Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- Tuần 33 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000 ( T) - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết sắp xếp 1 dãy số theo thứ tự nhất định 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động Tập khởi động với bài thể dục 2.Thực hành – vận dụng HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập. Thực hành: 1, 2, 3, 4. - HS đọc yêu cầu từng BT- GV hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. GV chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: HS nêu cách so sánh 2 số- Đọc kết quả. Ví dụ: 69245 < 69260 (vì 4 < 6). - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả (nếu có). - Vì sao điền được 73 500 < 73 499 Vì hai số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 7, hàng nghìn đều là 3, hàng trăm khác nhau nên số nào có chữ số hàng trăm nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 4 73 499 - Làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng. - Ta có thể dùng cách nào để nói 73 499 <73 500 vẫn đúng?
- Ta nói 73 500 > 73 499 - Số lớn hơn 73 500 so với 73 499 bao nhiêu đơn vị? Số 73 500 lớn hơn so với 73 499 là một đơn vị. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước. - Mời học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét: - Tìm số lớn nhất trong các số sau: a. ( Số lớn nhất là: 42 360 ) b. ( Số lớn nhất là: 27 998 ) HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. Viết các số thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100 Bài 4: Tương tự cho học sinh lên bảng làm bài: Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài giải đúng HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5: Học sinh làm bài theo nhóm: GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng: - Củng cố lại các kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.(BT2). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- 1. Khởi động: Hải Nguyên HS đặt 1 câu văn có sử dụng phép nhân hoá - Làm miệng loại BT 1, 2 (tr. 32). GV nhận xét bổ sung thêm 2. Thực hành. 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Trong đoạn thơ ở phần a) có những sự vật nào được nhân hoá? - Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó? - Có 3 sự vật được nhân hoá đó là: Mầm cây, hạt mưa, cây đào. - Tác giả dùng từ Tỉnh giấc để miêu tả mầm cây dùng các từ lim dim, mắt, cười để tả cây đào. - Các từ ngữ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì? - Từ mắt là từ chỉ bộ phận của người: các từ tỉnh giấc, trốn tìm, cười là từ chỉ hoạt động của con người... - Như vậy, để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ, tác giả đã dùng những cách nào? - Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người. HS đổi chéo vở KT kết quả. B Cách nhân hoá ài 2: Băng cách chỉ Gọi Sự nhân hoá người, Bằng từ tả đặc điểm, HS đọc chỉ bộ phận của Hoạt động của người yêu người cầu bài Mầm cây Tỉnh gấc tập Hạt mưa Mải miết, trốn tìm - Cây đào Mắt Lim dim, cười Bài Cơn dông Kéo đến yêu Lá(cây cầu Anh em Múa, reo, chào gạo) chúng Cây gạo Thảo, hiền, đứng hát ta viết đoạn văn để làm gì ? Phải sử dụng phép nhân hóa. Để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? (phải sử dụng phép nhân hoá)
- - HS tự làm bài vào vở. HS đổi chéo vở KT kết quả. - Đoạn văn tả bầu trời buổi sớm: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị lại chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh.Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây.Những anh nứng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng kẽ lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua luỹ tre rồi lại sà xuống vờn khắp mặt sông. - Đoạn văn tả vườn cây: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy.Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt , dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi. 3. Vận dụng Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. __________________________________________ Chiều thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán Phụ đạo TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức - BT cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 205 + 28 - 134 32 x 4 : 2 - GV nhận xét, chữa bài 2. Khám phá:
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5 H:Trong biểu thức này có những phép tính nào ? - GV nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng , phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức : 86 - 10 x 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính - GV ghi bảng : 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho HS bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng. 3. Thực hành: Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - Cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét . a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 543 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 +50 = 105 = 290 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. Bài 3 : Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán . - HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở . - 1 HS trình bày bài giải bảng phụ. Chữa bài . Giải Số táo của mẹ và chị hái là: 60 + 35 =95(quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19(quả)
- Đáp số: 19 quả táo 4. Vận dụng - HS tính được các giá trị biểu thức cơ bản. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt phụ đạo TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm bảo vệ Tổ quốc trong các bài tập đọc,chính tả đã học.( BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT2 a/b/c hoặc a/b/d) HSKG:làm được toàn bộ bài 2. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.(BT3) 2. Năng lực– phẩm chất: - Tự chủ tự học (HĐ 1, 3), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) - Giáo dục HS ham tìm tòi, học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS : 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài 3 (làm miệng) bài LTVC tuần 21. - Gv nhận xét 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1. Từ ngữ về chủ điểm sáng tạo Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GV phát giấy cho các nhóm HS làm bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, nghiên cứu khoa học nhà nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa
- bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Một HS đọc yêu cầu 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 2 băng giấy đã điền 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. a.Ở nhà , em thường giúp bà xâu kim . b.Trong lớp ,Liên luôn chăm chú nghe giảng . c. Hai bên bờ sông ,những bãi ngô bắt đầu xanh tốt . d.Trên cánh rừng mới trồng ,chim chóc lại bay về ríu rít . Hoạt động 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi - HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ: Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. - Truyện này gây cười ở điểm nào? (tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến... nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ Thắp đèn dầu để xem vô tuyến”). 3. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính cộng, trừ , nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - HS làm được các bài tập : Bài 1, 2, 3, 4,5. - HS NK làm hết các bài tập.
- 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3) 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Gọi HS chữa bài 3 của tiết trước. GV cùng HS nhận xét. 2. Thực hành – Vận dụng Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Tính nhẩm: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi hs nêu miệng kết quả. a) 30 000 + 40 000 - 50 000) = 20 000 b) 3000 x 2 : 4 = 1500 80 000 - ( 20 000 + 30 000 ) = 30 000 4 800 : 8 x 4 = 2400 80 000 - 20 000 - 30 000) = 30 000 4 000 : 5 x 2 = 1600 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính. HĐCN Bài 3.HS đọc đề bài:Tìm x. a) 1 999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998 x = 2005 - 1999 X = 3998 : 2 x = 6 X = 1999 HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 4. HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi chữa bài. Bài giải Gía tiền của mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5700 ( đồng ) Số tiền mua được 8 bóng đèn là: 5700 x 8 = 45 600 ( đồng ) Đáp số: 45 600 đồng. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 5 (NK)(SGK) - Cho học sinh tự xếp hình. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng:
- HS nêu nội dung bài học. Tuyên dương HS làm bài tốt. _____________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: THÌ THẦM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe, viết chính xác trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ . - Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập điền từ vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã), giải đúng câu đố. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Khởi động: Thái Hà, Bảo Trân - 2 HS lên bảng viết: bác sĩ, xung quanh, điền kinh . - Cả lớp theo dõi nhận xét 2. Khám phá HĐ1: Hướng dấn học sinh nghe viết a. Hướng dẫn hs chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài thơ. - Giúp HS hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy, các sự vật, con vật đều biết trò chuyện thì thầm với nhau. - HS tìm từ khó: Gió, thì thầm, bướm, mênh mông, im lặng. b. GV đọc bài – HS viết vào vở. c. HS khảo bài, soát lỗi. d. GV chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 đọc đúng 1 số nước Đông Nam á. - 1 số HS đọc tên các nước. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS viết đúng tên các nước vào vở. Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- - HS quan sát tranh minh hoạ, gợi ý giải đố. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học _______________________________________ Tự nhiên và xã hội NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Thời gian để trái đất chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. - Một năm có 4 mùa. *) GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề - HS nắm chắc được các mùa trong năm( Biết được mùa nắng và mùa mưa) 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý đất nước, góp phần bảo vệ trái đất xanh sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Hát trái đất này là của chúng mình. 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng. - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát H1 sgk, GV giảng cho HS biết thời gian để trái đất chuyển động vòng quanh mặt trời là 1 năm. Hỏi: Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? * Kết luận: Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. Hoạt động 2: Làm việc với sgk theo cặp:
- - Trong các vị trí A, B, C, D của trái đất trên hình 2, vị trí nào của Trái Đất thể hiện bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. - Hãy cho biết các mùa của bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. * Kết luận: Có một số nơi trên trái đất, một năm có 4 mùa. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái đất trái ngược nhau. Hoạt động 3; Chơi trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông. Cách tiến hành: + Bước 1: Giáo viên hỏi: - Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế nào? ( Ấm áp ). - Khi mùa Hạ, em cảm thấy như thế nào? ( Nóng nực ). - Khi mùa Thu, em cảm thấy như thế nào? ( Mát mẻ ). - Khi mùa Đông, em cảm thấy như thế nào? ( Lạnh , rét ). + Bước 2: Cách chơi: - Khi giáo viên nói mùa Xuân thì học sinh cười. - Khi giáo viên nói mùa Hạ thì học sinh lấy tay quạt. - Khi giáo viên nói mùa Thu thì học sinh để tay lên má. - Khi giáo viên nói mùa Đông thì học sinh xuýt xoa. + Bước 3: Học sinh chơi theo cả lớp. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Nhận xét đặc điểm các mùa trong năm. _______________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học . - BT cần làm: 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo (hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2, 3)
- 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi: “Trời nắng – Trời mưa” 2. Thực hành – Vận dụng a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đổi 7m3cm = 703 cm, sau đó đối chiếu câu trả lời A, B, C, D. - Lưu ý không viết kết quả (703 cm) vào bài mà khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu. a. Hướng dẫn hs quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 200g + 100g = 300g b. HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: 500g + 200g = 700g c. Thực hiện phép trừ: 700g – 300g = 400g. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS tự làm rồi chữa bài. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ. Bài 4: HS đọc bài toán - HS tự tóm tắt bài toán, giải rồi chữa bài. Đáp số: 1 300 đồng. - GV chấm chữa bài. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới (HS NK nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu) - GDBVMT: Bước đầu biết có các đới khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. 2. Năng lực chung: - Giúp HS yêu thích thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên.
- - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý đất nước, góp phần bảo vệ trái đất xanh sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - HS hát và khởi động theo nhác bài: Trái đất này là của chúng mình 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới : HĐ 1: Làm việc theo cặp: - Quan sát H1- SGK: Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? * Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 3. Thực hành – vận dụng HĐ 2: Thực hành theo nhóm: Bước 1: GV hướng dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu. Bước 2: HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. HĐ 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các đới khí hậu - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ như H1- SGK và 6 dải màu. - Khi GV hô bắt đầu, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. - Trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp. 4. Vận dụng: - Tập xem và chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu. - GV hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học ____________________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: DÒNG SUỐI THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả: Dòng suối thức. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch/tr hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Khởi động: Huy - 1 HS lên bảng viết ( HS cả lớp viết vào giấy nháp): Hùng dũng, hiệp sỹ. - GV nhận xét 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả - Hướng dẫn hs chuẩn bị: - GV đọc bài thơ Dòng suối thức. - Hai, ba hs đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Giúp HS hiểu nội dung bài thơ. GV hỏi: + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm nh thế nào? + Trong đêm dòng suối thức để làm gì? - HS nói cách trình bày thể thơ lục bát; đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. 3. Thực hành- Vận dụng Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2a. - GV mời ba HS viết lên bảng lời giải để kiểm tra chính tả, chốt lại lời giải đúng: Lời giải a: vũ trụ- chân trời Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài làm - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Vận dụng: - HS về học thuộc lòng bài thơ: Dòng suối thức. - Hoàn thành các bài tập còn lại. Chiều thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán phụ đạo TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này 2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 375 - 10 x 3 306 + 93 : 3. - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc:(HĐTT) - GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện. Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào? (HS thảo luận) - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào ( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7. - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). - Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành: SGK trang 82 Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài. - Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .HS lên bảng làm bài . - Cho HS trình bày 2 cách giải lên bảng rồi phân tích. Bài giải Hai tủ có số ngăn là:
- 4 x 2 = 8 (ngăn) Mỗi ngăn có số sách là 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số :30 quyển 3. Vận dụng HS biết cách tính giá trị biểu thức khi có dấu ngoặc ------------------------------------------- Tiếng Việt phụ đạo TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ) ở BT1. - Bút dạ, giấy khổ A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc nội dung bài: - Cả lớp làm bài: Viết vào nháp những hình ảnh tìm được (những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh). - GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. Trẻ em - Búp trên cành. Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. Cây pơ- mu - Người lính canh.
- Bà - Qủa ngọt Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đoạn 1 và gần hết đoạn 2). + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. - 3- 4 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. Lời giải đúng: Câu a, Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... Câu b, Hoảng sợ, sợ tái người. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài rồi viết những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn của mình. 3. Vận dụng - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ cộng đồng. Kiểu câu: Ai làm gì?