Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 21 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần) - Bài tập cần làm: 1, 2 và 3 (dòng 2). Khuyến khích HS làm thêm bài 3 ( dòng 1). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần. - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở ô ky. + HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB Hỏi: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? - HS có thể nêu: 2 + 2 + 2 = 6 (cm). Chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6 (cm). + HS giải bài toán vào vở nháp. Hỏi: Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào? (Lấy 2cm nhân 3). Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào? (Lấy 4 kg nhân 2).
  2. - Vậy muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? (Lấy số đó nhân với số lần). - Gọi 1 số HS nhắc lại. Hoạt đông 2. Thực hành Bài 1: Cho HS tự đọc đề toán, tự vẽ sơ đồ rồi giải. - 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét Bài giải: Số tuổi của chị năm nay là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi Bài 2 : HS đọc yêu cầu - HS nêu cách giải bài toán, cả lớp giải vào vở, 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp. GV cùng HS chốt lại cách làm đúng. Bài giải: Mẹ hái được số quả cam là: 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số: 35 quả cam. Bài 3. HS nêu yêu cầu, cả lớp thảo luận nhóm 2 sau đó nêu nêu kết quả. GVghi kết quả lên bảng. Kết quả lần lượt là: Dòng 1: 11; 9; 12; 10; 5. Dòng 2: 30; 20; 35; 25; 0 3. Vận dụng: Hỏi: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN ( 2T) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn : Liu - xi - a, Cô - li – a. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố gắng làm cho được điều muốn nói - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
  3. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS đức tính trung thực, trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động: Bảo Long, Thái Hà - 2 HS đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết. - GV nhận xét. - Kết nối bài học. - Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Liu - xi - a, Cô - li – a - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + HS tìm hiểu nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện. - Thi đọc trong nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 3 + 1 HS đọc lại toàn truyện. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi : - Nhân vật xưng “ Tôi” trong truyện tên là gì? (Cô-li-a) - Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? (Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? ) - Vì sao Cô -li -a thấy khó khi vết bài văn? (Vì Cô-li-a thỉnh thoảng mới làm...). + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời : - Thấy các bạn viết nhiều, Cô -li-a đã làm cách gì cho bài viết dài ra.?
  4. (Cố nhớ lại những việc mình mới thỉnh thoảng làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm....) + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4,cả lớp đọc thầm theo và trả lời : - Vì sao khi mẹ bảo Cô- li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô -li -a ngạc nhiên? (Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo) - Vì sao sau đó, Cô-li- a vui vẻ làm theo lời mẹ? ( Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc mình đã nói ra trong bài tập làm văn) + HS thảo luận cặp câu hỏi - Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? ( Lời nói phải đi đôi với việc làm.) * GV chốt ý chính :Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố gắng làm cho được điều muốn nói . HĐ 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn. Tiết 2. Kể chuyện Hoạt động 1.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó kể lại một đoạn bằng lời kể của em. Hoạt động 2. Hướng dẫn kể chuyện: a- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. b- Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Một HS đọc yêu cầu kể chuyện . - Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - Ba, bốn HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao? ( Mặc dù chưa giúp được mẹ nhưng bạn nhỏ là một cậu học trò ngoan....) - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________
  5. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (Trả lời được các câu hỏi trong1,2,3 SGK) - HS khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động : Hiếu Cường, Khánh Hà - 2 HS đọc lại bài : Bài tập làm văn. - Cả lớp cùng GV nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài : GV dùng tranh minh hoạ bài đọc giới thiệu bài. Hoạt động 2. Luyện đọc : a) GV đọc diễn cảm toàn bài . b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới .Yêu cầu HS đặt câu với từ : náo nức, mơn man ,bỡ ngỡ ,ngập ngừng . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc lại toàn bài . Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 : - Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ? (Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu). + HS đọc thầm đoạn 2 : - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? (Vì tác giả là cậu bé ngày xưa/Vì cậu bé lần đầu đi học/ Cậu bé trở thành học trò). + HS đọc thầm đoạn 3: -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của HS mới tựu trường? ( Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ...)
  6. * GV cùng HS rút ra nội dung bài : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. Hoạt động 4. Học thuộc lòng một đoạn văn : - GV chọn đọc một đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - GV nêu yêu cầu: mỗi em cần học thuộc lòng một trong ba đoạn của bài. - Cả lớp đọc nhẩm một đoạn văn. - HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. C. Vận dụng: Nhắc lại nội dung bài. GVnhận xét giờ học _______________________________ Toán BẢNG CHIA 7 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). - Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 7. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 7. - Tổng kết - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: * Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - Cho HS lấy 1 tấm bìa (Có 7 chấm tròn). - 7 lấy 1 lần bằng mấy? (viết bảng 7 x 1 = 7). - Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, được mấy nhóm?(1) GV viết bảng 7 : 7 = 1.
  7. - Gọi HS đọc. - HS lấy tiếp 2 tấm bìa, tiến hành tương tự. 7 x 2 = 14 -> 14 : 7 = 2. - HS tiếp tục lập bảng chia 7 trên cơ sở bảng nhân 7. - HS học thuộc bảng chia 7 (đọc nhóm, đọc nối tiếp, xoá dần). 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả tính. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm 7 x 5 = 35 7x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 35 : 7= 5 42 : 7 = 6 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 35: 5=7 42 ; 6 = 7 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 - Cả lớp và GV nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Bài 3: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 4: HS đọc yêu cầu và tự giải vào vở - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét Bài giải: Có số hàng là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng * Trò chơi: Thi đọc đúng, trả lời nhanh. - GV nêu 1 số phép tính yêu cầu HS trả lời nhanh kết quả 4. Vận dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. - Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng chia 7 trong cuộc sống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả NGHE VIẾT: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung:
  8. NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Uyển Linh, An 2 HS lên bảng viết: quả xoài, xoáy nước, buồn bã. HS cả lớp viết vào nháp. - Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học: Quê hương ruột thịt 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc b, Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào? (Chùm khế ngọt, con diều biết, con đường đi học, con đò nhỏ...) b, Hướng dẫn cách trình bày : - Các khổ thơ được viết như thế nào? (4 dòng thơ) - Chữ đầu dòng thơ được viết thế nào cho đúng đẹp? (Viết hoa) c, Hướng dẫn HS viết chữ khó : - HS viết chữ khó vào nháp: trèo hái, rợp, nghiêng, diều. - GV đọc bài cho HS viết - Đọc khảo lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng phụ Lời giải: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét Bài 2: 1 HS đọc câu đố - 1 HS đọc lời giải. Câu a: Nặng - nắng; lá - là Câu b: Cổ - cỗ; co - cò - cỏ 4. Vận dụng: - Đọc lại các câu đố - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________
  9. Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. - Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 5). - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Bài tập 1: Một vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và điền chữ mẫu (Lên lớp). - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện yêu cầu bài tập: + Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì? + Bươc 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột tô màu. - HS trao đổi theo cặp. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống). - Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình . Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. Kết quả ô hàng dọc : Lễ khai giảng .
  10. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài CN vào vở bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng (đã viết 3 câu văn) điền dấu phẩy vào chổ thích hợp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Ông em, chú em và bố em đều là thợ mỏ. b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 3. Vận dụng - Ghi nhớ từ ngữ ở các ô chữ. - Tìm thêm các từ ngữ về trường học. - Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý. - Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn . * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng chia 7.
  11. - Tổng kết - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (SGK trang 26) - HS đọc y/c bài toán. - Gọi HS nêu miệng kết quả tính. + Thứ tự kết quả là: 6cm, 9kg, 5 lít 4m, 5 giờ, 9 ngày Bài 2:(SGK trang 27) - HS đọc y/c bài toán. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Gọi 1hs lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài .Cả lớp theo dõi ,chốt lại đáp án đúng . Giải Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 5 = 6 (bông) Đáp số: 6 bông . Bài 3 : (SGK trang 27) (Dành hs khá, giỏi ) - HS đọc yêu cầu và làm bài CN.Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài Giải Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( học sinh ) Đáp số: 7 học sinh Bài 4: : (SGK trang 27) - HS đọc y/c bài toán.Gv tổ chức cho hs tìm hình nào tô vào 1 số ô vuông 5 1 Kết quả: Hình 2 đã tô màu vào số ô vuông 5 3. Vận dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3và 4 - Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng nhân chia 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU:
  12. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Bảo Nhi, Long Việt - Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính: 42 : 7 ; 63 : 7 - 2 em làm bài, nêu cách tính. - Tổng kết - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành a. Hướng dẫn cách giảm 1 số đi nhiều lần. - Nêu bài toán: HS đọc bài toán SGK. - Quan sát hình vẽ. Hỏi: Hàng trên có mấy con gà? + Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà ở hàng trên? - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ +Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng trên chia 3 phần Hỏi: Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà ở hàng dưới là 1 phần. - Hướng dẫn học sinh giải bài toán + Muốn tìm số gà ở hàng dưới ta làm như thế nào? - HS suy nghĩ để tính. - Nêu cách tính và tính: Số gà ở hàng dưới là: 6 : 3 = 2 (con gà). Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - HS phát biểu quy tắc, GV ghi lên bảng. b. Thực hành Bài 1. Viết theo mẫu - Gv hướng dẫn mẫu: Giảm 12 đi 4 lần được: 12 : 4 = 3
  13. - HS làm bài cá nhân vào vở - 4 học sinh nêu miệng kết quả. Bài 2. HS đọc đề bài, GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng học sinh chữa bài. HS đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. b) Bài giải: Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3. 1HS đọc to yêu cầu a- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD sau đó thực hành vẽ b- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng MN sau đó thực hành vẽ - HS làm bài vào vở, GV kiểm tra kết quả 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ghi nhớ cách tính giảm 1 số đi nhiều lần. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Chính tả NGHE VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Bảo Tân, Khánh trả lời các câu đố của tiết trước Nhận xét - Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học: Tiếng hò trên sông 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài văn - 2 HS đọc b, Trao đổi về nội dung đoạn văn:
  14. b, Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn được viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ được viết thế nào cho đúng đẹp? (Viết hoa) c, Hướng dẫn HS viết chữ khó : - HS viết chữ khó vào nháp: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời - GV đọc bài cho HS viết - Đọc khảo lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng phụ Lời giải: chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong Bài 3: 1 HS đọc câu đố - 1 HS đọc lời giải. 4. Vận dụng: - Đọc lại đoạn văn - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________ Tập viết: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS : Vở tập viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Hát- vận động bàiNăm ngón tay ngoan. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
  15. a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - GV gắn chữ D hoa trên bảng cho HS quan sát và hỏi: + Chữ D hoa được viết mấy nét? Đó là những nét nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút. - HS tập viết chữ K, D, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Mời 1 2 HS nói những điều đã biết về anh Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết các từ ứng dụng: - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - HS tập viết trên bảng con chữ: Dao. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu, quy định cách viết. - HS viết bài vào vở. 3. Vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Xác định được phép chia hết và chia có dư
  16. - Vận dụng phép chia hết trong việc giải toán * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Huy, Ngọc - Gọi 2 HS thực hiện đặt tính rồi tính : 27 : 9 29 : 9 - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Tổng kết - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1 : (SGK trang 30) - HS đọc yêu cầu bài toán.. - HS làm bài CN vào vở . - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài và nói cách thực hiện ,lớp nhận xét bổ sung Bài 2 : (SGK trang 30) - HS làm bài CN. - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu đặt tính rồi tính . - Chữa bài, chốt lại kết quả đúng . Kết quả lần lượt là : Câu a: 4 ; 6 ; 5 ; 5 ; câu b: 6 (dư 2) ; 5 (dư 4) ; 6 (dư 2) ; 6 (dư 3) Cột 3: Dành cho học sinh khá, giỏi Bài 3 : (SGK trang 30) - HS đọc y/c bài toán . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Giải Lớp học đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh giỏi) Đáp số : 9 học sinh giỏi Bài 4 : (SGK trang 30)
  17. - Gv nêu bài toán, yêu cầu học sinh suy nghĩ để lựa chọn đáp án đúng. 3. Vận dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3 ( Trang 30) - Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng nhân chia 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Tập làm văn NGHE - KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1). - Rèn kỹ năng nghe, nói. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Hình thành ở HS tính trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học. - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ truyện. - GV kể chuyện 1 lần. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (Anh ngồi hai tay ôm mặt) + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?) + Anh trả lời như thế nào? (Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ lại đứng) - GV kể chuyện lần 2. 1 HS kể lại. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS thi kể lại chuyện. GV: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV chốt lại tính khôi hài của truyện. 3. Vận dụng
  18. - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết TLV sau: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tự nhiên - xã hội: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU VÀ VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. - Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu chức năng các bộ phận đó. Nêu vai trò họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh họa/22, 23. - Giấy khổ A3, bút dạ quang. - Bảng phụ, phấn màu. - Mô hình/tranh vẽ hình 1/22. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài: Bài ca đi học. - Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết? - Với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. Hoạt động bài tiết nước tiểu Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
  19. * Mục tiêu : Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu,.. - HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu. Bước 2 : - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. - 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. - Làm việc cá nhân. Bước 2 : - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Làm việc theo nhóm. - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới. Bước 3 : - Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác. * MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.
  20. Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. B, Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát. Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành . - GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có cùng cảm nhận như các bạn. - Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó? - Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận ? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 6. Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi, thí nghiệm: +Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận. +Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá : - HS xem tranh vẽ - GV hỏi: Thận có mấy bộ phận ? - Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem. Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6 vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.