bảng. Ví dụ: 4 m 5 dm = 40 dm + 5dm = 45 dm Bài 2 : Tính: Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện bài a, bài b. - HS đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau (Củng cố các phép tính với số đo độ dài) Bài 3: Lưu ý HS đổi đơn vị đo. 5 m 15 cm = 515cm - Từ đó suy ra được: Đáp án A - HS làm bài vào vở, Gọi HS nêu miệng kết quả. 3. Vận dụng - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Chuẩn bị 1 thước dài 20cm hoặc 30cm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thước mét. - GV nhận xét tiết học.
  7. 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VÀM CỎ ĐÔNG (Đã soạn ở thứ 5 tuần 7) ________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.(BT1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định(BT4) . - HS có năng khiếu làm được BT2 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 7). - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu Gọi 1 em làm mẫu. - HS thảo luận theo nhóm đôi, Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Gv ghi bài trên bảng lớp:
  8. 8 +Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. +Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV giải nghĩa từ cật(ở câu a): là phần lưng ở chỗ ngang bụng + GV giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Tìm một số câu tục ngữ khác. - Gv chốt lời giải đúng. - Trình bày: tán thành thái độ ứng xử ở câu a và câu c Sống có thủy có chung. Uống nước nhớ nguồn. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Ăn quả nhớ người trồng cây Lá lành đùm lá rách . - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Cái gì, con gì?) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: làm gì? - 3 em lên bảng làm bài. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi Bài 4: HS đọc yêu cầu Hỏi: 3 câu văn này được viết theo kiểu câu gì? Ai làm gì? - 3 em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. GV cùng học sinh nhận xét chốt lại câu trả lời đúng 3. Vận dụng:ở thứ 3 tuần 7) ------------------------------------------ Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết dùng thước và bút vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đo đo dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài 1 cách tương đối chính xác. - Bài tập cần làm: 1 (trang 47), bài 1 (trang 48), bài 3, 4 (trang 49).
  9. 9 * HĐTN: HS vẽ đoạn thẳng, biết cách đo độ dài đoạn thẳng của một số đồ vật, độ dài phòng học. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG Thước mét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS nêu có thứ tự tên các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu. - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. - HS nêu cách vẽ. (Có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau) Ví dụ: Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 5. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 5 cm. - HS tự vẽ các đoạn thẳng còn lại. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS đọc bài mẫu, hiểu cách đọc. - HS nêu chiều cao của Minh và Nam - HS thảo luận tìm ra ai cao nhất, ai thấp nhất Bài 3: Cho HS nêu cách làm 1 bài sau đó tự làm rồi chữa bài 4m 4dm = 44dm (nêu 4m4dm = 40 dm + 4dm = 44dm). 1m 6dm = 16dm. Bài 4: HS đọc yêu cầu - GV củng HS phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bài giải: Tổ Hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây)
  10. 10 Đáp số: 75 cây 3. Vận dụng - Dặn học sinh về nhà tập đo độ dài chiều dài, chiều rộng nhà đang ở, sân. - Học sinh nhắc lại một số bảng nhân, chia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm: 1, 2. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kể tên các dạng toán giải đã học - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính Bài toán 1: Gọi HS đọc đề bài: + Hỏi: Hàng trên có mấy cái kèn? + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? + Hàng dưới có mấy cái kèn? + Vậy cả 2 hàng có mấy cái kèn? - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như Sgk. Bài toán 2: Nêu bài toán. + Bể thứ nhất có mấy con cá? + Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1. - Hãy vẽ sơ đồ bài toán. + Bài toán hỏi gì?
  11. 11 + Hãy tính số cá ở bể 2? 4 + 3 = 7 (con cá). + Hãy tính số cá ở cả 2 bể? 4 + 7 = 11 (con cá). - Hướng dẫn HS trình bày bài giải: - GVgiới thiệu đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS nêu tóm tắt - GV ghi bảng - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét. Đáp số: 23 tấm bưu thiếp Bài 2: HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 học sinh giải vào bảng phụ Các bước giải: Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 18 + 6 = 24 (lít) Cả hai thùng đựng số lít dầu là: 18 + 24 = 42 (lít) Đáp số: 42 lít dầu 3. Vận dụng - Nhắc lại ta vừa học giải bài toán bằng 2 phép tính gì? - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Chính tả NGHE VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát (10 dòng đầu) - Làm đúng các bài tập phân biệt : au/ âu, l/ n, i/ iê. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  12. 12 - 2 HS lên bảng viết: 3 từ có vần ay, 3 từ có vần ây. - Gv nhận xét 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn thơ, 1 HS đọc lại + Bài chính tả có mấy câu thơ? (5 câu là 10 dòng thơ) + Bài thơ thuộc thể thơ gì? (thuộc thể thơ lục bát) + Cách trình bày các câu thơ như thế nào? (câu 6 viết cách lề vở 2 ô ly, câu 8 viết cách lề vở 1 ô ly) + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? (các chữ đầu dòng, Việt Bắc) - HS viết vào nháp 1 số từ khó. 3. Thực hành a. GV đọc bài thơ cho HS viết. - Chấm bài, chữa bài. b, Làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc BT 1, HS làm bài vào vở. - GV mời 2 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng lớp. Mỗi em viết 2 dòng, HS cuối đọc kết quả bài làm của cả nhóm. Chốt lại lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt Lá trầu – đàn trâu Sáu điểm – quả sấu Bài 2: Cho HS điền rồi đọc các câu đã hoàn chỉnh. GV giải nghĩa từ ngữ: Tay quai, miệng trễ. Lời giải đúng: Các từ cần điền là: làm, no lâu, lúa, chim, tiên, kiến 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục rèn chữ viết đúng, đẹp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ _________ Tập viết ÔN CHỮ HOA G + ÔN CHỮ HOA G (T) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan....đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
  13. 13 Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), Ô, C (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc....Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, kiên nhẫn, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ G, mẫu chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn viết trên bảng con: Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết các chữ G, C, K trên bảng con. GV theo dõi, nhận xét . b. HS viết từ ứng dụng: Gò Công - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu về Gò Công: Gò Công là tên một xxax thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - HS tập viết trên bảng con. c, Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. - HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
  14. 14 *) Hướng dẫn tương tự với bài: Ôn chữ hoa G (T) 3. Thực hành Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ G: 1 dòng. + Viết chữ C, Kh: 1 dòng. + Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng. + Viết câu tục ngữ: 2 lần - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế - GV kiểm tra bài viết của học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. *) Tương tự với bài: Ôn chữ hoa G (T) 3. Vận dụng - Hoàn thành bài nội dung 2 bài viết - Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa G. _______________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2021 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS làm bài 3.Cả lớp theo dõi,nhận xét. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. + Bài toán cho biết gì?
