Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng

docx 28 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_nguyen_th.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 3: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhi *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A . Khởi động - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. B . Khám phá *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài:
  2. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. - HS lắng nghe b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc phần chú giải (cá nhân). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. HĐ tìm hiểu bài : a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Mùa đông năm nay như thế nào? + Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì? + Tuấn là người như thế nào? + Vì sao Lan ân hận? + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện. => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
  3. - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan C. Vận dụng * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
  4. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài - Nhiều Hs trả lời --------------------------------------------------------------- TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * BT cần làm: 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi - HS: SGK, bộ đồ dùng toán 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Khởi động : - Trò chơi: Ai quay đúng? GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, 10h5,... - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Hát bài: Đồng hồ quả lắc - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ đúng vị trí - Ghi vở tên bài B. Khám phá *Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách (giờ hơn và giờ kém)
  5. - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. - 8 giờ 35 phút. - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. Vì vậy có thể nói : 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút. C. HĐ Luyện tập: *Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và trả lời. - Các cặp khác làm tương tự với các câu còn lại. Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS làm bài cá nhân - Thực hành nói trong cặp, thay phiên nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm bài cá nhân - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành D. HĐ ứng dụng - Trò chơi: Mấy giờ rồi? E. HĐ sáng tạo - Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) ------------------------------------------------------------------------
  6. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Yêu quý, kính trọng ông bà. 2.Năng lực chung: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Khởi động : - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK B. Khám phá: 1. Luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
  7. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng ) - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - VD: Em thiu thiu ngủ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 2. HĐ Tìm hiểu bài *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng thiu thiu , đậu trên tường trắng”? + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - + Chim đừng hót nữa + Lặng cho bà ngủ
  8. + Vẫy quạt thật đều + Ngủ ngon bà nhé - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ màng, sắp ngủ. - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình C. HĐ ứng dụng : - VN tiếp tục HTL bài thơ - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ ---------------------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ) - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật - Giải toán bằng một phép tính nhân. - So sánh giá trị của biểu thức đơn giản. -Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. HĐ khởi động + Em thức dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? + Em học về lúc mấy giờ? - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
  9. - Hs đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở nhà) - Trả lời - Lắng nghe - Ghi vở tên bài B. HĐ khám phá: *Mục tiêu: Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật, giải toán bằng một phép tính nhân, so sánh giá trị của biểu thức đơn giản. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - Làm trên mô hình đồng hồ Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - Câu hỏi gợi mở: + Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số cam? Vì sao? - Ý b) làm tương tự Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra khi HS báo cáo kết quả, yêu cầu HS giải thích - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Giải: Tất cả có số người là: 5 x 4 = 20 ( người ) Đáp số: 20 người - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. + Hình 2 đã khoanh vào ¼ số cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam. => Đáp án: Hình 3, hình 4 đã khoanh vào 1/2 số bông hoa. - HS tự hoàn thành kẻ theo mẫu và báo cáo với GV khi đã hoàn thành. => VD: Phép tính 1: Điền dấu lớn hơn, vì 4 x 7 = 28; 4 x 6 = 24, mà 28 > 24. C. HĐ ứng dụng
  10. - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ - Thực hành tìm 1/4 , 1/3 và 1/2 của các số. --------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT): ÔNG NGOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (đoạn văn trong bài: Ông ngoại). - Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2.Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động: - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hát: “Mùa hè đến” - Lắng nghe. B. HĐ Khám phá: *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. + Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? + Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích?
  11. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 1 Học sinh đọc lại. - Ông dẫn cậu đi lang thang các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. - Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống - có 3 câu, câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. + Những chữ đầu câu: Trong, Ông, Tiếng. - Học sinh nêu các từ: Vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. C. HĐ Vận dụng: *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - Học sinh viết bài. D. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. E. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: - Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi. *Cách tiến hành:
  12. Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) Bài 3a: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Gọi HS đọc đề bài. - Thi giải nhanh ,tìm kết quả đúng. - Chia 3 đội HS lên bảng. - GV chốt lời giải đúng. - Làm bài nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Đáp án: xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng nguẩy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, xoáy tai,... - 1 HS đọc đề bài. - Thi nhau nối tiếp nhau viết trên bảng. - Nhận xét thống nhất kết quả. => Đáp án: giúp – dữ - ra G. HĐ sáng tạo - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm ông cháu, chép lại cho đẹp. -------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA B I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T . - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 2. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Ti vi. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật:
  13. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. HĐ khởi động - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - Lắng nghe B. HĐ Khám phá *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ => Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - B, H, T
  14. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: B, H, T - Học sinh đọc từ ứng dụng. - 2 chữ: Bố Hạ - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li. - HS viết bảng con: Bố Hạ - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy. C. HĐ Vận dụng *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa B + 1 dòng chữa H, T + 1 dòng tên riêng Bố Hạ + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viê D. HĐ sáng tạo: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. -------------------------------------------------------------------- TOÁN: BẢNG NHÂN 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  15. - Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. 2. Năng lực chung - Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6) 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HĐ khởi động: - TC: Truyền điện - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. B. HĐ Khám phá * Mục tiêu: Bước đầu lập được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6. * Cách tiến hành: Cá nhân – Cả lớp - GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. + Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta có mấy chấm tròn? Ta viết như thế nào? - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa - GV lấy gắn bảng. + 6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân nào? Thực hiện tương tự với phép nhân:6 x3. + Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào? - GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18: + Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Tìm tích liền sau như thế nào? - Có 2 cách tính trong bảng nhân: + Dựa vào phép cộng. + Dựa vào tích liền trước. - GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6. - Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6. - Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược -che kết quả - học thuộc tại lớp. - GVKL về cách tìm KQ của bảng nhân 6. - HS lấy một tấm bìa 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được lấy 1 lần. - Ta viết 6 x1 =6. - HS thực hiện. - 6 được lấy 2 lần. 6 x 2 = 6 + 6 = 12. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nêu cách tính: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
  16. - Học sinh nghe. - HS lần lượt nêu kết quả từng phép nhân. -Thực hiện đọc. 3. HĐ vận dụng * Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Bài 1: - Chữa bài, đánh giá. Bài 2: - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: - GV Củng cố 2 tích liền nhau trong bảng nhân. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 9 - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: Số lít dầu trong 5 thùng có là: 5 x 6 = 30 (l) Đáp số: 30 l dầu - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp. E. HĐ sáng tạo (1 phút): - Học thuộc bảng nhân 6. - Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù -Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán. -Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
  17. 3.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, tivi. - HS: SGK. Bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. HĐ khởi động : - Trò chơi: Bác đưa thư. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. B. HĐ khám phá * Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV giúp HS hiểủ : Trong phép nhân khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV đánh giá kết quả - Thống nhất kết quả làm bài. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV lưu ý phép tính đúng Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - GV treo bảng phụ (BT) - Yêu cầu HS đọc. - YC HS tìm đặc điểm của dãy số? + Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy? + Hãy đọc tiếp 4 số của dãy số này? - Thống nhất kết quả - Yêu cầu HS nêu cách điền. b) Làm tương tự. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 6 x 5 = 30 6 x 7x= 42
  18. 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 ( .) b) 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 50 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 ( quyển) Đáp số: 24 quyển vở - 2HS đọc bài. - Cả lớp tìm đặc điểm của dãy số này. + Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6 đơn vị. - 30, 36, 42, 48. a. 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 b. 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 - (Thực hiện tương tự câu a). C. HĐ vận dụng - Giáo viên đưa ra bài toán có phép tính sử dụng phép nhân 6. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. --------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu.
  19. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3.Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tivi - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. HĐ khởi động - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? A B Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS thi đua nhau nêu kết quả - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. B. HĐ khám phá *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua từ so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống,... Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
  20. - Treo bảng phụ ghi nội dung - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp - GV chốt kết quả - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. -> Mắt – vì sao -> Đều sáng - Tựa - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm bảng lớp. - HS đọc lại bài C. HĐ vận dụng - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. ------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): MÙA THU CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tivi - HS: SGK,vở chính tả. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. HĐ khởi động - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.