Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_th.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tập đọc - kể chuyện NGƯỜI MẸ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hớt hải, áo chồng, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con , vì con người mẹ có thể làm tất cả. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. 3. Phẩm chất: Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động : Cả lớp - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. Khám phá HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và bài học).
- HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng.... b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp câu. GV theo dõi, chỉnh sai cho HS. + GV cho HS đọc các từ khó: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS giải nghĩa các từ khó và đặt câu với mỗi từ: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Đọc từng đoạn trong nhóm 4. - Các nhóm thi nhau đọc trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét nhóm đọc to, rõ ràng, đúng giọng từng nhân vật. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - HD HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn 1 ,kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?(Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi nảy lộc ) - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? (Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành hòn ngọc ) ` - 1-2 HS đọc thành tiếng đoạn 4 + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?(Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở) + Người mẹ trả lời như thế nào?( Vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình) - HS đọc thầm toàn bài , chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( người mẹ có thể làm tất cả vì con). Nội dung : Người mẹ rất yêu con , vì con người mẹ có thể làm tất cả . HĐ4. Luyện đọc lại
- - GV đọc lại đoạn 4. - Hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai để đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời của nhân vật. - Một nhóm HS ( 6 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ. Thần chết, bụi gai, hồ nước, thần đêm tối) đọc lại chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Tiết 2. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ. Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước: các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng 1 màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 3. Vận dụng: Hỏi: Qua truyện này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau: Ông Ngoại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- - Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Sang, Quang Huy Gọi 2 HS đọc bảng nhân 5. - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Lập bảng chia 6 - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: + 6 lấy 1 lần bằng mầy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 . HS đọc - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? (1 nhóm) 6 : 6 = 1. - GV ghi bảng 6 : 1 = 6. HS đọc - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 x 3 =18 > 18 : 6 = 3. - Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập: Tính nhẩm. - HS học cá nhân, tính nhẩm nêu kết quả, GV cùng lớp nhận xét. Bổ sung, viết kết quả đúng trên bảng. Bài 2: HĐCN, HS đọc yêu cầu đề bài: Tính nhẩm. - Tính và nêu kết quả.
- - Nhận xét mối liên hệ dựa phép nhân và 2 phép chia ( tích chia cho thừa số thứ nhất thì được thừa số thứ hai, tích chia cho thừa số thứ hai thì được thừa số thứ nhất). - HS làm bài vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: HS đọc bài toán . (học theo nhóm). H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? (một sợi dây dài 48 cm, được cát thành 6 đoạn. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu cm?) - Các nhóm thảo luận rồi làm bài vào vở; - Đại diện nhóm lên bảng phụ làm bài, - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sumg nếu sai, GV kết luận kết quả đúng cho HS chũa bài. Bài 4: HS đọc bài toán H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? (một sợi dây dài 48 cm, được cắt thành đoạn bằng nhau mỗi đoạn dài 6 cm. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn?) - 1HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm vào vở. - Thu vở chấm, chữa bài, nhận xét nêu kết quả đúng. 4. Vận dụng: - 2 HS nhắc lại bảng chia 6 - Dặn HS học thuộc bảng nhân 6, chia 6 cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tập đọc ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: loang lổ
- - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông hết lòng chăm sóc cháu và cháu mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. 3. Phẩm chất: Nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: Thế Ngọc, Bảo Tân 2 HS lên bảng đọc bài: Thương ông - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện đọc a. GV đọc bài : b.GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - HS tìm hiểu nghĩa từ : loang lổ. Tập đặt câu với từ :Chiếc áo bạn Hoa loang lổ những viết mực . - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Cả lớp đọc thầm đoạn 1,trả lời : - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?(Không khí mát dịu, trời xanh ngắt ) + 1 HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm đoạn 2,trả lời : - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?(Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực )
- GD-KNS: bạn nhỏ trong bài nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình . + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 : - Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? (Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên ) Nội dung bài : Ông hết lòng chăm sóc cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học . Hoạt động 4. Luyện đọc lại : - GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn: Thành phố sắp vào thu.... đầu tiên của tôi - 5- 6 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. C.Vận dụng: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này thế nào? - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định của một hình đơn giản. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. - Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành)
- 3. Phẩm chất * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” đọc bảng nhân 6, bảng chia 6. - GV nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 1 - Tính nhẩm (HS làm miệng). - GV gọi HS cá nhân tính nhẩm. HS khác nhận xét; - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐCL, HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Tính nhẩm. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Nhận xét bài bạn. - GV giúp đỡ HS CHT . Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học theo nhóm 4 - 1 HS đọc đề toán. Các nhóm tìm hiểu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? ( biết may 6 bộ hết 18 m vải, may mỗi bộ hết bao nhiêu m vải). - Các nhóm thảo luận làm vào vở - Đại diện các nhóm lên bảng làm; - GV cùng cả lớp chữa bài , đưa ra kết quả đúng. Bài 4: Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu. - HS nêu miệng kết quả. chữa bài GV nhận xét 3. Vận dụng: - Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 6, bảng chia 6. Chia sẻ với người thân
- - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Chính tả NGHE VIẾT: BẬN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần en, oen (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài soạn GADT - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: 3 học sinh lên bảng viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo Gọi 3 HS đọc lại 27 chữ cái đã học theo thứ tự. B. Khám phá: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn thơ - gọi 2 HS đọc lại + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? - Hướng dẫn cách trình bày : + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Hướng dẫn viết chữ khó :
- - GV đọc từ khó cho HS viết trên bảng con: thổi nấu, rộn vui, cấy lúa. - GV đọc bài lần thứ hai . - Đọc cho học sinh viết chính tả - Đọc soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng giải - GV chốt lại lời giải đúng. Kết quả: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hai nhóm lên bảng thi làm nhanh. - Các nhóm khác nhận xét - Kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Vận dụng: - GV nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tập viết ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đăc thù - Viết đúng chữ hoa C. - Viết đúng tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha... chảy ra’’ bằng chữ cỡ nhỏ - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
- 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm , yêu thích luyện chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ C, chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng viết trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp cùng hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - 3 HS lên bảng lớp viết: Bố Hạ, Bầu. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 5 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Hoạt động 2. Hướng dẫn tên viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài : C, L, S, N. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Cửu Long => Là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - GV hướng dẫn HS tập viết lên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích nghĩ câu ứng dụng: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. + Trong câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS tập viết trên bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết vào vở - Viết chữ C: 1 dòng; Viết chữ L, N : 1 dòng. - Viết tên riêng: Cửu Long: 2 lần. - Viết câu ca dao: 2 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Hoạt động 4. Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - Nhắc lại những chữ hoa vừa viết. - Dặn về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới cha mẹ. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của cha mẹ. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động : Cả lớp - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị chia 24 48 36 12 30 Số chia 6 6 6 6 Thương 8 9 2 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán - HS nêu lại. - GV hỏi: Làm thế nào để tìm 1 của 12 cái kẹo? 3 (Lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau) - GV vẽ sơ đồ minh hoạ. - Cho HS tự nêu bài giải Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo 1 - GV hỏi thêm: Muốn tìm m của 12 cái kẹo thì ta làm như thế nào? 4 - Cho HS tự làm. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tự làm 1 Chẳng hạn: của 8 kg là 4 kg bằng cách tính nhẩm 8 chia 2 bằng 4 2 - Tương tự các bài b, c, d.
- - HS làm vào vở - 3 HS nêu kết quả - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả lần lượt là: 6l, 7m, 9 phút Bài 2: GV cho HS đọc bài toán rồi giải - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: Cửa hàng đã bán số mét vải xanh là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 mét vải xanh. Lưu ý: Từ tiết học này, khi cần xác định 1 phần mấy của một số thì được sử dụng phép chia 4. Vận dụng : - Giáo viên đưa ra bài tập về tìm một trong các phần bằng nhau của một số để học sinh đưa ra đáp án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh: Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành)
- 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS tính rồi ghi kết quả vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả tính. - Thứ tự kết quả là: a) 6cm, 9kg, 9m, 5 lít b) 4m, 5giờ, 9 ngày Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp nhận xét, bổ sung, thóng nhất kết quả đúng: Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa
- Bài 3: (khuyến khích HS có năng khiếu) - HS đọc đề bài toán, tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và làm bài. - GV đánh giá bài, nhận xét, chốt lại đáp án đúng: 7 học sinh. Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS quan sát vẽ nêu đã tô màu ở 1 số ô vuông ở hình nào? 5 - HS thảo luận theo cặp, đại diện một số cặp nêu kết quả. GV nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả đúng: Hình 2 và hình 4. 3. Vận dụng : - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 - Thử tìm hiểu xem 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 hoặc 1/6 số trang trên quyển vở toán của em xem là bao nhiêu trang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình.( BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu : Ai là gì?( BT3 a/b/c) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT, Bảng phụ ( bút dạ) HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm gia đình. - Kết nối kiến thức.
- - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu.... - GV chỉ vào từ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp (chỉ 2 người) - Mời 1- 2 HS tìm thêm từ mới. - HS trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến, GV viết nhanh lên bảng, cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT theo kết quả đúng : ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh , chú gì, Bài 2: 1- 2 HS đọc nội dung bài. - 1 HS làm mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. - HS làm bài CN vào vở . - Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Cha mẹ đối với con Con cháu đối với Anh chị em đối với nhau cái ông bà, cha mẹ c. Con có cha như nhà a. Con hiền cháu thảo e. Chị ngã em nâng có nóc b. Con cái khôn g. Anh em như thể tay chân d. Con có mẹ như ngoan vẻ vang cha Rách lành đùm bọc ,dở hay măng ấp bẹ mẹ đỡ đần. Bài 3: Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. * Chữa bài: HS phát biểu ý kiến ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu). Ví dụ: Câu a : Tuấn là anh của Lan ; Tuấn là đứa con ngoan . Câu b : Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. 3. Vận dụng :
- - Nhắc lại những từ ngữ, thành ngữ về gia đình. - HS về tìm và ghi lại các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. - Chuẩn bị bài sau: So sánh - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ----------------------------------------------------------- Chính tả NGHE VIẾT: Tiếng ru I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bì văn xuôi . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( BT 1) - Làm đúng BT 3 a/b . - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần eo / oeo - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài soạn GADT - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 3 HS lên bảng viết: Kheo chân, lẻo khẻo, khoẻ khoắn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1.Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả, 2 HS đọc lại.
- - HS viết bảng con: Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng. - GV theo dõi, nhận xét . b- GV đọc bài cho HS viết . c- Chữa bài . Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài HS cả lớp làm vào vở . - Mời 2 HS lên bảng điền vần - sau đó đọc kết quả . - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Kết quả : nhà nghèo , đường ngoằn nghèo , cười ngặt nghẽo ,ngoẹo đầu . Bài tập 3 : HS thảo luận nhóm câu a. - Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng phụ. - GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở . Kết quả: a. siêng năng – xa – xiết . Hoạt động 4: Vận dụng GVnhận xét giờ học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác khi thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2a, 3.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Trò chơi: Điền đúng điền nhanh. HS tham gia chơi. - Học sinh 1: Tìm của 12cm. - Học sinh 2: Tìm của 24m. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96: 3. - GV viết phép chia lên bảng. - HS nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3). - GV hướng dẫn thêm: + Đặt tính 96 : 3 + Tính: GV hướng dẫn HS tính lần lượt (nói và viết) như phần bài học của sgk. + Cho vài HS nêu lại cách chia rồi nêu: 96 : 3 = 32. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng chữa bài. Thứ tự kết quả là: 12, 42, 11, 12 Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách tìm một phần của một số.