Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 18 trang Minh Khuê 01/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông 2. Năng lực chung -Phát triển năng lực tự chủ,sáng tạo ( hđ1 bài1,2) lập luận toán học (bài 3 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2 HS đọc: Bảo Trân, Hoàng An - Đọc các số sau: 235 cm2; 4568 cm2. - GV nhận xét 2. Khám phá – Hình thành kiến thức mới: Hoạt động1.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật (cả lớp) - Dựa vào hình vẽ trong SGK, GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: - Tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 (ô vuông). - Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm2.Vậy diện tích hình chữ nhật là 12cm2. - Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3= 12 (cm2). - Giới thiệu hình chữ nhật có diện tích 12cm2. => Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV ghi bảng – GV gọi HS nhắc lại . Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho về chiều dài chiều rộng. - Gọi HS lên điền trên bảng kẽ sẵn, HS nhận xét. - GV theo dõi bổ sung . Hoạt động 2: Cá nhân Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu .
  2. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở , tính được diện tích miếng bìa. (hình chữ nhật). - Một HS nêu miệng bài giải. Cả lớp theo dõi , nhận xét . Đáp số: 70 cm2. Hoạt động 2: Cả lớp Bài 3: HS đọc yêu cầu : - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Lưu ý HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo để tính diện tích. HS đổi chéo vở để chữa bài. - Một HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở . - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Giải 2dm = 20 cm. Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2). Đáp số: 180 cm2. 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật . - GV hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến . - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị khuyết tật - KC: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật . - HS năng khiếu biết kể toàn bộ câu chuyện . - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) 3. Phẩm chất: 2. Năng lực- Phẩm chất: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học, tự tin trong cuộc sống, biết cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. 1. Khởi động - HS đọc bài : Tin thể thao. Hiếu Cường đọc 2. Khám phá - Hình thành kiến thức mới : a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc: - Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu( Kết hợp luyện đọc tiếng khó Đê-rốt-xi , Cô-rét-ti, Xtát –đi, Ga-rô-nê leo). - Đọc từng đoạn trước lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + Tìm hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi một số nhóm đọc . + HS đọc thầm đoạn 1,trả lời : - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? (mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang ) - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? (Đê-rốt-xi và Cô- rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtát –đi thở hồng hộc , mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không ,tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai .) + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời : - Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? (vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ -bị gù) - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? (vì cậu muốn vượt qua chính mình , muốn làm những việc các bạn làm được) - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen li. (Nen-li leo lên một cách chật vật ) - Em hãy tìm thêm những tên thích hợp đặt cho câu chuyện? 3. Vận dụng : Luyện đọc lại: - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của truyện. GV chú ý nhắc HS nhấn giọng ở 1 số từ ngữ. Ví dụ: Rất chật vật, đỏ như lửa, thấp thỏm, cố lên... - 1 tốp (5HS) đọc theo vai. Kể chuyện 1. Khởi động GV nêu nhiệm vụ: - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời 1 nhân vật. 2. Khám phá - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - Gv nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai. - Một HS kể mẫu, GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời 1 nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng, kể hấp dẫn nhất.
  4. 3. Vận dụng : - Kể lại cả câu chuyện - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể theo nhân vật. ________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Nội dung : Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học - Giáo dục kỹ năng sống. + Đảm nhận trách nhiệm tuyên truyền mọi người nên tập thể dục. + Xác định giá trị của việc tập thể dục là bồi bổ sức khỏe. 3. Phẩm chất: + Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi HS đọc bài: Buổi hoc thể dục - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b. HS luyện đọc. - Đọc từng câu. - Đọc đoạn trước lớp – HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. + HS đọc thầm bài văn, trao đổi rồi trả lời: - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới .Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công)
  5. - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? (vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt , mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe) - Em hiểu ra điều gì khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”( Sức khoẻ là vốn quý ) - Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? Hoạt động2. Luyện đọc lại. - 1 HS khá đọc toàn bài. - 1vài HS thi đọc. - Lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Về nhà chăm tập thể dục để có sức khoẻ tốt. - GV nhận xét tiết học . _______________________________ Toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ,sáng tạo( hdd1,h đ 2),giải quyết vấn đề ( bài 3) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động Cặp đôi Bài 1: HS đọc yêu cầu : - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS nhận xét để đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính diện tích. . - HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài. Gỉai
  6. Chu vi hình chữ nhật là : (40 + 8) x 2= 96 (cm). Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2). Đáp số : 320 cm2 ; 96 cm . Hoạt động Cả lớp Bài 2: HS đọc yêu cầu : - Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào? (hình H không phải là hinh chữ nhật, nên ta phải tính diện tích từng hình ABCD và DEGH, sau đó cộng lại). - Một HS trình bày miệng bài giải. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . Bài 3: HS đọc yêu cầu : - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Đây là bài toán hợp 2 phép tính, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở .1 HS làm bài vào bảng phụ . - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Gỉai Cạnh hình vuông là : 20 : 4 = 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 ( cm2) Đáp số : 25 cm2 3. Vận dụng - HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích của một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng- ti-mét vuông. 2. Năng lực chung -Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ1,bài 1,3) lập luận toán học (bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Gv nhận xét 2. Khám phá a. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông Hoạt động 1: Cả lớp - Dựa vào hình trong sgk : + Tính số ô vuông trong hình: - Biết 1 ô vuông có diện tích 1cm2 - Tính diện tích hình vuông. => Rút ra kết luận về công thức tính diện tích hình vuông. - Cho 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Lấy thêm ví dụ và HS làm . Hoạt động 1: Cá nhân Bài 1: HS đọc yêu cầu : - Yêu cầu HS tính rồi điền kết quả vào các ô còn lại. - GV gọi HS trả lời .Cả lớp cùng GV theo dõi ,nhận xét . Hoạt động 2: Cả lớp Bài 2: HS đọc yêu cầu : - Bài toáncho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - GV gợi ý cho HS thấy : Số đo cạch theo mm, số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài CN . Chữa bài . Bài giải. 80 mm = 8 cm Diện tích tờ giấy là: 8 x 8 = 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2 Bài 3: HS đọc yêu cầu : - Muốn tính diện tích ta phải biết gì ? (số đo độ dài cạnh) - HS làm bài CN .Chữa bài . Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) Đáp số: 55 cm2
  8. 3.Vận dụng - Muốn tinh canh hình vuông ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). - Viết được tên các nước vừa kể (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). 2. Năng lực chung: - Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt. Đặt đúng dấu phẩy khi viết văn 3. Phẩm chất: - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm miệng bài tập 2, 4 của tiết luyện từ và câu tuần 30. 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: . Bài 1: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + GV treo bản đồ hành chính thế giới (hoặc quả địa cầu trên bàn). Gọi HS lên bảng đọc tên và chỉ vị trí nước mà mình tìm được. + GV động viên các em kể và chỉ được càng nhiều nước càng tốt. -Tiếp nối nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. VD: Nga, Lào, Căm- pu-chia, Trung Quốc ... HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu BT. + Chia HS thành 4 nhóm. phát giấy và bút dạ cho các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV sửa chỉnh những tên nước viết sai quy tắc viết tên nước.
  9. + Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được. + Yêu cầu HS viết tên 1 số nước vào vở BT. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa. HS đổi chéo vở KT kết quả. Bài 3: + Gọi HS nêu yêu cầu của bài + GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn. + Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: Những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu. + Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. a) Bằng những đông tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen – li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen – li đã hoàn thành bài thể dục. HS đổi chéo vở KT kết quả 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học. - Tìm và viết thêm tên các nước khác trên thế giới. - Khen HS làm bài tốt. _________________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình vuông. - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích của một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa
  10. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông. - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1: Cá nhân Bài 1: HS đọc yêu cầu : - HS vận dụng quy tắc để tính. a. Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2 ) b. Diện tích hình vuông là: ...... x ...... = ....... ( cm2) Hoạt động 2: Cả lớp Bài 2: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS tự làm bài CN .Chữa bài . Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2 Bài 3: Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật và hình vuông theo kích thước. Sau đó so sánh chúng. a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật là:(5 + 3 ) x2 = 16 (cm) Chu vi hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) b. HSKG làm thêm. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI Lưu ý: Chu vi hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi, nhưng hình vuông có diện tích hình chữ nhật. 3. Vận dụng - Nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. - GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học . ________________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2)
  11. - Làm đúng BT3(a/b) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, rèn luyện chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng viết: bóng ném, leo núi, bơi lội . - Cả lớp theo dõi nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Gv đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? (Đặt sau dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép ) + Những câu nào trong đoạn phải viết hoa? (các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người ) Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết vào vở. c. Chấm chữa bài. 3. Vận dụng Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng phụ . - GV chữa bài ở bảng phụ . Lời giải : a. Nhảy xa – nhảy sào – sới vật. b. Điền kinh – truyền tin – TD thể hình. _________________________________ Chính tả NGHE-VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b . 2. Năng lực chung:
  12. - Tự chủ, tự học 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, rèn luyện chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV kiểm tra vở viết của HS. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả, gọi 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn, tập viết những từ dễ mắc lỗi . b.GV đọc HS viết bài. c. Chấm chữa bài. - GV đọc thầm chuyện vui làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu để HS chữa bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. a) Bác sĩ, mỗi sáng , xung quanh, thị xã, ra sao, sút. b) Lớp mình, điền kinh, tin, học sinh. + Truyện vui trên gây cười chỗ nào? - GV chấm bài, nhận xét . 3. Vận dụng. Làm lại bài nếu còn sai. Kể cho người thân nghe về chuyện vui _______________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022 Toán PHÉP CÔNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000(đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn bằng hai phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo và lập luận toán học. 3. Phẩm chất:
  13. - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS : Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi HS làm bài: Tính diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Khám phá a. Hướng dẫn thực hiện phép cộng : 45732 + 36194 Hoạt động 1: Cả lớp - Gọi HS nêu cách thực hiện. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách tính. Vậy: 45732 + 36194 = 81926 - Gợi ý HS rút ra quy tắc cộng các số có đến năm chữ số. Muốn cộng hai số có đến nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. - Cho HS nhắc lại , lấy thêm ví dụ và thực hiện . Hoạt động 1: Cá nhân Bài 1. HS đọc yêu cầu : - Cho HS làm rồi chữa bài. - Khi chữa bài GV cho HS nêu cách tính . Bài 2 .HS đọc yêu cầu : - 2 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài , chốt lại kết quả đúng . Hoạt động 2: Cả lớp Bài 3. HSKG làm thêm.1HS lên bảng làm bài . - GV theo dõi , nhận xét . Bài giải Diện tích hình chữa nhật là. 9 x6 =54 (cm2) Đáp số:54 cm2 Bài 4. HS đọc đề toán rồi giải. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - 1HS làm ở bảng phụ . - Chữa bài chốt lại kết quả đúng . Bài giải
  14. Độ dài đoạn thẳng AB là. 2350 – 350 = 2000 (m) Độ dài đoạn đường AD là. 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km 3. Vận dụng Nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100000 ----------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu ích lợi của loại cá. 2.Năng lực chung Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước ,thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây 3. Phẩm chất - Thái độ: - Biết yêu thích động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy vi tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Gọi 2 HS trả lời - Tôm, cua là những động vật như thế nào? - Nêu ích lợi của tôm, cua? - GVnhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của cá: Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV đưa ra câu hỏi gợi mở - Kể tên một số loài cá mà em biết ? - Loài cá nào sống ở nước ngọt ? - Loài cá nào sống ở nước mặn? - Nhận xét về hình dạng và kích thước của một số loài cá ? - Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên trong của chúng có xương sống không?
  15. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV cho HS làm việc theo nhóm 6. - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm các câu hỏi phù hợp với nộ dung bài học: - Cá là động vật có xương sống không ? - Các loài cá khác nhau thì hình dạng và kích thước của nó như thế nào? - Cá sống ở đâu ? - Cá thở bằng gì ? - Cá bơi bằng gì ? Bên ngoài cơ thể của chúng được bao bọc bởi một lớp gì? Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức bài học. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. - GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận bên ngoài của con cá mà em thích. - GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Bước 1: Thảo luận cả lớp. + Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? Bước 2:. GV nhận xét, chốt lại: => Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Vận dụng - Đọc lại nội dung bài. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: . - Nhận xét bài học
  16. Tự nhiên và Xã hội CHIM ( BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim . - Nêu được lợi ích của chim đối với con người - GDBVMT: Nhận biết sự đa dạng phong phú của các loài chim, nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài chim trong tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung và cấu tạo ngoài của cơ thể chim; Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. 3. Phẩm chất: Biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, Bài soạn điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: HS hát và vận động theo nhạc bài: Con chim vành khuyên - Bài hát nhắc đến loài chim nào? Nó đáng yêu chỗ nào? GV vào bài. 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu được tên các bộ phận cơ thể của chim: Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại chim khác nhau? Vậy, theo các em, chim thướng có mấy phần? Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ và vẽ vào vở thực hành hình vẽ mô tả các phần của chim * Làm việc cá nhân: HS vẽ vào giấy hình vẽ mô tả các phần của chim + Thảo luận nhóm 7: trình bày suy nghĩ của mình, thảo luận, thống nhất hình vẽ mô tả các phần của một loại chim (1con) vào bảng nhóm. - Gọi HS nhắc lại yêu cầu * Làm việc nhóm: thảo luận thống nhất ý kiến, vẽ vào bảng nhóm - Các nhóm treo lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình - Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm - GV: Suy nghĩ của các em về các phần của chim là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn.
  17. - HS lắng nghe Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành. - Từ quan niệm ban đầu, HS suy nghĩ đưa ra câu hỏi thắc mắc - Phát băng giấy cho HS - Dán băng giấy ghi câu hỏi của HS lên bảng 1 HS - Yêu cầu HS đề xuất các phương án thực nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi mà các em vừa nêu. ? Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng phụ các ý kiến - Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích hợp nhất: (Quan sát SGK và nhờ GV giúp đỡ). Bước 4: Tiến hành thực nghiệm: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK- 102, 103 và mẫu vật thật sưu tầm được của GV mang đến. - Nhóm trưởng điêì khiển các bạn thảo luận + H: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài những con chim? H: Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ? H: Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? - Tiến hành thực nghiệm theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét. - GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ - Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mô tả các phần của chim và ghi chú tên gọi các phần Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức - Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay thiếu ? Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, chim có hình dạn kích thước như thế nào? có mấy phần? Đó là những phần nào? - HS nhận xét + Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con + HS rút ra đặc điểm chung của chim. Nhận xét chung: Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. GV giúp HS tìm ra kết luận: *Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân. Mỏ cứng dùng để mổ thức ăn
  18. 3. Vận dụng HĐ 2: Ích lợi của loài chim: - Làm việc với tranh ảnh sưu tầm. - Phân loại tranh ảnh sưu tầm được: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay... - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình - Mỗi loại chim có một ích lợi riêng - Các nhóm trình bày. - Nhận xét các nhóm - Giải thích tại sao không nên săn bắt phá tổ chim - Làm việc theo nhóm: - Đại diện các nhóm lên trình bày: cách bảo vệ các loại chim. - Gọi HS nhắc lại bài học. - Qua bài học, chúng ta phải biết bảo vệ các loài chim ... - GV nhận xét tiết học. ________________________________