Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- Tuần 34 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022 Tốn ƠN TẬP: NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức kĩ năng về nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số\ - Thực hiện đúng các phép tính nhân. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận tốn học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn, vận dụng tính tốn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ơn luyện. 2. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 37 x 4 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện nhân như kiến thức đã học. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính 46 x 4 67 x 7 58 x 8 43 x 6 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính 67 x 4 48 x 3 74 x 8 56 x 7 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm y a) 56 : y = 7 b) y : 8 = 48 c) y x 9 = 518 – 437 d) 8 x y = 38 + 35 Bài 4. Mỗi bao cĩ 54 kg ngơ. Hỏi 4 bao như thế cĩ tất cả bao nhiêu ki- lơ- gam ngơ? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Một đội xe gồm một xe đầu chở được 25 kiện hàng, 3 xe sau mỗi xe chở được 27 kiện hàng. Hỏi cả đội xe đĩ chở được bao nhiêu kiện hàng?
- - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh cĩ năng khiếu: Bài 1*. Tính nhanh giá trị của biểu thức 6 x 9 - 6 x 3 - 6 x 4 – 6 = HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung ơn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ơn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt ƠN TẬP VỀ SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS được hệ thống lại kiến thức về biện pháp so sánh. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn - Tìm được những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. 2. Năng lực chung Gĩp phần phát triển năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ hoặc câu hát cĩ từ như. - Gv kết nối giới thiệu bài. 2. Thực hành HĐ1. Ơn tập lí thuyết - Cho HS nhắc lại dấu hiệu của câu so sánh, tác dụng của so sánh trong câu. - GV chốt kiến thức. HĐ2. Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ dưới đây: a, Cậu bé Đơn ứng khẩu như thần. b, Ngơi nhà như chiếc lá Phố dài như cành xanh. c, Mặt trời đỏ lựng như quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. d, Những tia nắng dát vàng một vùng biển như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. - HS làm bài theo nhĩm đơi, GV theo dõi chung.
- Đáp án: a, Cậu bé Đơn được so sánh với thần. b, Ngơi nhà được so sánh chiếc lá Phố dài được so sánh với cành xanh. c, Mặt trời được so sánh quả cầu lửa khổng lồ d, Những tia nắng được so sánh với ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ Hỏi: Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? - GV khuyến khích HS phát biểu tự do. - HS cĩ năng khiếu nêu hình ảnh mà mình thích và giải thích vì sao? Bài 2. Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ sau: Cánh diều no giĩ Trời như cánh đồng Tiếng nĩ chơi vơi Xong mùa gặt hỏi Diều là hạt cau Diều em – lưỡi liềm Phơi trên nong trời. Ai quên bỏ lại. - HS thảo luận theo nhĩm đơi. Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả. Kết quả: Diều - hạt cau Diều em – lưỡi liềm Bài 3. Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối ..mực. b) Trăm cơ gái tiên sa. c) Mắt của trời đêm các vì sao - HS làm bài cá nhân. Đại diện báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng. *) Bài làm thêm dành cho HS cĩ năng khiếu: Bài 4. Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ cĩ hình ảnh so sánh mà em biết. M: Đẹp như tiên - Trao đổi thảo luận theo nhĩm đơi. Học sinh báo cáo kết quả trước lớp. 4. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm những câu thơ, câu văn, thành ngữ tục ngữ cĩ sử dụng biện pháp so sánh. _____________________________________ Tiếng Việt NGHE- VIẾT: CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT.Trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng cĩ vần ăc/ oăc (BT2), BT3 a/b . - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Năng lực chung Gĩp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
- - 3 HS lên bảng viết: Trăng trịn, chậm trễ, học vẽ. - 3 HS đọc thuộc lịng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học. 2. Khám phá a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài thơ, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài : + Người chị trong bài thơ làm những gì? (chị trải chiếu ,buơng màn ,ru em ngủ) + Bài thơ viết theo thể thơ gì? (thơ lục bát) + Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? (các chữ đầu dịng) - HS viết vào nháp tiếng khĩ : lim dim, trải chiếu, luống rau. b) Đọc cho HS viết: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi ,uốn nắn . c) Chấm, chữa bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 1số bài, nhận xét bài viết HS về nội dung , chữ viết, cách trình bày. 3. Thực hành HS làm bài tập 2,3 (b) vào vở bài tập. * Chữa bài: Bài 2. 2-3 HS lên bảng thi làm bài. Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3 (b). HS chữa bài miệng. - Lời giải đúng: a/ chung - trèo – chậu. b/ mở –bể –mũi. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Vận dụng - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . - HS vệ luyện viết đúng chính tả các lỗi trong bài viết. Tiếp tục luyện chữ viết đúng, đẹp. _______________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt ƠN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; so sánh. - Vận dụng vào thực hiện một số bài tập chính xác 2. Năng lực chung Gĩp phần phát triển năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức.
- - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2.Luyện tập: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn thơ: “Cơ bận / cấy lúa / Chú bận / đánh thù / Mẹ bận / hát ru / Bà bận / thổi nấu. / Cịn con / bận bú / Bận ngủ / bận chơi Bận / tập khĩc cười Bận / nhìn ánh sáng.” Đáp án: “Cơ bận / cấy lúa / Chú bận / đánh thù / Mẹ bận / hát ru / Bà bận / thổi nấu. / Cịn con / bận bú / Bận ngủ / bận chơi Bận / tập khĩc cười Bận / nhìn ánh sáng.” Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nĩ đảo mắt quanh một lượt, thăm dị rồi nhanh nhẹn xơng vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngồi. Ong ngoạm, dứt, lơi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. Đáp án: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nĩ đảo mắt quanh một lượt, thăm dị rồi nhanh nhẹn xơng vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngồi. Ong ngoạm, dứt, lơi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. - HS làm bài cá nhân. Đại diện báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng. *) Bài làm thêm dành cho HS khá – giỏi : Bài 4. Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ nĩi về qurr hương đất nước M: Non xanh nước biếc - Trao đổi thảo luận theo nhĩm đơi. Học sinh báo cáo kết quả trước lớp. 4. Vận dụng - Giáo viên củng cố lại kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm từ chỉ hoạt động ở nhà ; chỉ đặc điểm của 1 HS ngoan.
- ______________________________ Tốn ƠN TẬP: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng kĩ năng giải dạng tốn Gấp 1 số lên nhiều lần. - HS giải đúng các bài tốn vận dụng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận tốn học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn, vận dụng tính tốn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ơn luyện. 2. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - Cho HS nhắc lại: + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - HS nêu. GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập cho HS. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Mỗi bơng hoa cĩ giá tiền là 1 500 đồng. Vậy để mua 10 bơng hoa, cần trả bao nhiêu tiền? Bài 2. Mỗi xe chở 2715 viên gạch. Hỏi hai xe như thế chở bao nhiêu viên gạch? Bài 3. Một thùng hàng cĩ 306 quyển sách. Hỏi 5 thùng cĩ bao nhiêu quyển sách? Bài 4. Khối lớp Một cĩ 1652 quyển vở, khối lớp Hai cĩ số vở gấp đơi số vở khối lớp 1. Hỏi khối lớp hai cĩ bao nhiêu quyển vở ? Bài 5. Ngày thứ nhất bán được 2008 kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki- lơ - gam gạo ? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét *Bài tập dành cho học sinh cĩ năng khiếu: Bài 1*. Tìm a 1367 + (a : 4) = 2083 HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung ơn luyện.
- - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ơn luyện nội dung bài. _______________________________ Chiều thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022 Tốn phụ đạo BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết cách giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị. - Làm bài tập 1, 2. Khuyến khích học sinh làm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 3) và lập luận tốn học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học tốn - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * HS: Sách GK,Vở ơ li II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Cả lớp Tổ chức cho HS chơi trị chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thi trả lời nhanh, đúng số giờ và số phút ở hai đồng hồ . - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi ai trả lời nhanh và đúng. 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh cách giải bài tốn liên quan dến rút về đơn vị. a, Hướng dẫn học sinh giải bài tốn 1 (bài tốn đơn) - GV đọc bài tốn - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài tốn Hỏi: Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn yêu cầu tìm gì? Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV tĩm tắt bài tốn, Gọi HS nêu bài giải. 7can : 35 lít 1 can :...? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l) ĐS: 5 l mật ong b. Hướng dẫn học sinh giải bài tốn 2 (bài tốn hợp) - Học sinh đọc bài tốn Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn yêu cầu tìm gì?
- Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tĩm tắt lên bảng; 1 HS nêu bài giải 7can : 35 lít 2 can : ...? lít Bài giải Số lít trong một can là: 35 : 7 = 5 ( l) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 ( l) ĐS: 10 l mật ong Hỏi: Trong bài tốn 2 bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? Hỏi: Khi giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước? - GV củng cố 2 bước giải: B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước. 3. Thực hành: Bài 1: 1 HS đọc bài tốn Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1HS làm vào bảng phụ - Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: Bài giải: Mỗi bàn cĩ số cốc là: 48 : 8 = 6 (cái cốc) Ba bàn cĩ số cốc là: 6 x 3 = 18 (cái cốc) Đáp số: 18 cốc Bài 2: Tĩm tắt: 5 hộp cĩ: 30 cái 4 hộp cĩ: cái? Các bước giải: 30 : 5 = 6 (cái) 4 x 6 = 24 (cái) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: HS thực hành xếp các hình lại với nhau. - GV theo dõi, chữa bài. 4. Vận dụng:
- - Hoc sinh nêu bài tốn theo tĩm tắt sau rồi giải: Tĩm tắt: Trong 5 ngày: 40 kg Trong 8 ngày:..... kg? - HS nêu các bước giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tiếng Việt phụ đạo ƠN TẬP VỀ TỪ CHỈ SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động,trạng thái trong khổ thơ ( BT1). - Biết thêm một kiểu so sánh: So sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS làm miệng bài tập 2. - 2 HS lên bảng lớp viết bài tập 4. - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 : 1- 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào vở - Một HS lên làm bài trên bảng phụ : Gạch dưới các từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. Sau đĩ đọc câu thơ cĩ hình ảnh so sánh. Chạy như lăn trịn. - GV nhấn mạnh : Họat động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn trịn “ của những hịn tơ nhỏ . Đây là cách so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh và đáng yêu. Bài tập 2. HS đọc yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng đoạn trích.
- - HS làm bài theo nhĩm . - GV theo dõi. - Gọi HS phát biểu, trao đổi thảo luận lần lượt từng đoạn trích . - HS lên điền vào bảng phụ đã viết sẵn : - GV chốt ý đúng Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen (chân) đi như đập đất b.Tàu cau vươn như (tay) vẫy c. Xuồng con - đậu như - nằm (quanh bụng mẹ - húc húc - địi (bú tí) Bài tập 3: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to như đã viết nội dung bài. - Mời 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dị. - HS nhắc lại các nội dung đã họ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: ƠN TẬP : CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? VÌ SAO ? ĐỂ LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế nào?Vì sao? Để làm gì? - HS xác định được bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế nào?Vì sao? Để làm gì? - Viết lại những điều em đã học luyện thành 1 đoạn văn (khoảng 8 câu) 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ơn luyện.
