Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 28 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực chung: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2,3 ( Trang 39) 2. Năng lực đặc thù: *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: *Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Điền đúng - điền nhanh + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá.
  2. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tìm số chia - GV nêu bài toán SGK - Đính 6 hình vuông thành 2 hàng. - Yêu cầu học sinh nêu phép tính. Hỏi: Em hãy nêu các thành phần của phép tính chia? 6 : 2 = 3 - Ta có: 2 = 6 : 3 - Gọi x là số chia chưa biết, tìm x Hỏi: Để tìm được kết quả x bằng bao nhiêu ta làm thế nào? - HS nêu cách tìm số chia: 6 : 3 = 2 - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( lấy số bị chia cho thương) - Gv ghi lên bảng kết luận về cách tìm số chia. Gọi nhiều học sinh nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1. HS đọc yêu cầu – HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. - GV chữa bài, thống nhất kết quả đúng Bài 2. Tìm x: - GV yêu cầu học sinh xác định tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Hướng dẫn mẫu: 12 : x = 2 x = 12 : 2 x = 6 - HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài
  3. - Gv cùng HS nhận xét bài của bạn. Bài 1. ( trang 40- tiết Luyện tập).Tìm x: - 1 HS đọc yêu cầu a, x + 12 = 36 Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết em làm thế nào? HS nêu cách tính. b, x x 6 = 30 Hỏi: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? + Tiếp tục yêu cầu học sinh tìm các thành phần chưa biết của phép tính (Lấy tích chia cho thừa số đã biết) - 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3. ( trang 40- tiết Luyện tập). 1 em đọc đề toán, GV hướng dẫn tóm tắt bài toán. - 1 em lên bảng giải vào bảng phụ - lớp làm vào vở Bài giải: Trong thùng còn lại số lít dầu là: 36: 3 = 12 ( l) Đáp số: 12 lít dầu 4. Vận dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tập đọc - Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG ( 2T) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung: - Bước đầu biết đọc biết phân lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được đi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn, phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các CH trong SGK). - Bước đầu biết đọc biết phân lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS biết kể lại 1 đoạn câu chuyện. - HS có năng khiếu kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật. - GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm 2. Năng lực đặc thù: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - 3 HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV giới thiệu bài học mới. 2. Khám phá a, GV đọc toàn bài. b, GV hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
  5. - HS tiếp nối đọc 1 câu trong đoạn. - 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. + Các bạn chơi bóng ở đâu? (Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường) + Vì sao trận bóng phải tạm dừng? (Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe gắn máy. May mà Bác dừng lại kịp. Bác nổi nóng làm cả bọn chạy toán loạn.) c, HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: Từng cặp HS luyện đọc. Chú ý các từ ngữ: chệch, lảo đảo, khuyụ xuống...) + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?(Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu gối. + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? (Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy) d, HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 + Tìm ra những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trớc tai nạn do mình gây ra?(Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người...) + Câu chuyện này nói với em điều gì? (Không được đá bóng dưới lòng đ- ường. Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. Phải tôn trong kỉ luật nơi công cộng...) 2. Thực hành - Một tốp 4 em (phân vai) thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn bạn, nhóm đọc tốt nhất. Tiết 2. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ Mỗi em sẽ kể lại một đoạn của câu chuyện. HĐ2. Giúp HS hiểu yêu cầu - Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật nào? - GV lưu ý HS: + Nhất quán vai mình đã chọn . + Nhất quán từ xưng hô đã chọn. - Một HS khá kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất.
  6. 3. Vận dụng - GV: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Học sinh trả lời theo ý hiểu. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tập đọc BẬN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, học sinh biết yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc.
  7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a, GV đọc diễn cảm bài thơ. b, Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng). - Đọc từng khổ thơ trớc lớp. - HS tìm hiểu nghĩa các từ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?(trời thu - bận xanh, Sông Hồng - bận chảy, xe - bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu.) - Bé bận những việc gì? (Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng) - Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (Vì những công việc có ích mang lại niềm vui...) GV chốt ý chính: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời luôn tươi vui) HS liên hệ. + Em có bận rộn không? + Em bận rộn những công việc gì? 3. Thực hành
  8. - Hướng dẫn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.. 4. Vận dụng - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Biết yêu quý công việc và hoạt động của con người, của muôn vật. - Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. Khuyến khích HS làm thêm bài 5. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua kiểm tra bảng nhân 7 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá:
  9. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - Từng cặp HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả tính nhẩm (Củng cố bảng nhân, chia 7). Bài 2. Tính - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV củng cố cách thực hiện dãy tính từ trái sang phải. GV hướng dẫn Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50. - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt bài toán rồi giải - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét Bài giải: 5 lọ hoa như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 ( bông) Đáp số: 35 bông hoa. Bài 4: Cho HS tự làm phần a và b rồi nêu nhận xét như sau: 7 x 4 = 4 x 7;’ Bài 5: ( Khuyến khích HS có năng khiếu) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, suy nghĩ để tìm ra quy luật của dãy số. - Gọi một số em nêu quy luật. HS làm bài, nêu kết quả, lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng; a) 14; 21; 28; 35; 42. b)56; 49; 42, 35; 28. 3. Vận dụng: - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________
  10. Chính tả NGHE VIẾT: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Chiều trên sông Hương. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ ọoc (BT2). - Làm đúng BT3 a/b 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông ,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Chí Quân, Hưng - 2 HS lên bảng viết: - Trời xanh, dòng suối. - Ánh sáng, xứ sở. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - 1 HS đọc bài. - Tìm hiểu nội dung bài văn: + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? (khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài..) + Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS viết các chữ khó vào bảng con: Yên tĩnh, nghi ngút, khúc quanh. b. GV đọc cho HS viết.
  11. c. Chấm, chữa bài . Hoạt động 2-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài tập 2 vào vở BT. Lời giải: Con Sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. Bài 3: 2 HS lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a. trâu – trầu – trấu Câu b. Hạt cát 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc thuộc các câu đố - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ) ở BT1. - Bút dạ, giấy khổ A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
  12. 1. Khởi động: - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài: - Cả lớp làm bài: Viết vào nháp những hình ảnh tìm được (những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh). - GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. Trẻ em - Búp trên cành. Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. Cây pơ- mu - Người lính canh. Bà - Qủa ngọt Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đoạn 1 và gần hết đoạn 2). + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. - 3- 4 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. Lời giải đúng: Câu a, Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... Câu b, Hoảng sợ, sợ tái người. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài rồi viết những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn của mình. 3. Vận dụng - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh.
  13. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ cộng đồng. Kiểu câu: Ai làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu có biểu tượng về: Góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. - HS làm bài 1, bài 2 (3 hình dòng 1), bài 3, 4. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Bảo Chung, Ái Vân - 2 HS lên bảng làm bài tập 1e, g ( SGK trang 40) - Cả lớp nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Làm quen với góc. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nhận xét. - HS quan sát tiếp đồng hồ thứ 2. -> 2 kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này tạo thành 1 góc. - GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đồng hồ. Hỏi mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không ?
  14. - GV giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc. - Hướng dẫn HS đọc tên các góc. Hoạt động 2. Giới thiệu góc vuông và góc không vuông - GV vẽ lên bảng góc vuông AOB: Giới thiệu đây là góc vuông. - HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc vuông AOB. - Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng, giới thiệu: Đây là những góc không vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của góc. Hoạt động 3. Giới thiệu ê ke - Cho HS quan sát và giới thiệu.: Đây là thước ê ke. - Thước ê ke dùng để kiểm tra góc và để vẽ góc vuông. Hoạt động 4. Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông. - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 a, HS nêu miệng các góc vuông b, 2 HS lên bảng vẽ - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS lên bảng vẽ góc vuông. Nêu tên: Đỉnh A, cạnh DA, AE. Đỉnh G, cạnh XG, GX. Góc không vuông: Đỉnh B, cạnh GB, BH. Đỉnh C, cạnh IC, CK... Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS nêu tên các góc vuông và góc không vuông. Góc vuông: Góc M, góc Q Góc không vuông: Góc N, góc P Bài 4: Hướng dẫn HS khoanh vào D 4. Vận dụng: - Về nhà tập vẽ góc vuông - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________
  15. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca - mét và héc- tô - mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề- ca- mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-ta-mét ra mét. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2), 3 (dòng 1, 2) SGK trang 44. Khuyến khích HS làm các BT còn lại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Củng cố kiến thức - GV gọi 2 HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học - m, dm, cm, mm, km. Hoạt động 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc -tô-mét. - GV giới thiệu cho HS biết : 1dam = 10m
  16. 1hm = 100m 1hm = 10 dam - Học sinh đọc : + Đề - ca - mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. + Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét kí hiệu là hm. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng kết quả. Ví dụ : 1hm = 100m 1m = 100 cm Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng chữa bài - Gọi HS lên điền kết quả trên bảng: - Làm thế nào để biết được 4dam =.... m ? ( 1 dam = 10m -> 4 dam = 40 m. Ta lấy: 4 x 10 = 40 m ) Bài 3 : HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 2 HS làm bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét 2 dam + 3 dam = 5 dam 24 dam - 10 dam = 14 dam 25 dam + 50 dam = 75 dam. 45 dam - 16 dam = 29 dam 4. Vận dụng: GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/ uyt - Làm đúng BT 3 a/b. 2. Năng lực chung
  17. NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông ,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức BVMT. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Vĩnh Khang, Nhật Hoàng - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các tiếng có vần iu/ uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chính tả . a. Hướng dẫn HS viết chuẩn bị . - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài “ Vàm Cỏ Đông” . - Một số HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu, các chữ dễ viết sai chính tả. Chú ý các từ ngữ: dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng. b. GV đọc cho HS viết. c. Nhận xét bài, chữa bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét.
  18. Bài tập 3a: HS làm rồi chữa. a. rá : rổ rá ,rá gạo ,rá xôi .. giá : giá cả ,giá thịt ,giá áo ,giá sách . 3.Vận dụng: - Nhận xét chung giờ học -Tuyên dương những HS viết đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA E, Ê I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa E, Ê (1 dòng) viết đúng tên riêng:Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà...có phúc(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hát- vận động bài: Năm ngón tay ngoan. - 2 HS lên bảng viết: Kim Đồng, Dao. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa E, Ê
  19. - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV treo chữ mẫu HS quan sát. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết - HS tập viết chữ E, Ê trên bảng con. b- Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng). - HS đọc từ: Ê- đê, GV giới thiệu: Ê đê là một dân tộc ở Tây Nguyên. - HS tập viết trên bảng con. c- HS viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: Anh thuận em hoà là nhà có phúc. - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. - HS viết từ: Anh (bảng con). Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu: +Viết chữ E 1 dòng. + Viết chữ Ê: 1 dòng. + Viết tên riêng: 2 dòng. + Viết câu ứng dụng: 5 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. 3. Vận dụng - Biểu dương những HS viết chữ đẹp, có nhiều tiến bộ. Nhắc những HS viết chưa đẹp về nhà tập viết. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết đẹp. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2021 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
  20. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng (km và m, m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2, 3), 3 (dòng 1, 2). Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Hưng, Chí Quân - 2 HS lên bảng làm bài. 3 dam = ........ m 1m = ......... dm. 5 hm = .......... m 1m = .......... cm. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk. - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết. Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam. 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m. 1cm = 10 mm - GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m - HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 lần.