Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- 1 TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 19 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Gọi 2 HS đọc bảng nhân 5. - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Lập bảng chia 6: - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: + 6 lấy 1 lần bằng mầy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 . HS đọc - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? (1 nhóm) 6 : 6 = 1. - GV ghi bảng 6 : 1 = 6. HS đọc - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 x 3 =18 > 18 : 6 = 3. - Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập: Tính nhẩm. - HS học cá nhân, tính nhẩm nêu kết quả, GV cùng lớp nhận xét. Bổ sung, viết kết quả đúng trên bảng.
- 2 Bài 2: HĐCN, HS đọc yêu cầu đề bài: Tính nhẩm. - Tính và nêu kết quả. - Nhận xét mối liên hệ dựa phép nhân và 2 phép chia ( tích chia cho thừa số thứ nhất thì được thừa số thứ hai, tích chia cho thừa số thứ hai thì được thừa số thứ nhất). - HS làm bài vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: HS đọc bài toán . (học theo nhóm). H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? (một sợi dây dài 48 cm, được cát thành 6 đoạn. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu cm?) - Các nhóm thảo luận rồi làm bài vào vở; - Đại diện nhóm lên bảng phụ làm bài, - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sumg nếu sai, GV kết luận kết quả đúng cho HS chũa bài. Bài 4: HS đọc bài toán H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? (một sợi dây dài 48 cm, được cắt thành đoạn bằng nhau mỗi đoạn dài 6 cm. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn?) - 1HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm vào vở. - Thu vở chấm; chữa bài; nhận xét nêu kết quả đúng. 4. Vận dụng - 2 HS nhắc lại bảng chia 6 - Dặn HS học thuộc bảng nhân 6, chia 6 cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hớt hải, áo chồng, ủ ấm, sưởi ấm, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con , vì con người mẹ có thể làm tất cả. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
- 3 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. 3. Phẩm chất: Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu chủ điểm và bài học: (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và bài học). 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng.... b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp câu. GV theo dõi, chỉnh sai cho HS. + GV cho HS đọc các từ khó: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS giải nghĩa các từ khó và đặt câu với mỗi từ: hớt hải, nảy lộc, nở hoa, lã chã - Đọc từng đoạn trong nhóm 4. - Các nhóm thi nhau đọc trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét nhóm đọc to, rõ ràng, đúng giọng từng nhân vật. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - HD HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn 1 ,kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- 4 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?(Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi nảy lộc ) - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? (Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành hòn ngọc ) `- 1-2 HS đọc thành tiếng đoạn 4 + Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?(Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở) + Người mẹ trả lời như thế nào?( Vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình) - HS đọc thầm toàn bài , chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( người mẹ có thể làm tất cả vì con). Nội dung : Người mẹ rất yêu con , vì con người mẹ có thể làm tất cả . HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4. - Hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai để đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời của nhân vật. - Một nhóm HS ( 6 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ. Thần chết, bụi gai, hồ nước, thần đêm tối) đọc lại chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Tiết 2. Kể chuyện HĐ1. Giáo viên nêu nhiệm vụ. Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước: các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) HĐ2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng 1 màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 3. Vận dụng Hỏi: Qua truyện này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau: Ông Ngoại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- 5 ________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. - Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, các hình tam giác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” đọc bảng nhân 6, bảng chia 6. - GV nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 1 - Tính nhẩm (HS làm miệng). - GV gọi HS cá nhân tính nhẩm. HS khác nhận xét; - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐCL, HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Tính nhẩm. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Nhận xét bài bạn. - GV giúp đỡ HS CHT . Nhận xét, chữa bài Bài 3: Học theo nhóm 4 - 1 HS đọc đề toán. Các nhóm tìm hiểu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? ( biết may 6 bộ hết 18 m vải, may mỗi bộ hết bao nhiêu m vải).
- 6 - Các nhóm thảo luận làm vào vở - Đại diện các nhóm lên bảng làm; - GV cùng cả lớp chữa bài , đưa ra kết quả đúng. Bài 4: Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu. - HS nêu miệng kết quả. chữa bài GV nhận xét 3. Vận dụng - Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 6, bảng chia 6. Chia sẻ với người thân - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình.( BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu : Ai là gì?( BT3 a/b/c) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT, Bảng phụ ( bút dạ) HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm gia đình. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Hướng dẫn làm bài tập:
- 7 Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu.... - GV chỉ vào từ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp (chỉ 2 người) - Mời 1- 2 HS tìm thêm từ mới. - HS trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến, GV viết nhanh lên bảng, cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào vở BT theo kết quả đúng : ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh , chú gì, Bài 2: 1- 2 HS đọc nội dung bài. - 1 HS làm mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. - HS làm bài CN vào vở . - Một vài HS trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Cha mẹ đối với Con cháu đối Anh chị em đối với con cái với ông bà, cha mẹ nhau c. Con có cha như a. Con hiền cháu e. Chị ngã em nâng nhà có nóc thảo g. Anh em như thể tay d. Con có mẹ như b. Con cái không chân măng ấp bẹ ngoan vẻ vang cha Rách lành đùm bọc ,dở mẹ hay đỡ đần. Bài 3: Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. * Chữa bài: HS phát biểu ý kiến ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu). Ví dụ: Câu a : Tuấn là anh của Lan ; Tuấn là đứa con ngoan . Câu b : Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. 3. Vận dụng - Nhắc lại những từ ngữ, thành ngữ về gia đình. - HS về tìm và ghi lại các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. - Chuẩn bị bài sau: So sánh - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
- 8 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2. Bảng phụ làm BT3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3 HS lên bảng viết: Kheo chân, lẻo khẻo, khoẻ khoắn. Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả, 2 HS đọc lại. - HS viết bảng con: Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng. - GV theo dõi, nhận xét . b- GV đọc bài cho HS viết . c- Chữa bài . HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài HS cả lớp làm vào vở . - Mời 2 HS lên bảng điền vần - sau đó đọc kết quả . - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Kết quả : nhà nghèo , đường ngoằn nghèo , cười ngặt nghẽo ,ngoẹo đầu . Bài tập 3 : HS thảo luận nhóm câu a. - Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng phụ. - GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở . Kết quả: a. siêng năng – xa – xiết . 4. Vận dụng - Học sinh chơi trò chơi truyền điện tìm tiếng bắt đầu bằng s/x
- 9 - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai trong bài viết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. Số bị 24 48 36 12 30 chia Số 6 6 6 6 chia Thươn 8 9 2 g - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán - HS nêu lại.
- 10 1 - GV hỏi: Làm thế nào để tìm 3 của 12 cái kẹo? (Lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau) - GV vẽ sơ đồ minh hoạ. - Cho HS tự nêu bài giải Giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo 1 - GV hỏi thêm: Muốn tìm m 4 của 12 cái kẹo thì ta làm như thế nào? - Cho HS tự làm. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tự làm 1 Chẳng hạn: 2 của 8 kg là 4 kg bằng cách tính nhẩm 8 chia 2 bằng 4 - Tương tự các bài b, c, d. - HS làm vào vở - 3 HS nêu kết quả - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả lần lượt là: 6l, 7m, 9 phút Bài 2: GV cho HS đọc bài toán rồi giải - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: Cửa hàng đã bán số mét vải xanh là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 mét vải xanh. Lưu ý: Từ tiết học này, khi cần xác định 1 phần mấy của một số thì được sử dụng phép chia 4. Vận dụng - Giáo viên đưa ra bài tập về tìm một trong các phần bằng nhau của một số để học sinh đưa ra đáp án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập đọc ÔNG NGOẠI
- 11 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của truyện. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: loang lổ - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông hết lòng chăm sóc cháu và cháu mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. 3. Phẩm chất: Nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2 HS lên bảng đọc bài: Thương ông - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc bài b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - HS tìm hiểu nghĩa từ : loang lổ. Tập đặt câu với từ :Chiếc áo bạn Hoa loang lổ những viết mực . - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu bài + Cả lớp đọc thầm đoạn 1,trả lời : - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?(Không khí mát dịu, trời xanh ngắt ) + 1 HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm đoạn 2,trả lời : - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?(Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực )
- 12 GD-KNS: bạn nhỏ trong bài nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình . + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 : - Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm tr- ường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? (Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên ) Nội dung bài : Ông hết lòng chăm sóc cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học . HĐ 3. Luyện đọc lại - GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn: Thành phố sắp vào thu.... đầu tiên của tôi - 5- 6 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. 3.Vận dụng - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này thế nào? - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh: Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, máy tính, ti vi
- 13 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra bài tập về tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số và đáp án tương ứng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS tính rồi ghi kết quả vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả tính. - Thứ tự kết quả là: a) 6cm, 9kg, 9m, 5 lít b) 4m, 5giờ, 9 ngày Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp nhận xét, bổ sung, thóng nhất kết quả đúng: Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa Bài 3: (khuyến khích HS có năng khiếu) - HS đọc đề bài toán, tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và làm bài. - GV đánh giá bài, nhận xét, chốt lại đáp án đúng: 7 học sinh. Bài 4: HS đọc yêu cầu 1 - HS quan sát vẽ nêu đã tô màu ở 5 số ô vuông ở hình nào? - HS thảo luận theo cặp, đại diện một số cặp nêu kết quả. GV nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả đúng: Hình 2 và hình 4. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 - Thử tìm hiểu xem 1/2, 1/3, 1/4, 1/5 hoặc 1/6 số trang trên quyển vở toán của em xem là bao nhiêu trang. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________
