Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 23 trang Minh Khuê 02/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_35_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Tuần 35 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức kĩ năng về các phép tính có năm chữ số với số có một chữ số - Thực hiện đúng các phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 36272 x 3 63214 – 7543 32689 + 2569 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện nhân như kiến thức đã học. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính 46723 + 8932 67358 - 27623 1258 x 8 56432 : 6 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Tìm y a) 76520 : y = 5 b) y : 7 = 15248 c) y x 6 = 18612 d) 9 x y = 318 +312 Bài 4. Một người đi ô tô 3 giờ đi được 180 km. Hỏi trong 8 giờ cứ đi với vận tốc như thế người đó đi được bao nhiêu km? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Một đội xe gồm 2 xe đầu chở được 120 kiện hàng, 4 xe sau mỗi xe chở được 68 kiện hàng. Hỏi cả đội xe đó chở được bao nhiêu kiện hàng? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
  2. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS được hệ thống lại kiến thức về từ chỉ đặc điểm. - Tìm được những chỉ đặc điểm trong câu thơ, câu văn - Tìm được những từ chỉ đặc điểm được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài “Qủa”. - Gv kết nối giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: bài tập 1 : Một HS đọc nội dung bài tập : - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương” + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? (xanh) + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? (xanh mát) - GV gạch chân dưới các từ đó . - Tương tự , GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo. Hoạt động 2 cả lớp Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ? Chốt lại lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc Sự vật B điểm gì? a. Tiếng suối trong tiếng hát b. Ông hiền hạt gạo Bà hiền suối trong c. Giọt nước cam Vàng Mật ong
  3. 3. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm những câu thơ, câu văn, thành ngữ tục ngữ có sử dụng từ chỉ đặc điểm ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 (a/b) - Ôn bảng chữ cái biết điền đúng tên 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. HS: Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Khởi động - 2 HS lên bảng viết: - Loay hoay ; - Gió xoáy. - Nhẫn nại ; - nâng niu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả: + Đoạn văn này kể chuyện gì? ( lớp học tan ,chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào ,viên tướng không nghe ..) + Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? (có 6 câu .Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng ) - HS viết nháp những từ dễ lẫn : Quả quyết, viên tướng, sững lại. b. GV đọc bài cho HS viết vào vỡ. c. Chấm, chữa bài. . Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
  4. Bài 2 a: HS làm bài vào vở BT. - GV gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ .GV chốt lại ý đúng . Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua . Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. - GV mời 9 HS nối tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. 3. Vận dụng - Học thuộc thứ tự 28 tên chữ. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: ÔN TẬP : CÂU AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - HS xác định được bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Viết lại những điều em đã học luyện thành 1 đoạn văn (khoảng 8 đến 10 câu) 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Giáo án - HS : Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 3. Thực hành ôn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức: + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? cho em biết nội dung gì ? + Bộ phận trả lời câu hỏi: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Thường có từ chỉ gì? HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai là gì? trong mỗi câu sau:
  5. Chúng em là học sinh trường Tiểu học Xuân Giang. Mẹ em là cô giáo. Lan là bạn thân của em. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Ngoài vườn, đàn gà con đang chạy lon ton theo mẹ Chúng em đang làm bài kiểm tra Đàn sếu đang sải cánh trên cao Bài 3 :. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: Bà ngoại em rất hiền lành Chúng em rất chăm chỉ học tập Trời mùa thu xanh ngắt Bài 4 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8 câu) có sử dụng các mẫu câu mà em đã ôn tập Yêu cầu học sinh làm vào vở, giáo viên theo dõi, hướng dẫn các em còn yếu - GV chấm và chữa bài 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ôn luyện nội dung bài. _______________________________ Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Giúp HS làm bài tập 1. 2 trang 149 SGK toán 1, HSKT bài tập 1 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ - HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. 10615 x 7 30750 : 5 - Nhận xét. 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng.
  6. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Các bước giải: Bước 1: Môi km đi trong thời gian là? (12: 3 = 4 (phút). Bước 2: 28 phút đi được số km là: (28 : 4 = 7 (km). Bài 2: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Bước 1: Mỗi túi có số kg gạo là: ( 21 : 7 = 3(kg ) Bước 2: 15 kg đụng trong số túi? ( 15 : 3 = 5 (túi) Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nói nhanh). HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 3.Vận dụng. Yêu cầu HS làm bài tập: Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp cần có số viên gạch như nhau. - Nhận xét giờ học. __Chiều thứ 3 ngày 17 tháng 5 năm 2022 Toán phụ đạo ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. 3.Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia chơi + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002
  7. 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ * Đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 (...) - Giáo viên nhận xét đánh giá. => GV củng cố tính nhẩm Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Đáp án: 39178 86271 +25706 - 43954 64884 42317 ( ) - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và cách tính Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Đáp án: Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng
  8. Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn * GV củng cố các bước giải bài toán có lởi văn 3. Vận dụng . - Chữa các phép tính làm sai - Thực hiện giải cách 2 của BT 3 Tiếng Việt phụ đạo VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý . - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi viết thư. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV mời 3- 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Thực hành Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn . a. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu . - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? b. Hướng dẫn HS làm mẫu - nói về nội dung theo gợi ý c. HS viết thư vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét bài viết của HS.
  9. - Đọc một số bài văn viết hay cho HS học tập. 3. Củng cố dặn dò. GV biểu dương những HS viết hay. Nhắc HS về nhà viết lại lá thư ------------------------------------------------------------------ _____________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000 ( T) - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết sắp xếp 1 dãy số theo thứ tự nhất định 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bài soạn - HS : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động Tập khởi động với bài thể dục 2.Thực hành – vận dụng HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập. Thực hành: 1, 2, 3, 4. - HS đọc yêu cầu từng BT- GV hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: HS nêu cách so sánh 2 số- Đọc kết quả. Ví dụ: 69245 < 69260 (vì 4 < 6). - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có). - Vì sao điền được 73 500 < 73 499 Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 7, hàng nghìn đều là 3, hàng trăm khác nhau nên số nào có chữ số hàng trăm nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 4 73 499 - Làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài
  10. - Nhận xét bài trên bảng. - Ta có thể dùng cách nào để nói 73 499 <73 500 vẫn đúng? Ta nói 73 500 > 73 499 - Số lớn hơn 73 500 so với 73 499 bao nhiêu đơn vị? Số 73 500 lớn hơn so với 73 499 là một đơn vị. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước. - Mời học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét: - Tìm số lớn nhất trong các số sau: a. ( Số lớn nhất là: 42 360 ) b. ( Số lớn nhất là: 27 998 ) HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100 Bài 4: Tương tự cho học sinh lên bảng làm bài: Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài giải đúng HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5: Học sinh làm bài theo nhóm: GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng: - Củng cố lại các kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.(BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - GV : Bảng phụ - HS : Vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Hải Nguyên HS đặt 1 câu văn có sử dụng phép nhân hoá - Làm miệng loại BT 1, 2 (tr. 32). GV nhận xét bổ sung thêm 2. Thực hành. 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì? - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào? - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài Cách nhân hoá 2: Gọi HS Băng cách chỉ đọc yêu Sự nhân hoá người, Bằng từ tả đặc điểm, cầu bài tập chỉ bộ phận của Hoạt động của người - Bài người yêu cầu Mầm cây Tỉnh gấc chúng ta Hạt mưa Mải miết, trốn tìm viết đoạn Cây đào Mắt Lim dim, cười văn để làm Cơn dông Kéo đến gì ? Lá(cây Anh em Múa, reo, chào gạo) Phải sử Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát dụng phép nhân hóa. Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
  12. - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá) - HS tự làm bài vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả. - Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh.Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây.Những anh nứng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng kẽ lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại sà xuống vờn khắp mặt sông. - Đoạn văn tả vườn cây: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy.Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt , dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi. 3. Vận dụng Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. _______________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức - BT cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 205 + 28 - 134 32 x 4 : 2 - GV nhận xét, chữa bài 2. Khám phá: Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5
  13. H:Trong biểu thức này có những phép tính nào ? - GV nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng , phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức : 86 - 10 x 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính - GV ghi bảng : 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho HS bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng. 3. Thực hành: Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - Cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét . a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 543 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 +50 = 105 = 290 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. Bài 3 : Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán . - HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở . - 1 HS trình bày bài giải bảng phụ. Chữa bài . Giải Số táo của mẹ và chị hái là: 60 + 35 =95(quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19(quả) Đáp số: 19 quả táo 4. Vận dụng - HS tính được các giá trị biểu thức cơ bản.
  14. Tập viết ÔN CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), Ph,H ( 1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang ( 1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 2.Năng lực chung - Tự chủ, tự học( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác (Hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp, góp phần rèn luyện tính cẩn thận 3 Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu lao động, biết quý trọng sản phẩm lao động qua câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG Chữ mẫu, chữ tên riêng, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng viết : Quang Trung 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài: R, P - GV viết mẫu chữ R, kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết trên bảng con: R, P b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh ) - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Phan Rang : là 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - HS tập viết trên bảng con : Rủ , Bây giờ - Gv nhận xét, chỉnh sửa. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu + Các chữ R: 1 dòng ; Chữ T và S :1 dòng + Viết tên riêng : Phan Rang : 1 dòng
  15. + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm , chữa bài. GV tuyên dương em viết tiến bộ. 3. Vận dụng sáng tạo - Viết chữ R, S, T sáng tạo - HS nêu lại nội dung câu ca dao. - Nhận xét bài viết của HS. ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ đúng vị trí, bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS-KG: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. 2. Năng lực chung: + KN tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.. + KN làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. + KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. 3. Phẩm chất: - Biết một số họat động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 14, 15 -SGK - Tiết lợn hoặc tiết gà vịt đã chống đông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh lao phổi 2.Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của máu Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát có vấn đề. GV: + Em đã dứt tay hay trầy da bào giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da em nhìn thấy gì ở vết thương? + Theo em, khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc? + Quan sát H2 và cho biết máu được chia thành mấy phần, đó là những phần nào” (HS: 2 phần, huyết tương và huyết cầu) Bước 2. Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. - Bây giờ cô muốn các em quan sát H2, 3 nêu những điều em biết về huyết tương và huyết cầu. Hoạt động này chúng ta làm việc theo nhóm 4. Các nhóm cử nhóm trưởng sau
  16. đó các tổ viên nói những điều mình biết về huyết tương và huyết cầu. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết ra giấy. Bước 3. Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn. - GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi. + Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra máu được chia thành 2 phần ? (Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3) Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi. - HS xem tranh vẽ. - GV hỏi: + Huyết cầu đỏ có hình dang như thế nào? + Máu có những đâu trên cơ thể người? Dựa vào đâu em biết điều đó? - Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu của các em cho đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. Bước 5. Kết luận, rút ra kiến thức. - HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu. Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu đỏ và huyết cầu trắng. Hoạt động 2. Thảo luận vai trò và chức năng của các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 4/15. - Gợi ý các câu hỏi mới: + Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào? + Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người? Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Hoạt động 3. Chơi trò chơi tiếp sức Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi. - HS chơi như hướng dẫn. - Kết thúc trò chơi GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố HS nhắc lại cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Có chức năng gì? Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Chiều thứ 5 ngày 19 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt phụ đạo KỂ VỀ NGÀY HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
  17. - GDKN: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực chung - Giáo dục kỹ năng sống + Thể hiện sự tự tin khi xem buổi văn nghệ ở trường. + Tư duy sáng tạo; tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc. 3. Phẩm chất Có ý thức giữ gìn nền văn hóa dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh SGK- một số tranh ảnh lễ hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1.Khởi động : Học sinh kể lại câu chuyện "Người bán quạt may mắn" 2. Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. - GV ghi bảng. Hỏi: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội làm gì? - HS quan sát thật kĩ 2 tấm ảnh theo nhóm 2: Trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe quang cảnh và người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi một số nhóm lên tham gia giới thiệu về lễ hội ở hai bức ảnh - Cả lớp và GV nhận xét ( lời kể, diễn đạt ) - Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. 3. Học sinh viết những điều em vừa kể vào vở bài tập. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Gọi một số em đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- Toán phụ đạo ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
  18. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động. - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Thực hành Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở chia sẻ: + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 X 9 + 3269 - 87 9 32472 7352 5121 - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT. - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - HS chia sẻ kết quả trước lớp *Đáp án: a)1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x = 6 b)x 2 = 3998 x = 3998 : 2
  19. x = 1999 - GV nhận xét chung => Gv củng cố về tìm thành phần chưa biết. Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán thuộc dạng nào? - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Đáp án: Tóm tắt: 5 quyển : 28500 đ 8 quyển : ..........đồng? Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng - GV củng cố cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Báo cáo KQ với GV 3. Vận dụng . - Chữa lại các phép tính làm sai - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 20 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ , nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - HS làm được các bài tập : Bài 1, 2, 3, 4,5. - HS NK làm hết các bài tập.
  20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Gọi HS chữa bài 3 của tiết trước. GV cùng HS nhận xét. 2. Thực hành – Vận dụng Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Tính nhẩm: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs nêu miệng kết quả. a) 30 000 + 40 000 - 50 000) = 20 000 b) 3000 x 2 : 4 = 1500 80 000 - ( 20 000 + 30 000 ) = 30 000 4 800 : 8 x 4 = 2400 80 000 - 20 000 - 30 000) = 30 000 4 000 : 5 x 2 = 1600 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính. HĐCN Bài 3.HS đọc đề bài:Tìm x. a) 1 999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998 x = 2005 - 1999 X = 3998 : 2 x = 6 X = 1999 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 4. HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi chữa bài. Bài giải Gía tiền của mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5700 ( đồng ) Số tiền mua được 8 bóng đèn là: 5700 x 8 = 45 600 ( đồng ) Đáp số: 45 600 đồng. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5 (NK)(SGK) - Cho học sinh tự xếp hình. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng: