Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 21 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 21 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm bài tập 1, 2. Khuyến khích học sinh làm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Cả lớp Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - GV cho HS xem hai mặt đồng hồ A và B như sau: A
  2. - Cho HS thi trả lời nhanh, đúng số giờ và số phút ở hai đồng hồ trên. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi ai trả lời nhanh và đúng. 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh cách giải bài toán liên quan dến rút về đơn vị. a, Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 (bài toán đơn) - GV đọc bài toán - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV tóm tắt bài toán, Gọi HS nêu bài giải. 7can : 35 lít 1 can :...? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l) ĐS: 5 l mật ong b. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 (bài toán hợp) - Học sinh đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tóm tắt lên bảng; 1 HS nêu bài giải 7can : 35 lít 2 can : ...? lít Bài giải Số lít trong một can là: 35 : 7 = 5 ( l) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 ( l) ĐS: 10 l mật ong Hỏi: Trong bài toán 2 bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? Hỏi: Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước? - GV củng cố 2 bước giải: B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước.
  3. 3. Thực hành: Bài 1: 1 HS đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1HS làm vào bảng phụ - Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: Bài giải: Mỗi bàn có số cốc là: 48 : 8 = 6 (cái cốc) Ba bàn có số cốc là: 6 x 3 = 18 (cái cốc) Đáp số: 18 cốc Bài 2: Tóm tắt: 5 hộp có: 30 cái 4 hộp có: cái? Các bước giải: 30 : 5 = 6 (cái) 4 x 6 = 24 (cái) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: HS thực hành xếp các hình lại với nhau. - GV theo dõi, chữa bài. 4. Vận dụng: - Hoc sinh nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải: Tóm tắt: Trong 5 ngày: 40 kg Trong 8 ngày:..... kg? - HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 2. Năng lực chung:
  4. - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) 3. Phẩm chất: - Hiểu được cuộc thi tài hấp dẫn giữa đua Voi qua đó thêm yêu các Lễ hội và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hiếu Cường, Dũng 2 HS đọc lại bài : Hội vật - Nội dung của bài? 2. Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc đoạn trong nhóm - 1 HS đọc cả bài 3. Thực hành: - HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? (voi đua từng tốp .... họ vẫn phi ngựa giỏi nhất ) - HS đọc thầm đoạn 2: Hỏi: Cuộc đua diễn ra như thế nào? (chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt; Những chàng man- gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về đúng đích) Hỏi: Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? (những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng ) Hỏi: Bài văn tả và kể lại chuyện gì? (Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ...) HĐ2. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2. HD luyện đọc đoạn văn theo gợi ý.
  5. - HS thi đọc đoạn 2. - Một số học sinh đọc cả bài. GV nhận xét 4. Vận dụng: - Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét giờ học, dặn dò. Chuẩn bị bài sau ______________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - Làm bài tập 2. Khuyến khích học sinh làm bài tập 3. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Cả lớp Tổ chức cho HS giải nhanh bài toán: Cô có 25 tờ giấy màu, cô thưởng cho 5 bạn tuần vừa qua có tiế bộ trong học tập. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu tờ giấy màu? - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? 2. Thực hành: Hoạt động 1. Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài 2: Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính
  6. - Gv hướng dẫn HS giải theo 2 bước: + Tính số gói mì trong mỗi thùng: (1020 : 5 = 204 (gói mì) + Tính số gói mì trong 8 thùng: (204 x 8 = 1632(gói mì) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở, Chữa bài Bài 3: HS lập bài toán sau đó nêu bài toán. - HS phân tích và tìm hướng giải. Làm bài cá nhân vào vở, 1 học sinh làm vào bảng phụ. - GV tổ chức cho học sinh chữa bài. Đáp số: 500 m vải Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập; HS làm bài cá nhân; gọi 1HS lên bảng làm bài; HS khác nhận xét bài của bạn. HS đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. Đáp số: 84 m 3.Vận dụng: - Lập đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: 4 bao: 32 kg 4 bao:... kg? - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau _________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?
  7. - Trả lời đúng 2 - 3 câu hỏi vì sao? 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học (HĐ 1, 3), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt, vận dụng biện pháp nhân hóa vào trong cách đặt câu văn; vận dụng được vào viêc đặt câu có bộ phận phụ trả lời câu hỏi: Như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : Cả lớp Tổ chức cho HS thi nêu các từ ngữ về nghệ thuật ? - Gv nhận xét 2. Khám phá – Luyện tập */ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ - GV phát cho 3 tổ 3 tờ giấy khổ to, học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm. - Sau đó dán lên bảng - GV và cả lớp nhận xét từng tổ, chốt lời giải đúng - HS làm bài vào vở Tên các Các con vật, Các con vật , sự vật được tả: Cách gọi và tả con vật,sự sự vật được con vật, sự vật vật gọi là: làm cho các con Lúa chị phất phơ bím tóc vật, sự vật trở nên gần gũi, sinh Tre cậu bá vai nhau thì thầm đứng học động Đàn cò áo trắng khiêng nắng qua sông Gió cô chăn mây trên đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi
  8. Bài tập 2: Ôn cách trả lời câu hỏi: Vì sao? - Học sinh đọc yêu cầu - làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên bảng chữa a, ..............vì câu thơ vô lí quá b, ................vì họ là những người phi ngựa tốt nhất. c,. .................. vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền. Bài tập 3: Học sinh đọc bài "Hội vật" - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Sau đó gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời Hỏi: Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? - Người tứ xứ đổ về xem vật rất đông vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ. - HS làm các câu còn lại - GV nhận xét một số bài. 3. Vận dụng: - Đặt câu có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Viết và tính được giá trị của biểu thức. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b). Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập còn lại.
  9. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Hưng - 1 Học sinh chữa bài tập 2 - SGK - GV nhận xét 2. Thực hành : Bài 1: 1 HS đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1 HS làm vào bảng phụ- Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp số:140 bút Bài 2: 1 HS đọc bài toán - HS dọc bài toán, phân tích và tìm hướng giải, làm bài cá nhân vào vở. 1 học sinh lên bảng chữa bài GV hướng dẫn chữa bài: Bài giải: Mỗi căn phòng cần số viên gạch là: 1660 : 4 = 415 ( viên gạch) Lát 5 căn phòng như thế cần số viên gạch là: 415 x 5 = 2075 (viên gạch) Đáp số: 2075 viên gạch Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm - 1 HS lên điền số thích hợp vào từng ô trống ở bảng phụ - Chữa bài, nhận xét.
  10. Thời gian đi 1giờ 2 giờ 4giờ 3 giờ 5giờ Quãng đường đi 9 km 18km 36 km 27km 45 km Bài 4: Củng cố về cách viết và tính giá trị biểu thức. - GV hướng dẫn làm 1 biểu thức: a, 45 chia 9 nhân 2 b, 45 nhân 2 chia 9 45 : 9 x 2 = 5 x 2 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 = 10 - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ, chữa bài 3. Vận dụng: - Giải bài toán: Em mua 4 gói mì tôm hết 1240 đồng. Hỏi mỗi gói mì tôm hết bao nhiêu tiền? - GV nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài ________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng), Đ, T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn.......đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung - Tự chủ, tự học( hoạt động 1, 2) kĩ năng giao tiếp hợp tác (hoạt động 1) 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi
  11. * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Hương Trà, Long Việt - 2 HS lên bảng viết: Văn Lang, V, L, vỗ tay 2. Khám phá : HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết: - Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. 3. Thực hành: a. Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: X, Đ, T - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân - GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - HS tập viết trên bảng con: Tốt gỗ, xấu HĐ 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu:
  12. + Các chữ X: 1 dòng; Chữ Đ, T: 1 dòng + Viết tên riêng: Đồng Xuân: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. HĐ 4. Chấm, chữa bài. 4. Vận dụng: - GV nhận xét bài viết của học sinh; tuyên dương học sinh viết đẹp. - Về nhà luyện viết thêm, học thuộc câu ca dao. ________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: HỘI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc các từ chứa các tiếng có vần ưt / ưc 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT- phiếu A3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động : Khánh Hà, Thái Hà 2 HS lên bảng viết các từ sau: xã hội, xúng xính, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ - GV nhận xét 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc bài viết 1 lần - 2 HS đọc lại. Hỏi: Nêu nội dung đoạn văn?
  13. - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp các từ khó - Gọi một số em đọc từ mình vừa tìm được Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay.... HĐ2. HD học sinh viết bài. c. Nhận xétt bài, chữa lỗi phổ biến. 3. Thực hành- luyện tập: Bài 2a: Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình – cả lớp đối chiếu kết quả. Lời giải: a, Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b) trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt 2b) Cho học sinh thi làm theo tổ. - GV phát cho mỗi tổ một tờ phiếu. - Các tổ chuyền tay nhau tìm các từ theo yêu cầu bài tập. - Sau 7 phút dán tờ phiếu lên bảng kiểm tra kết quả. - GV nhận xét chốt lời giải đúng, tuyên dương tổ thắng cuộc. - HS làm bài vào vở bài tập. 4. Vận dụng: - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - Về nhà xem lại bài, luyện viết thêm Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Toán TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Kết hợp giới thiệu cả bài "Tiền Việt Nam" ở toán Lớp 2 - BT cần làm: 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3. Khuyến khích HS làm các BT còn lại 2. Năng lực chung
  14. - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - GV chuẩn bị các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại tờ giấy bạc đã học. * HS: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Khánh - 1 Học sinh chữa bài tập 2 - SGK - GV nhận xét 2. Khám phá : 1. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng - GV cho học sinh xem các loại tờ giấy bạc trên. - HS quan sát và nhận xét các loại tờ giấy bạc đó về: màu sắc, các dòng chữ - Sau đó cho HS xem một số tờ giấy bạc mới: 10 000, 20 000, 200 000... 3. Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa Lưu ý: Cộng nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài. Bài 2: Cho HS quan sát mẫu câu.... Hướng dẫn HS cách làm Lưu ý: Bài này thực chất là hướng dẫn cách đổi tiền. - HS làm rồi chữa. GV giúp đỡ HS yếu. Bài 3: a, Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất là thước kẻ. Vật có giá tiền nhiều nhất là búp bê. b, Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 2000 + 6800 = 8800
  15. c, Thực hiện phép trừ: 7500 - 4500 = 3000 - Nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng : Giải bài toán: Mỗi buổi sáng em dùng hết 5000 đồng vào việc văn sáng. Hỏi 1 tuần lễ em dùng hết bao nhiêu tiền vào việc ăn sáng? - GV cho học sinh nhận biết 1 số tờ giấy bạc. - Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDKN: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực chung - Giáo dục kỹ năng sống + Thể hiện sự tự tin khi xem buổi văn nghệ ở trường. + Tư duy sáng tạo; tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc. 3. Phẩm chất Có ý thức giữ gìn nền văn hóa dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh SGK- một số tranh ảnh lễ hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1.Khởi động : Học sinh kể lại câu chuyện "Người bán quạt may mắn" 2. Thực hành HĐ 1. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. - GV ghi bảng. Hỏi: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
  16. + Những người tham gia lễ hội làm gì? - HS quan sát thật kĩ 2 tấm ảnh theo nhóm 2: Trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe quang cảnh và người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi một số nhóm lên tham gia giới thiệu về lễ hội ở hai bức ảnh - Cả lớp và GV nhận xét ( lời kể, diễn đạt ) - Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. 3. Học sinh viết những điều em vừa kể vào vở bài tập. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Gọi một số em đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và Xã hội (PP BTNB) QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù : - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau + Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. - Giáo dục KNS: + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. + Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người + An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao) 2. Năng lực chung : - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả
  17. - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con người, có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - Mẫu vật thật về các loại quả * HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : - Cho HS hát bài hát: Quả ? Trong bài hát các em vừa nghe có những loại trái cây nào? ? Ngoài khế và mít, em biết những loại quả nào nữa, hãy nói cho cô và cả lớp cùng nghe. * Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu thì không nêu lại. Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc điểm như thế nào? Chúng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ được tìm hiểu kĩ điều đó qua bài học ngày hôm nay: Quả - GV ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá HĐ1: Sự đa dạng về hình dạng, màu sắc và mùi vị của các loại quả - Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của HS - Yêu cầu HS để trước mặt các loại mà các em mang tới lớp, làm việc nhóm 2, nói cho nhau nghe về tên quả, hình dáng, màu sắc và mùi vị của loại quả đó. - Yêu cầu vài HS giới thiệu về loại quả mình thích theo bảng sau: Tên quả Hình dáng Kích thước Màu sắc Mùi Vị
  18. H. ở Nghệ An, Hà Tĩnh có những loại quả đặc sản nào ? Hãy mô tả đặc điểm của quả đó. - HS nối tiếp nêu - Hôm nay các em mang tới lớp rất nhiều loại quả. Tuy nhiên, quả thường ra theo mùa. Có những loại quả mùa này không có nên các em không sưu tầm được. Cô sẽ giới thiệu thêm với các em một số loại quả. Quả nào các em biết tên, các em hãy đồng thanh thật to tên của loại quả đó nhé! - GV đưa hình ảnh một số quả ( dâu tây, mãng cầu, sơ ri, quả lạc, quả điều) + Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh để mô tả quả sơ - ri + giải thích * Quả lạc: khi cây ra hoa, hoa ở trên mặt đất, lúc sắp kết trái, cần bóng tối nên chui xuống mặt đất. Chính vì vậy mà mọi người cho đó là củ lạc. ? Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị của các loại quả? Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi vị. - Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét: có quả rất to, có quả bé xíu, có quả hình cầu, có quả dài, có quả màu đỏ, có quả màu vàng, có khi cùng một loại quả nhưng ở các thời điểm khác nhau lại có màu sắc khác nhau (ớt ngọt), cùng họ nhà ớt những lại có hình dạng và vị khác nhau (ớt tiêu và ớt ngọt) HĐ2: Các bộ phận của quả (sử dụng PP BTNB Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại quả khác nhau. ? Vậy, theo các em, quả thường có mấy phần? Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc cá nhân: Hãy suy nghĩ và vẽ vào vở thực hành hình vẽ mô tả các phần của một loại quả.
  19. + Thảo luận nhóm 6: trình bày suy nghĩ của mình, thảo luận, thống nhất hình vẽ mô tả các phần của một loại quả vào bảng nhóm. - Gọi HS nhắc lại yêu cầu - Các nhóm treo lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình - Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm - GV: Suy nghĩ của các em về các phần của quả là khác nhau. Chắc chắn các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và các bạn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành. - Phát băng giấy cho HS - Dán băng giấy ghi câu hỏi của HS lên bảng - Yêu cầu HS đề xuất các phương án thực nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi mà các em vừa nêu. ? Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi này chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng phụ các ý kiến - Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích hợp nhất - GV nhận xét các ý kiến đưa ra và thống nhất cả lớp sẽ dùng dao bổ quả ra để quan sát tìm hiểu các phần của một loại quả Bước 4: Tiến hành thực nghiệm - Phát cho HS dao nhỏ để các em tiến hành cắt đôi quả ra để quan sát. * Lưu ý HS: Không cầm dao khi chưa thực hành, khi thực hành bổ quả, không cầm phần lưỡi dao, không quay ngang quay ngửa, cẩn thận khi cắt những quả vỏ cứng, thực hành xong thì lau dao và gói vào khăn như cũ, mang lên bàn GV - Yêu cầu HS tiến hành bổ quả - GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ (cắt giúp HS những loại quả vỏ dày như măng cụt) - Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mô tả các phần của quả và ghi chú tên gọi các phần
  20. Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức - Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay thiếu. ? Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, quả có mấy phần? Đó là những phần nào? - GV giải thích về ruột và thịt (cả 2 cách nói đều đúng. Tuy nhiên, ruột là cách gọi thông thường, còn khi sử dụng thuật ngữ khoa học, phải gọi là thịt) - Yêu cầu lấy VD quả có 3 phần. ? Có phải tất cả các quả đều có 3 phần không? - Đưa quả lạc và quả chuối, yêu cầu HS nói tên các phần. ? Có quả chuối có 3 bộ phận. Đó là chuối gì? - Cho HS quan sát quả chuối hột - Yêu cầu HS lấy VD quả có 2 phần. ? Vậy quả thường gồm có mấy phần? - GV kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt và hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. ? Quả có 3, 4 hay 5 phần? - Yêu cầu HS vẽ lại và ghi đúng tên các phần của một loại quả vào vở thực hành HĐ3: Ích lợi của quả và chức năng của hạt + Lợi ích của quả ? Quả có vai trò gì đối với cuộc sống của con người ? - Yêu cầu HS lấy VD về quả dùng để sấy khô, quả dùng để ép dầu ? Người ta thường ăn phần nào của quả? ? Khi sử dụng các loại quả cần lưu ý điều gì? * Lưu ý HS: không ăn những loại có chứa chất độc (cà độc, cam thảo dây) vì nếu ăn, chúng ta có thể tử vong.