  15. 15 + Bài toán hỏi gì? - GV cho HS tự làm bài .Gọi 1 HS lên bảng làm . - Cả lớp theo dõi ,chữa bài . - GV cùng HS chốt lại lời giải đúng . Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật. 6 x 2 = 12 (xe). Tìm số xe đạp bán trong cả 2 ngày. 6 + 12= 18 (xe). Đáp số : 18 xe . - GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 2. Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài CN vào vở . - 1 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp theo dõi,nhận xét . Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quảng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km. Bài 2: Tiến hành tương tự.GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Gợi ý: Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra từ thùng mật ong: 24 : 3 = 8. Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại trong thùng mật ong: 24 – 8 = 16. Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16(lít) Đáp số: 16 lít. - GV cho HS nhận xét chung về 2 bài toán: Bài toán giải bằng 2 phép tính. Bài 3: HS đọc yêu cầu.( HS giải miệng dòng 2) Gọi HS lên bảng làm bài: 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 6 x 2 – 2 = 12 – 2 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 10 = 15 3. Vận dụng - Muốn giải bài toán bằng 2 phép tính ta cần có những bước thực hiện nào?
  16. 16 + Tìm dữ kiện của bài toán. + Xác định những thành phần cần tìm. - GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1+2+3) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được câu hỏi về nội dung đọc. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai là gì ? 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất chăm chỉ, II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1.Tổ chức ôn tập các bài tập đọc - GV đưa phiếu ra. - HS bốc thăm chọn bài tập đọc (Bốc thăm xong được xem bài trong 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu - GVđặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc. GV nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời một HS làm mẫu câu 1. + Tìm hình ảnh so sánh (nêu miệng) + GV gạch chân dưới 2 sự vật được 2 sự vật được so sánh với nhau. - HS làm bài tập vào vở.
  17. 17 - GV mời 4 - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Câu a: Hồ nước - chiếc gương bầu dục khổng lồ. Câu b: Cầu Thê Húc - Con tôm. Câu c: Đầu con rùa - trái bưởi. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Mời 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Kết quả: + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc. Bài 2 (tiết 2): HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm nhẩm. Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh câu hỏi đúng. Ví dụ: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? 3. Vận dụng - Về nhà chọn một câu chuyện đã được học để kể lại. - Hoàn thành các bài tập còn lại của 3 tiết ôn tập. - Chuẩn bị bài tiết sau. ______________________ Tự nhiên và Xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ . - HS năng khiếu giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. - Giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại. - Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - Ứng xử đúng với những người họ hàng. - GDKNS:
  18. 18 + Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. + Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic (Bước 3,4,5); NL quan sát, NL sáng tạo,...(HĐ2, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. II. ĐỒ DÙNG - Các hình trong SGK tr.38, 39. - HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp. - Các hình trong SGK trang 40, 41. - HS mang ảnh họ hàng nội ngoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Hát cả nhà thương nhau 2. Khám phá A. Các thế hệ trong một gia đình Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp + Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? - Gọi 1số HS kể trước lớp. GV kết luận: Mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Gia đình bạn Minh/ Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống? Đó là những thế hệ nào? + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiếu thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ, gia đình 2 thế hệ, gia đình 1 thế hệ.
  19. 19 Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình - Dùng ảnh giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong nhóm. - Gọi 1số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp. Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình có 1 thế hệ. B. Họ nội, họ ngoại Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan H1- SGKvà trả lời câu hỏi: + Hương đã cho các bạn xem ảnh ai? + Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai? + Quang dẫn cho các bạn xem ảnh ai? + Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai? Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày. Hỏi: Những người thuộc họ nội gồm những ai? + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại. - Từng nhóm treo tranh của nhóm mình lên bảng. Một vài HS trong nhóm lên giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mình. - KL: Ông bà nội ngoại và các cô dì, chú bác là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học. - Xưng hô đúng, biết yêu quý những người họ hàng thân thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________