- 3. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức: + Bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế nào?Vì sao? Để làm gì? cho em biết nội dung gì ? + Bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế nào? Vì sao? Để làm gì? thường mở đầu bằng từ gì ? HĐ2. Thực hành - Phát phiếu luyện tập. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? trong mỗi câu sau: Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì cĩ hội khoẻ Phù Đổng. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Hoa đào, hoa mận nở khi mùa xuân về. Lá cờ năm sắc đã được treo cao giữa sân đình. Bác thùng thư vuơng vức đứng ở đầu ngã tư. Bài 3 :. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: Những ngơi nhà được làm bằng tranh tre. Mẹ ru con bằng những điệu hát ru. Nhân dân thế giới giữ gìn hồ bình bằng tình đồn kết hữu nghị. Bài 4. Điền tiếp vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu sau: Chúng em quét nhà bằng ............................................................................. Hè năm trước, gia đình em đi thăm quê ngoại bằng ............ .... Lồi chim làm tổ bằng ........ - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Đáp án : Bài 1: Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì cĩ hội khoẻ Phù Đổng. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Hoa đào, hoa mận nở khi nào? Lá cờ năm sắc đã được treo cao ở đâu? Bác thùng thư vuơng vức đứng ở đâu? Bài 3: Những ngơi nhà được làm bằng gì? Mẹ ru con bằng gì? Nhân dân thế giới giữ gìn hồ bình bằng gì? Bài 4: Chúng em quét nhà bằng chổi bơng cỏ. Hè năm trước, gia đình em đi thăm quê Bác bằng xe máy. Lồi chim làm tổ bằng lá và cành cây.
- - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. */ Bài dành thêm cho HS khá giỏi Trong bài thơ “ Bĩng mây” nhà thơ Thanh Hào viết: Hơm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hố đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bĩng râm. Đọc bài thơ trên em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ? Thương mẹ, em đã giúp đỡ được gì cho mẹ? 4. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung ơn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ơn luyện nội dung bài. _______________________________ Luyện Tốn ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhớ lại bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thơng dụng (km và m, m và mm) - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận tốn học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn, vận dụng tính tốn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : Ái Vân, Bảo Chung - 2 HS lên bảng làm bài. 3 dam = ........ m 1m = ......... dm. 5 hm = .......... m 1m = .......... cm. 5 hm = .......... dam 1cm = ......... mm. 2. Thực hành. */ Ơn lại KT cũ : - Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết. Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam. 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m. 1cm = 10 mm - Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài.
- Bài 1: Tính 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm 15km x 4 = 60km 55dm : 5 = 11 dm Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1dam = m 5dam = m 1hm = dam ..m = 1dam dam = 1hm 2hm = dam 7dam = m 3hm = dam 10dam = m Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = ..hm = ..dam 3dam = ..m = ..dm 2hm = ..dam = ..m 6km = ..hm = ...dam Bài 4: Tấm vải thứ nhất dài 21m. Tấm vải thứ hai dài bằng tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đơi tấm vải thứ hai. Hỏi: a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét? b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét? */ Bài dành thêm cho HS khá giỏi Bài 5: Bạn Hà cao 120cm. bạn Hường cao hơn bạn Hà 10cm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Tính chiều cao của bạn Hường, bạn Linh. 3. Vận dụng: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 Tốn: ƠN TẬP :TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập về tính giá trị biểu thức. - Củng cố về giải các bài tốn cĩ lời văn. - HS Khá – giỏi làm bài tập nâng cao 2. Năng lực chung Gĩp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng tính: Cho số: 23, 45 tính kết quả khi gấp các số đĩ lên 5 lần. - GV nhận xét. - Giới thiệu nội dung ơn luyện. 2. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết
- - Thi Ai nhanh hơn 99 : 3 x 12 406 - 36 : 4 - Nếu trong biểu thức chỉ cĩ phép cộng và phép trừ hay chỉ cĩ phép nhân và chia thì ta thực hiện như thế nào? GV nhận xét. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Tính giá trị biểu thức: a) 150 + 108 x 3 b) 67 – 452 : 4 c) 120 x 3 : 5 d) 320 + 56 + 7 Bài 2. Tính giá trị biểu thức a) 4 x (30549 + 17208) = b) (21615 – 3085) : 5 = - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm X a) x x 4 = 3492 b) 1056 : x = 6 - Gọi HS nêu cách tìm số chia, thừa số - HS làm bài cá nhân và chữa bài. Bài 4. Một nhà máy, ngày thứ nhất sản xuất được 86 sản phẩm , ngày thứ hai sản xuất gấp đơi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày nhà máy sản xuất được mấy sản phẩm? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 5. Trong một tháng, 5 người làm được 17250 sản phẩm. Hỏi trong tháng đĩ, 8 người làm được bao nhiêu sản phẩm (biết số sản phẩm mỗi người làm được như nhau). HS đọc bài tốn. Tìm hiểu bài tốn Lớp giải vào vở. GV giúp đỡ HS yếu Chữa bài, nhận xét. */ Bài tập dành cho học sinh cĩ Khá - giỏi : Bài 6* Tuấn nghĩ ra một số, nếu lấy số đĩ chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đĩ? HĐ3. Chữa bài, đánh giá - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Giáo viên chốt. - Đánh giá bài làm của học sinh. 4. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung ơn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà tiếp tục ơn luyện nội dung bài. _______________________________ Tiếng Việt: NGHE VIẾT: NGƯỜI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Nghe , viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng các bài tập 2(a/b) phân biệt các âm đầu dễ lẫn d/ gi/ r. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Năng lực chung Gĩp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ơn luyện. 3 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ. 2. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV giúp HS hệ thống lại kiến thức, các dạng bài tập về so sánh HĐ2. Thực hành a. Viết chính tả: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Đoạn văn cĩ mấy câu?(4 câu) - Tìm các tên riêng cĩ trong bài chính tả. (Thần Chết, Thần Đêm Tối) - Các tên riêng đĩ viết như thế nào? (Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng) - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm). - HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ khĩ vào nháp. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Câu 6 chữ cách lề 2 ơ, câu 8 chữ cách lề 1 ơ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Lắng nghe - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng - Cho học sinh tự sốt lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau - Lắng nghe. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm , chữa bài. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Bài 1(a,b): 4 HS (4 nhĩm) làm bài tập trên băng giấy,dán bài lên bảng lớp, sau đĩ cả lớp và GV cùng nhận xét. Bài 2 b : HS làm vào vở. Lời giải đúng: Hịn gạch, viên phấn trắng và những hàng chữ trên bảng. Cho 3 - 4 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng. Câu a: ru- dịu dàng – giải thưởng. Câu b: thân thể – vâng lời –cái cân. 3.Vận dụng - Yêu cầu học sinh tĩm tắt nội dung ơn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ cịn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần _______________________________ Tự nhiên và Xã hội VƯ sinh h« hÊp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp - HS-KG Nêu ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. 2. Năng lực chung: + KN tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hơ hấp.. + KN làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lịng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm cĩ lợi cho cơ quan hơ hấp. + KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân khơng hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi cơng cộng, nhất là nơi cĩ trẻ em. 3. Phẩm chất: - Biết một số họat động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, cĩ hại đối với cơ quan hơ hấp.HS biết một số việc làm cĩ lợi cĩ hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Khởi động - HS trả lời: Nên thở như thế nào ? - GV cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng. B. Khám phá Hoạt động 1. Thảo luận nhĩm Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Cách tiến hành : Bước 1. Làm việc theo nhĩm: HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK. + Tập thở sâu vào buổi sáng cĩ lợi gì ? + Hằng ngày, chúng ta cần phải làm gì để giữ sạch mũi họng ? Bước 2. Làm việc cả lớp . + Yêu cầu mỗi nhĩm trả lời 1 câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng cĩ lợi cho sức khoẻ vì: Sáng sớm khơng khí trong lành ít khĩi bụi. Cơ thể cần vận động để mạch máu lưu thơng. Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên. + GV nhắc nhở HS cĩ thĩi quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng. Hoạt động 2. Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp . Cách tiến hành: - 2 HS trong bàn cùng quan sát các hình ở trang 9 - Chỉ và nĩi tên các việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp. - Gọi 1 số HS trình bày :Các việc nên làm: tranh 5 , 7 ,8 .Các việc khơng nên làm: tranh 4, 6 . - HS liên hệ thực tế. Nên làm: Đeo khẩu trang khi ra ngồi đường, ở nơi cĩ nhiều khĩi ,bụi Khơng nên làm: Hút thuốc lá, chơi gần những nơi cĩ khí độc hại .. Kết luận : - Khơng nên ở trong nhà khi cĩ người hút thuốc, làm vệ sinh phải đeo găng tay . - Luơn quét dọn và lau sạch đổ đạc. - Tham gia làm vệ sinh đường phố, ngõ xĩm. 3. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. ________________________________ Chiều thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022 Tốn phụ đạo LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị - Viết và tính được giá trị của biểu thức. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b). Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập cịn lại. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 3) và lập luận tốn học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học tốn - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
- 1. Khởi động: Hưng - 1 Học sinh chữa bài tập 2 - SGK - GV nhận xét 2. Thực hành : Bài 1: 1 HS đọc bài tốn Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 HS làm vào bảng phụ- Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp số:140 bút Bài 2: 1 HS đọc bài tốn - HS dọc bài tốn, phân tích và tìm hướng giải, làm bài cá nhân vào vở. 1 học sinh lên bảng chữa bài GV hướng dẫn chữa bài: Bài giải: Mỗi căn phịng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 ( viên gạch) Lát 5 căn phịng như thế cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) Đáp số: 2075 viên gạch Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm - 1 HS lên điền số thích hợp vào từng ơ trống ở bảng phụ - Chữa bài, nhận xét. Thời gian đi 1giờ 2 giờ 4giờ 3 giờ 5giờ Quãng đường đi 9 km 18km 36 km 27km 45 km Bài 4: Củng cố về cách viết và tính giá trị biểu thức. - GV hướng dẫn làm 1 biểu thức: a, 45 chia 9 nhân 2 b, 45 nhân 2 chia 9 45 : 9 x 2 = 5 x 2 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 = 10
- - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ, chữa bài 3. Vận dụng: - Giải bài tốn: Em mua 4 gĩi mì tơm hết 1240 đồng. Hỏi mỗi gĩi mì tơm hết bao nhiêu tiền? ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt phụ đạo VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào bài văn miệng tuần trước HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trị chơi mà em đã được học trong chương trình. - Bài viết đầy đủ, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trị chơi. 2. Năng lực chung Giáo dục tinh thần thể dục thể thao 3. Phẩm chất Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG : Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV kiểm tra vở của HS. 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới GV gọi HS nhắc lại gợi ý SGK: + Trị chơi mà em kể tên gì? + Em đã tham gia hay đã xem bạn chơi ? Em cùng chơi hay xem với những ai? + Trị chơi được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào? + Diễn biến của cuộc chơi như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? + Kết quả các cuộc thi ra sao? - GV nhắc HS chú ý khi viết bài. -Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người nghe hình dung được trị chơi. 3.Vận dụng - HS viết bài vào vở. - Giáo viên theo dõi HS viết bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài của mình - HS theo dõi nhận xét. - GV chấm chữa nhanh một số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Mời HS cĩ bài viết tốt trình bày trước lớp GV nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022
- Tốn: ƠN TẬP : CHIA SỐ CĨ BA, BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Năng lực đặc thù - Củng cố lại phần chia số cĩ 3,4 chữ số với số cĩ một chữ số một cách thành thạo. - Vận dụng phép chia hết trong việc giải tốn - HS Khá – giỏi làm bài tập nâng cao 2. Năng lực chung Gĩp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV : Bảng phụ, Giáo án - HS : Vở ơ li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ơn luyện. 2. Thực hành ơn tập HĐ1. Củng cố lí thuyết - GV ghi bảng ví dụ: Đặt tính rồi tính: 5064 : 6 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện - GV kết luận cách thực hiện phép chia theo quy trình: chia – nhân - trừ - hạ. HĐ2. Thực hành - Giáo viên chia nhĩm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhĩm. - Tổ chức cho HS làm bài. GV đi kiểm tra, kèm cặp một số em. Bài 1. Đặt tính rồi tính . 126 : 2 714 : 3 252 : 4 504 : 5 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính 4215 : 5 6012 : 3 7221 : 3 6056 : 5 - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm x a) x x 4 = 3492 b) 1056 : x = 6 - Gọi HS nêu cách tìm số chia, thừa số - HS làm bài cá nhân và chữa bài. Bài 4. Cĩ 7240 chiếc áo được xếp vào 5 thùng. Hỏi 8 thùng như thế cĩ bao nhiêu chiếc áo? - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét