Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. Giải bài toán bằng hai phép tính, Làm hết các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2, 3 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động 2 em đọc lại bảng chia 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 28921 chia 4. - Gv đặt tính. - Yêu cầu học sinh thực hiện miệng cách chia. 28921 4 * 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 28 09 7230 trừ 28 bằng 0. 12 * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 01 9 trừ 8 bằng 1. 1 * Hạ 2 được 12, 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. * Hạ 1, 1 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 Vậy 28921 : 4 = 7230 ( dư 1 ) GV nhấn mạnh: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương, thương có tận cùng là 0. HS làm Bài 1, 2, 3, 4 - HS đọc yêu cầu bài tập, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở.
- - GV chấm bài. HS đổi chéo vở KT kết quả. Hoạt động 3: Nhận xét chữa bài. Bài 1 : Rèn luyện kĩ năng tính chia. Gọi 2 HS lên chữa bài. HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 2 : Rèn luyện kĩ năng đặt tính rồi tính kết quả. 15273 3 18842 4 36083 4 02 5091 28 4710 00 9020 27 04 08 03 02 03 0 0 3 HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 3: Rèn luyện kĩ năng giải toán 2 phép tính : + Tìm số kg thóc nếp. ( Phép chia ) + Tìm số kg thóc tẻ. ( Phép trừ ) Bài giải Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6824 (kg) Số thóc tẻ là: 27280 – 6824 = 20456 (kg) Đáp số: 20456 kg HS đổi chéo vở KT kết quả Bài 4: Học sinh làm bài cá nhân. Tính nhẩm ( chia các số tròn chục nghìn) 3. Vận dụng Nhận xét chung tiết học. Khen HS làm bài tốt ---------------------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện BÁC SỸ Y-ÉC-XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh đối với mảnh
- đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK) Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa. - HS năng khiếu biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác 3. Phẩm chất:Đề cao lẽ sống đẹp đẽ: Sống để yêu thương đồng loại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 2 HS đọc thuộc lòng bài: Một mái nhà chung 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Luyện đọc a, GV đọc toàn bài. b, GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Vì sao bà khách được ao ước gặp bác sỹ Y- éc- xanh? - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng Y- éc- xanh là người như thế nào? - Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc- xanh quên nước Pháp? - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sỹ Y- éc - xanh? - Bác sỹ Y- éc- xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? 3. Vận dụng - HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm 3 em, phân vai (người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc- xanh). - Hai, ba nhóm thi đọc truyện theo vai. Kể chuyện 1. Khởi động
- - Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách . - HS năng khiếu kể lại câu chuyện theo lời bà khách . 2. Khám phá - HS quan sát tranh: GV cho HS nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh. + Tranh 1: Bà khách ao ước được gặp Y- éc- xanh. + Tranh 2: Bà khách thấy Y- éc- xanh rất giản dị. + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người. + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của Y- éc- xanh. - GV lưu ý HS: Kể theo vai bà khách theo từng đoạn câu chuyện - Mời 1 HS năng khiếu kể mẫu 1 đoạn. - Từng cặp HS tập kể. - Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Bầu chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Vận dụng - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tập đọc CUỐN SỔ TAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời người các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem số tay của người khác (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: + Tư duy phê phán. + Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giaos án điện tử, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - 3 HS đọc thuộc bài: Mè hoa lượn sóng.. 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới HĐ 1. Giới thiệu bài:
- HĐ 2. Luyện đọc. a. GV Đọc mẫu b. Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó. HS đọc nối tiếp câu. c. Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. d. Luyện đọc nhóm. HĐ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: H: Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? (Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú) H: Hãy nói vài điều lý thú ghi trong sổ tay bạn Thanh? (Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất...) - 4HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va- ti- căng là nước nhỏ nhất, Nga là nước rộng nhất thế giới, Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. H: Em có sổ tay dùng không, số tay đã giúp gì cho em? HĐ 4. Luyện đọc lại. - GV chọn đọc mẫu bài lần 2. - Gọi 4 HS đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng - 3 nhóm thi đọc bài theo vai. - Nhận xét tuyên dương HS đọc hay. 3. Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc thuộc lòng bài cuốn sổ tay. - Chuẩn bị bài học sau. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với ( cho) số có 1 chữ số. HSKT làm bài tập 1. - Củng cố về kỹ năng giải bài toán có phép nhân ( chia). - Bài tập cần làm: 1,2,3. 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng làm bài: 42718 x 2 11087 x 5. - GV cùng HS nhận xét 2. Khám phá : Giới thiệu bài Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp và GV thống nhất kết quả - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình - Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả Đáp số: 705 bạn - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét chữa bài Đáp số: 324 cm2 Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - làm bài vào vở - Một vài nhóm trình bày bảng nhóm Kết quả: Những ngày chủ nhật tiếp theo là: 6, 13, 27 - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra 3. Vận dụng - Nhận xét gìơ học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. _________________________________ Chiều thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 TV phụ đạo: Luyện đọc, viết, tìm hiểu bài NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- - Nội dung : Bước đầu hiểu tính đúng đắn Bác sỹ Đặng Văn Ngữ là một người trí thức yêu nước. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học - Giáo dục kỹ năng sống. + Đảm nhận trách nhiệm. + Xác định giá trị của việc học tập 3. Phẩm chất: + Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi HS đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp – HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. + HS đọc thầm bài văn, trao đổi rồi trả lời: - Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sỹ Đặng Văn Ngữ? - Chi tiết nào cho thấy bác sỹ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? - Bác sỹ Đặng Văn Ngữ đã có đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến? - 1 HS khá đọc toàn bài. - 1vài HS thi đọc. - Lớp và GV nhận xét. Hoạt động 2. Luyện viết GV đọc bài cho hs viết vào vở. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học . --------------------------------------------------------------------- Toán Phụ đạo KI-LO-GAM; GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân chia với số do khối lượng là gam, Ki- lo- gam. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Cân đĩa - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Chơi trò chơi: Chuyền bóng để KT bảng nhân 9 B. Khám phá Giới thiệu cho HS về gam, kg: - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki- lô- gam. Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. GV nêu: “ Gam là một đơn vị đo khối lượng”. Gam viết tắt là: g. 1000g = 1kg - GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị này . - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (cho HS nhìn thấy) . - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều cùng ra một kết quả . HS quan sát C. Thực hành: SGK trang 65,66. Bài 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “Hộp đường cân nặng 200g”. - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo. - GV cho HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. - GV cho HS tự làm câu còn lại của bài 2 rồi cho HS kiểm tra chéo và chữa bài . Bài 3: GV cho HS tự làm bài , sau đó chữa chung cả lớp 2 câu . 100g + 45g – 26 = 119g
- 96 : 3 = 32g Bài 4: HS đọc yêu cầu . - GV cho HS đọc kỹ bài toán rồi phân tích: Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp. Từ đó HS nêu cách tính số gam sữa. Sau đó GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Đáp số:396 gam. Bài 5: HS khá giỏi: Giải Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840( g) Đáp số: 840 g Chữa bài. Nhận xét . C. Vận dụng: HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét chung giờ học. -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT cần làm: 1, 2, 3. HSKT làm bài tập 1. 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề HS NK làm hết các bài tập 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động : - 2 HS lên bảng thực hiện: 15348 x 2 31410 : 3 - GV nhận xét , chữa bài: 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn giải bài toán: - 1 HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- - Để tính 10 lít đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? - HS nêu bài giải, GV ghi bảng. Hỏi: Bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị.? ( Tìm số lít mật ong trong một can). => Bài toán này được giải bằng 2 bước: - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). - Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia). Cho HS nhắc lại 2 bước trên Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Hướng dẫn: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm 10 kg kẹo đựng trong mấy hộp trước hết phải làm gì? - GV giải thích thêm. HS tự làm vào vở,1em chữa bài ở bảng phụ. Bài giải. Số kẹo đựng trong mỗi hộp là: 16 : 8 = 2(kg) Số hộp cần để đựng 10 kg kẹo là: 10 : 2 = 5(hộp) Đáp số: 5 hộp - Tương tự, HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: Học sinh làm bài Đáp số: 6 phòng học HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3: Cách làm nào đúng? Cách làm nào sai? - Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức ( Từ trái sang phải ) - Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm ra chỗ sai rồi sửa lại cho đúng. a) 32 : 4 : 2 = 8 : 2 = 4 Đ b) 32 : 4 : 2 = 32 : 2 = 16 S c) 18 : 2 x 3 = 18 : 6 = 3 S d) 18 : 2 x 3 = 9 x 3
- = 27 Đ HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả - HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. *Chữa bài: Gọi HS lần lượt chữa xong bài tập. 3.Vận dụng Yêu cầu HS tính: Có 7500 l dầu đựng đều trong 5 thùng . Hỏi có 13500l dầu thì cần mấy thùng như thế để đựng? Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét giờ học Tuyên dương HS làm bài tốt _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm và nêu được tác dụng của Phẩy - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). - Viết được tên các nước vừa kể (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt. - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm miệng bài tập 2, 4 của tiết luyện từ và câu tuần 30. 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: . Bài 1:
- + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + GV treo bản đồ hành chính thế giới (hoặc quả địa cầu trên bàn). Gọi HS lên bảng đọc tên và chỉ vị trí nước mà mình tìm được. + GV động viên các em kể và chỉ được càng nhiều nước càng tốt. -Tiếp nối nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. VD: Nga, Lào, Căm- pu-chia, Trung Quốc ... HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu BT. + Chia HS thành 4 nhóm. phát giấy và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV sửa chỉnh những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước. + Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được. + Yêu cầu HS viết tên 1 số nước vào vở BT. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: + Gọi HS nêu yêu cầu của bài + GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn. + Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: Những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu. + Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. a) Bằng những đông tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen – li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen – li đã hoàn thành bài thể dục. HS đổi chéo vở KT kết quả 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. - Tìm và viết thêm tên các nước khác trên thế giới. - Khen HS làm bài tốt. ______________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Giúp HS làm bài tập 1. 2 trang 149 SGK toán 1, HSKT bài tập 1 2 Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Ti vi, Máy tính - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. 10615 x 7 30750 : 5 - Nhận xét. 2. Khám phá - hình thành kiến thức mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Các bước giải: Bước 1: Môi km đi trong thời gian là? (12: 3 = 4 (phút). Bước 2: 28 phút đi được số km là: (28 : 4 = 7 (km). Bài 2: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài tập vào vở, một em lên bảng phụ làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Bước 1: Mỗi túi có số kg gạo là: ( 21 : 7 = 3(kg ) Bước 2: 15 kg đụng trong số túi? ( 15 : 3 = 5 (túi) Bài 3: Tổ chức dưới dạng trò chơi: Nối nhanh mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. (GV viết BT vào bảng phụ rồi cho HS thi nói nhanh). HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 3.Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm bài tập: Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627viên gạch thì lát được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp cần có số viên gạch như nhau. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chính tả NGHE- VIẾT: NGÔI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT: Ngôi nhà chung. Viết đúng các chữ số; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận Biết trình bày đoạn văn xuôi đúng, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: 2 HS lên bảng viết: Rong ruổi; thong dong. 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ1: HD học sinh nghe viết a.Tìm hiểu nội dung bài viết: - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất ) - Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm gì? (Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật ) b.Hướng dẫn cách trình bày bài: - Đoạn văn có mấy câu?
- - Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? a. Hướng dẫn viết chữ khó: Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. b. GV đọc bài cho HS viết chính tả. c. GV đọc lại lần 2 cho học sinh soát lỗi. d.Nhận xét bài viết HĐ@. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : a) Bài tập 2: Lựa chọn. Giáo viên cho học sinh làm bài tập: 2b ; Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên mời một vài em lên bảng làm bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Học sinh chữa bài làm vào vở: */ Lời giải b: Về làng - dừng trước cửa - dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về - vội vàng - đứng dậy - chạy vụt ra đường. b) Bài tập 3: Lựa chọn: - Học sinh làm bài tập 3b. - Một vài học sinh đọc trước lớp hai câu văn. Sau đó từng cặp đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm. - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra 3. Thực hành – vận dụng - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Khen HS viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. _________________________________ Tự nhiên và Xã hội TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU+ SỰ CĐ CỦA TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết được cấu tạo quả địa cầu . - HSKG: Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý đất nước, góp phần bảo vệ trái đất xanh sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Quả địa cầu; Bài giảng điện tử, Ti vi.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Nêu những đặc điểm chung của thực vật - GV nhận xét và đánh giá 2. Khám phá- hình thành kiến thức mới *HĐ1. Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái đất trong không gian Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK - GV nói: Quan sát hình 1, em thấy trái đất có hình gì? (Có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu). Bước 2: + GV tổ chức cho HS quan sát Quả địa cầu giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất. GV chỉ và nêu các bộ phận. + GV chỉ cho HS vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. *HĐ2. Thực hành theo nhóm Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu - Biết tác dụng của quả địa cầu Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm. - HS trong nhóm quan sát và chỉ trên hình :cực Bắc ,cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,Nam bán cầu . Bước 2: - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: Cực bắc, cực nam, xích đạo, bắc bán cầu, nam bán cầu trên quả địa cầu. - HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu. Bước 3: Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu. Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, và bề mặt trái đất. HĐ3. Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm
- Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bước 2: Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV - Bước 3: GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi 3. Vận dụng - Quả địa cầu giúp cho chúng ta hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Chiều thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2022 Toán Phụ đạo BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS chậm tiến: Biết giải giải toán bằng 2 phép tính. - Biết áp dụng tính cộng trừ, nhân chia để giải bài toán bằng 2 phép tính. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS lên chữa bài tập 2 (SGK ) - HS nhận xét. 2. Khám phá Bài 1: HS đọc yêu cầu . - GV nêu câu hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn kĩ hơn ở bài số 1. - HS làm vào vở .1 HS lên bảng giải (cách 1 hoặc cách 2). Cách 1: Bài giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là:
- 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô. Cách 2: Bài giải Cả hai lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Bài 2:( KK hs làm thêm) 1HS đọc bài giải: - HS giải bài toán theo 2 bước: + Tìm số thỏ đã bán đi: ( 48 : 6 = 8) + Tìm số thỏ còn lại : ( 48 - 8 = 40) Bài 3: Giúp HS quan sát sơ đồ minh họa, rồi nêu bài toán - 1 HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. Gồm 2 bước giải. 14 + 18 =22 14 + 22 =36 Bài 4: ( Câu c KKHS làm thêm) HS làm và viết vào vở. a. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47 b. 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3 c. 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44 3.Vận dụng. - Nhắc lại các bước giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt phụ đạo ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? AI LÀM GÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Con gì? cái gì?); Là gì? - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Con gì? cái gì?); Làm gì? - Đặt được câu có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? (Con gì? cái gì?); Là gì?
- - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới)); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - 1 em điều hành trò chơi: “Đố bạn”. + Nội dung chơi: 1 em đọc 1 câu văn có hình ảnh so sánh (giáo viên viết sẵn bảng lớp). Yêu cầu học sinh tìm các sự vật được so sánh với nhau. + Trẻ em như búp trên cành. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: MRVT: Thiếu nhi.. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập - GV nói về tác dụng của tiết LTVC đã học ở lớp 2.Tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ,biết cách dùng từ,biết nói thành câu gãy gọn. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - Cá nhân HS làm bài vào vở bài tập, sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn. - Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng sai, kết luận nhóm thắng Chỉ trẻ em Thiếu nhi ,thiếu niên ,nhi đồng,trẻ em ,trẻ nhỏ . Chỉ tính nết của trẻ em Ngoan ngoãn ,lễ phép ,ngây thơ , hiền lành .
- Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc Thương yêu ,yêu quý ,quý mến , của người lớn đối với trẻ em nâng đỡ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở . - HS làm trên bảng trình baỳ kết quả .GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ai ( cái gì ,con gì ?) là gì ? a.Thiếu nhi là măng non của đất nước . b.Chúng em là học sinh tiểu học. c.Chích bông là bạn của nhà nông . Bài 3 : Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở BT - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV chốt lại câu đúng . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ? Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ? Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ? 3. Vận dụng: GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. * Giúp HS KT làm bài tập 1. 2 trang 151 SGK Toán 1 2 Năng lực chung - HS nắm chắc kiến thức về tính giá trị của biểu thức, rèn kĩ năng giải toán - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất