Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thúy Hà
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thúy Hà
- 1 TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - kể chuyện CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan cho bố mẹ nghe. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. * GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tập đọc 1. Khởi động : Cả lớp - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm - HS quan sát, nói nội dung - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. Khám phá
- 2 HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và bài học). HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng.... b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp câu. GV theo dõi, chỉnh sai cho HS. + GV cho HS đọc các từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, dỗi . - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS giải nghĩa các từ khó và đặt câu với mỗi từ: bối rối, thì thào. - Đọc từng đoạn trong nhóm 4. - Các nhóm thi nhau đọc trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét nhóm đọc to, rõ ràng, đúng giọng từng nhân vật. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 4. 2 HS đọc đoạn 2, 3. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - HD HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ trả lời: H: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? (Có màu vàng rất đẹp và ở giữa có dây kéo, có mũ đội khi trời mưa gió) H: Lan có thích chiếc áo len đó không, bạn có đòi mẹ mua không? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: H: Vì sao Lan dỗi mẹ ? (Vì mẹ nói rằng không thể mua áo len đắt tiền như vậy). - Lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời: H: Anh Tuấn nói với mẹ những gì? (Mẹ hãy đẻ tiền mua áo ấm cho em ) H: Qua đây em thấy anh Tuấn là một người như thế nào? (Tuấn rất thương mẹ và em) - Đọc đoạn 5, thảo luận nhóm 2 và trả lời: H: Lan có nghe được câu chuyện giữa mẹ và anh Tuấn không? Vì sao Lan ân hận ? (Vì Lan thấy mình có lỗi ) H: Tìm một tên khác cho truyện - Hs suy nghĩ trả lời và giải thích vì sao mình lại đặt tên cho câu chuyện như thế. - GV: Có khi nào em đòi cha me, ông bà mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không? - HS liên hệ bản thân.
- 3 - GV cho HS rút ra ý nghĩa truyện: Anh em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu, quan tâm lẫn nhau. HĐ4. Luyện đọc lại. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . - HS đọc theo nhóm (4 em) phân vai: người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ. - Ba nhóm thi đọc chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc tốt nhất. (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật) 2. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào câu hỏi ở SGK, tập kể từng đoạn câu chuyện (HS hoàn thành tốt kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Lan) cho bố hoặc mẹ nghe ở nhà. HĐ2. Hướng dẫn HS kể. - Một HS đọc đề bài và gợi ý . - GV HD HS dựa vào gợi ý trong SGK nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể lại. - GV Kể mẫu và hướng dẫn HS về nhà tập kể lại. - Khuyến khích HS học tốt kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Lan. 3. Vận dụng - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho mội người nghe. - Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DAY _____________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1- 12 và đọc được theo 2 cách. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4. Khuyến khích HS làm thêm bài 3. * HĐTN: HS thực hành với mô hình đồng hồ 2. Năng lực chung
- 4 Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Tổ 1, 3 GV dùng mô hình đồng hồ quay cho HS đọc giờ 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học rồi nêu: + Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. Hỏi: Như vậy 8 giờ 35 phút thì còn mấy phút nữa đến 9 giờ? (25 phút). + Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự: GV hướng dẫn cách đọc đồng hồ trong thời điểm tiếp theo. - Giáo viên lưu ý HS: Cách xem đồng hồ và nói giờ thông thường. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc y/c của bài . - GV cho HS quan sát mẫu và đọc theo 2 cách . - GV cho HS trả lời miệng lần lượt từng đồng hồ rồi chữa bài. Ví dụ: 2giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút. Bài 2: HS đọc y/c của bài. - GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ . - GV gọi 1 số HS nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp . - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Bài 3: (Khuyến khích HS có năng khiếu làm thêm) - GV hướng dẫn hs quan sát từng đồng hồ rồi nêu cách đọc tương ứng. Bài 4: HS đọc y/c của bài. - HS nhìn vào đồng hồ ở từng bức tranh, nêu thời gian tương ứng. - GV cùng HS theo dõi, thống nhất các câu trả lời. 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hành xem đồng hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________
- 5 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Yêu quý, kính trọng ông bà. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a. Giáo viên đọc bài thơ b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng. - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - GV giảng nghĩa từ: Thiu thiu, HS đặt câu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - GV cùng lớp nhận xét các nhóm đọc. - Lớp đọc ĐT cả bài thơ.
- 6 HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HD HS đọc to, đọc thầm rồi trả lời từng câu hỏi: H: Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? (Quạt cho bà ngủ..) H: Cảnh vật trong nhà, ngoài trời như thế nào? (Im lặng, yên ắng không có một tiếng động...) H: Bà mơ thấy gì? (Bà mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm ) - HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi: H: Vì sao có thể đoán Bà mơ như vậy? (Vì trước khi ngủ bà thấy cháu quạt ) H: Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? (Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà). H: Ở nhà có bạn nào đã quạt cho bà ngủ hay làm những việc khác giúp bà chưa? Đó là những việc gì? - HS nối tiếp trả lời. GV khen bạn nào đã biết giúp đỡ, chăm sóc bà. HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ - HS tự học thuộc lòng ở nhà. 3. Vận dụng - HS nêu nội dung của bài - Về nhà chia sẻ với người thân đọc thuộc lòng cả bài. - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự - Giáo viên nhận xét giờ học. chuẩn bị bài sau: Người mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật - Giải toán bằng một phép tính nhân. - So sánh giá trị của biểu thức đơn giản. - Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát... 3. Phẩm chất
- 7 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Hải Triều, Phi Hoàng - Hs đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở nhà) + Em thức dậy lúc mấy giờ + Em đi học lúc mấy giờ? - HS Trả lời - GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ rồi gọi HS đọc (Ví dụ: 5 giờ 25 phút, 6 giờ 30 phút) - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. HS Ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐCL. HS đọc yêu cầu bài tập: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV hướng dẫn quan sát kĩ vị trí của kim phút và kim giờ - HS thảo luận theo nhóm 2 - GV gọi 1 số HS trả lời, giảI thích. - GV và cả lớp nhận xét. Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút; Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS đọc yêu cầu - HS dựa vào tóm tắt bài toán để nêu bài toán: Có 4 chiếc thuyền, mỗi chiếc chở 5 người. Hỏi có tất cả bao nhiêu người? - HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - HS nêu cách làm bài - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm - GV cùng lớp chữa bài trên bảng phụ. Đáp số: 20 người. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) Đã khoanh vào 1/3 số cam ở hình nào? - GV HD HS quan sát hình và chọn đáp án đúng. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm 2 tìm ra hình đã khoanh 1/ 3 số cam - HS chỉ ra đã khoanh vào 1/3 số cam. (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào 1 hàng). Đã khoanh vào 1/3 số cam ở hình 2 b) HS quan sát và trả lời hình 3 Bài 4: Điền dấu >, <, = ?
- 8 - HD HS tính kết quả ở mỗi vế rồi mới điền dấu( nếu còn thời gian) Ví dụ : 4 x 7 > 4 x 6 28 24 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét kết quả. 3. Vận dụng - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ - Thực hành tìm 1/4, 1/3 và 1/2 của các số. - Dặn HS thực hiện xem đồng hồ hằng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________ Chính tả NGHE VIẾT: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (đoạn văn trong bài: Ông ngoại). - Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỔ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài soạn GADT - HS: Vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Ái Vân, Bảo Chung - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: Thửa ruộng, dạy bảo, giao việc. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- 9 - 2- 3 HS đọc đoạn văn . H: + Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu) H: Những chữ nào trong bài viết hoa? (Các chữ đầu câu, đầu đoạn) - HS đọc đoạn văn, ghi các tiếng khó vào bảng con. Ví dụ: vắng lặng, loang lổ, trong trẻo, gõ thử. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. c. Nhận xét bài 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài HS làm bài N 4, viết các tiếng có chứa vần oay vào bảng phụ. - HS từng nhóm đọc kết quả của mình. - GV cùng lớp nhận xét, chốt các kết quả đúng . - Đáp án: xoay, loay hoay, xoáy, khoáy, nhoáy, hí hoáy Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - GV đọc từng gợi ý, HS viết vào bảng con đáp án. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: a. giúp –dữ -ra b. sân – nâng –chuyên cần/ cần cù. 4. Vận dụng - HS nhắc lại các từ HS vừa tìm được ở bài tập 1. - Về viết lại những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng d hoặc gi hoặc r. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm ông cháu, chép lại cho đẹp. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS phân biêt chính xác r/d/gi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu SO SÁNH. DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm
- 10 - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? A B Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - HS thi đua nhau nêu kết quả - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Khám phá Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây. - GV HD HS tìm các sự vật được so sánh với nhau chính là hình ảnh so sánh. - HS đọc lần lượt từng câu thơ, trao đổi theo cặp. - GV mời 4 HS lên bảng thi làm. Mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu văn. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS chữa BT vào vở Câu a. Mắt hiền sáng tựa vì sao Câu b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. Câu c: Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung. Câu d: dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 11 Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên. - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài kết hợp chấm bài. - HS chữa miệng: Đó là các từ: tựa, như, là. - GV chú ý HS những từ: như, tựa, là, giống như là các từ chỉ sự so sánh. Trong một câu trước những từ trên là sự vật thứ nhất, sau những từ trên là sự vật thứ hai. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo. - GV HD HS đọc kĩ đoạn văn, xác định câu phải trọn ý khi đó ta mới chấm hết câu, sau dấu chấm phải viết hoa. - Cả lớp làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Ông tôi ..giỏi nhất. Có lần, ..đinh đồng. Chiếc búa sợi tơ mỏng. Ông .gia đình tôi. 3. Vận dụng - Về nhà chia sẻ với người thân các câu có hình ảnh so sánh. - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Toán BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. - Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6). - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa
- 12 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp - Trò chơi: Truyền điện - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân 5 đã học - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá a. GV hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1; 6 x 2; 6 x 3. - GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn, nêu câu hỏi để HS trả lờiđược. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. + GV nêu: 6 được lấy 1 lần bằng 6: 6 x 1 = 6 - GV tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn: 6 x 2 = 12. Hỏi: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = ? - HS tự tìm ra: 6 x 3 = 6 + 6 + 6. Vậy: 6 x 3 = 18. b. GV hướng dẫn HS lập các công thức - GV cho lập bảng nhân theo nhóm. Gọi các nhóm nêu bảng nhân 6 mình đã lập được. - HS học thuộc bảng nhân 6: HS đọc ĐT bảng nhân 6 - GV tổ chức cho HS hỏi đáp nhóm 2 về bảng nhân 6. - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. - GV chú ý Hs về ý nghĩa của phép nhân: Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau. - Chú ý HS đọc các phép nhân theo thứ tự viết, chẳng hạn 6 x 5 = 30, đọc là sáu nhân năm bằng ba mươi. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm - HS tự làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - HS nối tiếp nhau đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả (bảng nhân 6). 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 Bài 2: HS đọc yêu cầu H: Bài toán cho biết gì? (mỗi thùng có 6l dầu) H: Hỏi gì? (5 thùng có bao nhiêu lít dầu) - HS làm bài vào vở. Gv theo dõi, chấm bài - 1 HS làm bài vào bảng phụ – Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Đáp số: 30 lít dầu
- 13 Bài 3: HS điền số còn thiếu trên tia số (đếm thêm 6). - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? (số 6) - Tiếp sau số 6 là số nào ? (12) - 6 cộng thêm mấy bằng 12 ? (6 + 6 = 12) Tương tự: Trong dãy mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6 hoặc bằng số đứng sau nó trừ đi 6. - HS tự làm bài vào vở, đọc kết quả của dãy số. - GV nhận xét bài làm HS. 4. Vận dụng - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. - Dặn HS học thuộc bảng nhân 6 cho người thân nghe - Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán. - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, các hình tam giác. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Nhật Hạ - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” đọc bảng nhân 6. - GV nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- 14 HS đọc yêu cầu (Tính nhẩm) - HS thảo luận nhóm 2 – nói cho nhau nghe kết quả của từng phép tính - HS nêu kết quả - HS nhận xét đặc điểm từng cột phép tính để thấy trong phép nhân nếu đổi vị trí cá thừa số cho nhau thì tích không thay đổi. VD: 6 x 2 = 12 ; 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30 ; 6 x 5 = 30. Bài 2: HĐCN, HS đọc yêu cầu: Tính - Gv củng cố cho HS tính giá trị biểu thức bằng 2 bước tính: (có liên quan đến phép nhân 6). Ví dụ: 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60. + HS lên bảng chữa bài. + Cả lớp nhận xét kết quả. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) HS đọc yêu cầu bài. H: bài toán cho biết gì? (mỗi HS mua 6 quyển vở) H: Bài toán hỏi gì? (4 HS mua bao nhiêu quyển vở) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét Đáp số: 24 quyển vở Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS nhận xét quy luật của từng dãy số, rồi căn cứ vào đó tìm số thích hợp ở mỗi chỗ chấm trong mỗi dãy số. Dãy số ở câu a có đặc điểm 2 số đứng liền kề nhau hơn kém nhau 6 đơn vị. Dãy số ở câu b có đặc điểm 2 số đứng liền kề nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. a) 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ;48. b) 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ;36. Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình như trong SGK. - HS lấy 4 hình tam giác và xếp theo N2. HS lên bảng xếp hình. - GV nhận xét 4. Vận dụng - Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 6. Chia sẻ với người than - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________
- 15 Tập viết ÔN CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đăc thù - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T . - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ B, chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng viết trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả. - Gv nhận xét, tư vấn. 2. Khám phá HĐ1. Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát trong SGK. HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, T, H - HS nêu lại các nét trong mỗi chữ - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ B, T, H - HS tập viết chữ : B, H, T, trên bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. HĐ2. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- 16 - HS nêu độ cao từng con chữ trong từ Bố H - HS tập viết trên bảng con từ Bố Hạ. HĐ3. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu bí là khuyên người cùng một nước phải thương yêu, đùm bọc nhau. - HS tập viết trên bảng con: Bầu, Tuy. HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ B: 1 dòng. + Viết chữ H và chữ T: 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - HS viết, GV hướng dẫn thêm. HĐ5. Chấm, chữa bài GV chấm bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Nêu lại nội dung câu tục ngữ. - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Tự nhiên xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ BỆNH LAO PHỔI ( T1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Ghép 2 tiết theo chủ đề. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . - Kể tên được một số bệnh đường hô hấp thường gặp như viêm mũi, viêm họng,viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Hiểu ý nghĩa đối với việc phòng lây nhiễm Covid-19.
- 17 * Giúp HS thở không khí trong lành 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic (Bước 3,4,5); NL quan sát, NL sáng tạo,...(HĐ2, Vận dụng). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, máy tính, ti vi - Các hình 12, 13..SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : An Phú, Hà Trang GV hỏi HS trả lời: + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? + Hằng ngày, chúng ta cần phải làm gì để giữ sạch mũi họng? - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. HS Ghi vở tên bài 2. Khám phá HĐ1: Thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp quan sát các hình ở trang 9. - Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS liên hệ thực tế. GV: Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh hô hấp? (mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ăn đủ chất, không uống đồ lạnh). - Liên hệ: Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp? - HS liên hệ CN. Kết luận: - Không nên ở trong nhà khi có người hút thuốc, làm vệ sinh phải đeo găng tay. - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc. - Tham gia làm vệ sinh đường phố. HĐ2: Làm việc theo nhóm nhỏ. + Quan sát hình 1,2,3,4,5 và làm việc: Phân công 2 HS đọc lời thoại của bác sỹ và bệnh nhân. Thảo luận: H: Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? H: Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
- 18 H: Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì? H: Bệnh lao phổi lây bằng con đường nào? (hô hấp) HĐ3: Làm việc cả lớp : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: (SGK) H: Kể ra những việc đã làm và hoàn cảnh khiến ta dể mắc bệnh lao phổi? H: Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi? H: Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận : - Liên hệ. 3. Vận dụng H: Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì? H: Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh lao phổi? Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh biết phòng bệnh lao phổi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2021 Toán NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ, CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Ghép 2 tiết theo chủ đề. - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ, có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - HS tối thiểu làm được bài 1, 2a. Không làm bài tập 3 (tr. 22); bài tập 4, 5 (tr. 23). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bài soạn GADT - HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 19 1. Khởi động : - Cả lớp hát bài: Giơ tay ra nào. - Chơi trò chơi: “Truyền điện” đọc bảng nhân 6. - Cả lớp và GV nhận xét - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân không nhớ - GV viết lên bảng: 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân - HS nêu cách tìm tích: 12 + 12 + 12 = 36 Vậy: 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: 12 x 3 . 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 . 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 - Gọi HS nêu lại cách nhân Lưu ý: + Khi đặt tính viết thừa số 12 một dòng, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho 3 thẳng cột với 2 + Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái. Các thừa số ở tích viết thẳng cột với nhau. Nhấn mạnh đây là phép nhân không nhớ. HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân có nhớ - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3. - Gọi HS lên bảng đặt tính (viết phép nhân theo cột dọc). - Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa 2 dòng. - Hướng dẫn HS tính: (Nhân từ phải sang trái), (SGK) 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy: 26 x 3 = 78. - Cho 4 HS nhắc lại cách nhân - Cho vài HS nêu lại cách nhân: 54 x 6 =? HS thực hiện tương tự phép nhân trên 3. Luyện tập, thực hành Bài1: Trang 21. HS đọc yêu cầu: Tính - Gọi HS nêu cách tính. - GV viết 1 phép tính lên bảng yêu cầu HS làm bảng con. Giơ bảng và chữa bài
- 20 - HS làm các bài còn lại vào vở. - 4 Hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chú ý HS cách đặt tính, cách thực hiện phép tính từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với lần lượt mỗi chữ số của thừa số thứ nhất. Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính. - HS đặt tính rồi tính vào vở. - 2 HS lên bảng làm, nêu lại cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 1: Trang 22 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 6 HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào vở . - Cho HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài bạn trên bảng, bổ sung. - GV kết luận bài làm đúng; HS chữa bài. Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? (mỗi cuộn vải 35 m). H: Bài toán yêu cầu ta làm gì? (Tìm 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu m). - Một HS lên bảng phụ làm bài. - Cả lớp làm vào vở , chữa bài, nhận xét bài bạn. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: ( Nếu còn thời gian ) GV nêu yêu cầu đề bài. Tìm X. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - 2 HS lên bảng phụ làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét một số bài, đánh giá chung. 4. Vận dụng - Thực hiện lại các bài tập và chia sẻ cho người thân - Làm bài tâp bài tập 4, bài tập 5 (tr. 23) ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tập làm văn