- 14 Chính tả BẬN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả và trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó en, oen. - Làm đúng BT 3 (a/b) chọn 4 trong 6 tiếng . 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Lớp phóm điều khiển cả lớp hát bài : Từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng - Giáo viên nhận xét . Kết nối nội dung bài. Ghi tên nội dung bài học: Bận 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn thơ - gọi 2 HS đọc lại - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? ( thơ 4 chữ ) + Những chữ nào cần viết hoa ? ( các chữ đầu mỗi dòng thơ ) - Hướng dẫn viết chữ khó : + GV đọc từ khó cho HS viết trên bảng con: thổi nấu, rộn vui, cấy lúa. b.GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài, - Đọc khảo lỗi cho học sinh c. Chấm, chữa bài 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 : HS làm vào vở - 3 HS lên bảng giải - GV chốt lại lời giải đúng. Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 15 + Hai nhóm lên bảng thi làm nhanh. + Các nhóm khác nhận xét - Kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Vận dụng - Học sinh nối tiếp tìm từ có vần en/ oen - Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại các chữ còn viết sai trong bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________ Tự nhiên - xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS cùng khởi động hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. Máu và cơ quan tuần hoàn HĐ1: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm quan sát H1, 2, 3 - SGK, kết hợp quan sát ống máu chống đông, thảo luận:
- 16 + Bạn đã bị đứt tay chưa ? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Theo bạn, khi máu chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ? + Quan sát ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? + Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3, bạn thấy huyết cầu đỏ có dạng như thế nào? Nó có chức năng gì ? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì ?(Cơ quan tuần hoàn) - Bước 2: Làm việc cả lớp: + GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả Kết luận: Máu là 1 chất lỏng màu đỏ ... HĐ2: Làm việc với SGK - Bước 1: Làm việc theo cặp: HS quan sát hình 4 - Lần lượt 1 em hỏi, 1 em trả lời. - Bước 2: làm việc cả lớp: 1 số cặp trình bày Kết luận: cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. b. Hoạt động tuần hoàn Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập của tim. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS - GV YC học sinh mô tả hiểu biết ban đầu bằng lời hoặc hình vẽ vào vở TNXH. - GV YC học sinh thảo luận nhóm 6 để ghi lại hiểu biết ban đầu của mình về hoạt động tuần hoàn vào bảng nhóm. - YC HS đính bảng nhóm lên bảng lớp. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm: Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội dung bài học. + Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì? - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm việc của mình đếm số nhịp đập của tim. - HS làm việc theo nhóm 4. Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi của nhóm. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá - GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- 17 - Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn mình, em thấy gì ? Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức - Các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thảo luận, - Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì? - Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì? Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. - Tim luôn co bớp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. - Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các – bô-níc rồi trở về tim. 3. Vận dụng - HS nhắc lại cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Có chức năng gì? - Gọi HS chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. - Giáo viên nhận xét giờ học. Ghi nhớ nội dung bài học. - Vệ sinh cơ quan tuần hoàn và phòng bệnh tim mạch. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác khi thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2a, 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
- 18 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: Điền đúng điền nhanh. HS tham gia chơi. - Học sinh 1: Tìm của 12cm. - Học sinh 2: Tìm của 24m. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96: 3. - GV viết phép chia lên bảng. - HS nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3). - GV hướng dẫn thêm: + Đặt tính: 96 : 3 + Tính: GV hướng dẫn HS tính lần lượt (nói và viết) như phần bài học của sgk. + Cho vài HS nêu lại cách chia rồi nêu: 96 : 3 = 32. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng chữa bài. Thứ tự kết quả là: 12, 42, 11, 12 Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách tìm một phần của một số. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài Thứ tự kết quả là: a) 23 kg, 12m, 31 lít b)( Khuyến khích học sinh làm thêm): 12 giờ, 24 phút, 22 ngày Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Mẹ biếu bà số quả cam là:
- 19 36 : 6 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả cam 4. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Thử thực hiện phép chia các số có 3 chữa số cho số có 1 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Tập làm văn Nghe kÓ : D¹i g× mµ ĐỔI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh Nghe- kể lại được câu chuyện : Dại gì mà đổi .(BT1) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL văn học 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV kiểm tra 2 HS : -1 HS kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen -1 HS đọc đơn xin nghỉ học. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá HĐ 1. Hướng đẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý . - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK và đọc thầm gợi ý . - GV kể chuyện .Kể xong lần 1 GV hỏi HS : + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?(Vì cậu rất nghịch) + Cậu bé trả lời mẹ thế nào ?(Mẹ chẳng đổi được đâu)
- 20 + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?(Cậu cho là không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch) - GV kể lần 2 ,HS lắng nghe. HS nhìn bảng đã chép các gợi ý ,tập kể lại nội dung câu chuyện . + Lần 1 : 1 HSKG kể. GV nhận xét. + Lần 2 : 5 - 6 HS thi kể . HĐ 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng 1 màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. - GV hỏi những HS thi kể : + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? - Cả lớp cùng GV bình chọn bạn kể chuyện đúng ,hay nhất . 3. Vận dụng: - Nhắc lại nội dung câu chuyện - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đăc thù - Viết đúng chữ hoa C. - Viết đúng tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha... chảy ra’’ bằng chữ cỡ nhỏ 2. Năng lực chung NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm , yêu thích luyện chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, chữ tên riêng. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động