Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

doc 21 trang Minh Khuê 02/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các chữ số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỷ XX, thế kỷ XXI ”). 2. Năng lực- Phẩm chất: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề Hình thành kĩ năng tư duy toán học Giáo dục HS tính cẩn thận ,yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi 1 đồng hồ (loại to) có ghi số La Mã. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi. + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số chữ số La Mã và 1 vài số La mã thường gặp. - GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi số La Mã. Hỏi: Đồng hồ có mấy giờ? - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, X, V. Viết lên bảng chữ số I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”, tương tự V (năm), X (mười). - GV giới thiệu cách đọc, viết các số từ 1(I) đến 12(XII). - HS luyện đọc, viết các số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu.
  2. - GV chỉ từng chữ số La Mã rồi từng HS đọc số. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Cho HS tập xem đồng hồ ghi bằng số La Mã: yêu cầu chỉ giờ đúng Đồng hồ A: chỉ 6 giờ Đồng hồ B chỉ 12 giờ Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. Lớp làm vào vở a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Củng cố cách viết số La Mã từ I đến XII. - HS viết vở, 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét. 3. Vận dụng sáng tạo - Gọi HS đọc các số La Mã từ 1 đến 12 - Nhận xét giờ học. Tập đọc - Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - Biết sắp xếp tranh đúng trình tự câu chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Năng lực chung:
  3. - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học( hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn. Kỹ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Khởi động 2 HS đọc lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc. - Chương trình quảng cáo có gì đặc biệt ? 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. - HD HS đọc đúng các từ: xa giá, leo lẻo, vùng vẫy - Đọc từng đoạn trước lớp: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc ĐT bài văn Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài H: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? (Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây) H: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? (Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.)
  4. H: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? (Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.) H:Vua đã ra vế đối như thế nào? (Nước trong leo lẻo cá đớp cá.) H: Cao Bá Quát đã đối lại như thế nào? (Trời nắng chang chang người trói người). HS nêu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một số HS thi đọc đoạn văn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn của truyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Sắp xếp tranh : - HS quan sát từng tranh rồi sắp xếp tranh đúng thứ tự. - HS phát biểu. GV cùng lớp chốt đáp án đúng: 3 - 1 - 2 - 4. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - 4 HS dựa vào 4 tranh, kể lại câu chuyện (kể nối tiếp). - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. 3. Vận dụng sáng tạo - Hỏi : Em biết những câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tập đọc TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù
  5. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo và hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 2. Năng lực – phẩm chất: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học (hoạt động 2, kĩ năng giao tiếp hợp tác) Kỹ năng sống: - Thể hiện lòng yêu thiên nhiên và cuộc sống xung quanh - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc - GV đọc mẫu: - Đọc nối tiếp câu: Kết hợp phát âm từ khó: vi - ô - lông, ắc - sê, sẫm màu, mát rượi, - Đọc nối tiếp đoạn: (2 đoạn) kết hợp giải nghĩa từ khó: lên dây, ắc - sê. - Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài H: Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào?( ...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của căn phòng) H: Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì? (Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc...) H: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh? (Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi...) Gv: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hòa hợp với không gian thanh bình xung quanh. Hoạt động 4: Luyện đọc lại
  6. - Gv chọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng. - HS tự luyện đọc đoạn 1. - Tổ chức thi đọc hay : 3-5 em thi đọc. 3. Vận dụng sáng tạo - Gọi HS nêu nội dung của bài: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - Em có thích chơi đàn không? Đã nghe tiếng đàn bao giờ chưa? Kể tên một số loại đàn mà em biết? - Nhận xét giờ học. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị các chữ số La Mã từ I- XII.. -Rèn cho kĩ năng đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã. 2. Năng lực- Phẩm chất: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số que diêm, đồng hồ, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Gọi HS lên bảng đọc số, viết số La Mã: 5, 7, 9, 13, 18 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS quan sát mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ : GV sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác nhau, yêu cầu học sinh đọc giờ. Bài 2: HS đọc yêu cầu:
  7. - GV chỉ từng chữ số và cho HS đọc các chữ số La Mã. - Gọi lần lượt từmg em đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Nhận biết cách viết đúng, sai ( Đ, S ) - HS làm bài vào vở, chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Xếp 5 que diêm thành chữ số La Mã : XIII, XXI, XVI Trò chơi : Dùng 6 que diêm xếp thành số I X sau đó nhấc 2 que diêm để thành số IV, số XI. - 2 HS lên bảng thi xếp nhanh. Bài 5: HS dùng 3 que diêm để xếp thành số 11 như hình trong SGK, nhaacs 1 que diêm để thành số 9. - HS thực hành làm, Gv theo dõi, nhận xét. 3. Vận dụng sáng tạo - HS đọc lại các số la mã trên đồng hồ - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả đã học.( BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT2 a/b/c hoặc a/b/d) HSKG:làm được toàn bộ bài 2. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.(BT3) 2. Năng lực– phẩm chất: - Tự chủ tự học (HĐ 1, 3), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) - Giáo dục HS ham tìm tòi, học hỏi.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS : 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài 3 (làm miệng) bài LTVC tuần 21. - Gv nhận xét 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1. Từ ngữ về chủ điểm sáng tạo Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GV phát giấy cho các nhóm HS làm bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, nghiên cứu khoa học nhà nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Một HS đọc yêu cầu 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 2 băng giấy đã điền 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. a.Ở nhà , em thường giúp bà xâu kim . b.Trong lớp ,Liên luôn chăm chú nghe giảng . c. Hai bên bờ sông ,những bãi ngô bắt đầu xanh tốt .
  9. d.Trên cánh rừng mới trồng ,chim chóc lại bay về ríu rít . Hoạt động 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi - HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ: Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. - Truyện này gây cười ở điểm nào? (tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến... nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ Thắp đèn dầu để xem vô tuyến”). 3. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. _________________________________ Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nhận biết được về thời gian( chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. 2.Năng lực - Phẩm chất -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. - Ham thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mặt đồng hồ có ghi số, có vạch chia, bài tập 3 phô tô trên giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gọi HS trả lời câu hỏi Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số La mã nào ? 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem đồng hồ
  10. - GV quay kim đồng hồ giống như các đồng hồ ở SGK : Yêu cầu HS quan sát đồng hồ H: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? H: Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút ? - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ : H: Kim giờ và kim phút chỉ vị trí nào ? H: Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? ( 6 giờ 13 phút ) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ : H: Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút ? ( Nêu cách đọc thứ 2 : 7 giờ kém 4 phút ). H: Để xem được chính giác mấy, giờ mấy phút ta làm thế nào? HS: Ta phải quan sát cả kim giờ và kim phút của đồng hồ đó chỉ vào số nào. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV quay kim đồng hồ như các đồng hồ trong SGk và yêu cầu từng HS: Đọc giờ trên đồng hồ, giải thích ( gọi HS đọc - HS nhận xét ) Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HD HS vẽ kim phút cho đúng với yêu cầu bài. - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 3: Nối đồng hồ với giờ tương ứng (Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh. - Gv phát giấy A4 cho HS rồi tổ chức cho 3 nhóm lên thi nối đồng hồ với giờ trên giấy A3 - Nhóm nào nối nhanh và đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc ) - Gv cùng lớp nhận xét, công bố đội thắng. 3. Vận dụng sáng tạo - HS nêu lại cách xem đồng hồ. - GV nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù
  11. - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã) - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh - Làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm các BT còn lại 2. Năng lực- Phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 2) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 3) - Yêu thích học toán - Biết quý trọng thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ - đồng hồ thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi: Tích tắc- tích tắc Yêu cầu: Người chơi cần biết cách xem giờ, nấm vững nguyên tắc quay của kim đồng hồ, có tinh thần hợp tác ý thức tổ chức, tác phong nhanh nhẹn Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị chọn 2 đội, mỗi đội 15 em. Yêu cầu mỗi em tự chuẩn bị cho mình 1 cái mũ, 12 em mang mũ hình bông hoa ghi số giờ, 1 em đứng làm trụ quay của kim giờ, kim phút; Luật chơi: 2 đội xếp thành 2 vòng tròn GV hô: Hai đội chú ý. Bây giờ là 15 giờ đúng hãy mau thể hiện, hãy mau thể hiện. Giáo viên và 2 bạn chọn được làm thư kí quan sát ghi kết quả thể hiện của 2 đội (các chữ số ngồi im, trục kim ngồi im, thực chất chỉ có 4 bạn gồm kim ngắn 2 bạn, kim dài 2 bạn là di chuyển. Khi giáo viên hô chú ý thì 4 bạn đứng dậy, nghe giáo viên hô xong thì nhẹ nhàng di chuyển sao cho tới vị trí cần thiết thì ngồi xuống. Cứ như vậy sau 3 (4) lần chơi giáo viên và các bạn thư kí tổng kết xem đội nào di chuyển kim nhanh, gọn, đúng (đúng cả giờ và phút), mỗi lần 10 điểm; nếu quay đúng giờ nhưng lúng túng, lộn xộn trừ 2 điểm Đội nhiều điểm sẽ thắng, đội nào thua sẽ đọc 3 lần bài: “Tích tắc- tích tắc” Tích tắc- tích tắc, đồng hồ luôn nhắc Học, chơi, ăn, ngủ; có giờ, có giấc Tích tắc- tích tắc, đồng hồ thầm nhắc
  12. Từng phút, từng giờ, quý hơn vàng ngọc. 2. Thực hành – Vận dụng Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, hiểu các hoạt động về thời điểm và thời điểm diễn ra - GV hướng dẫn bài 1a. 6 giờ 5 phút Bình tập TD buổi sáng. 7 giờ kém 15 phút Bình ăn sáng, 11 giờ Bình tan học, - Cả lớp làm bài còn lại Bài 2: HS quan sát đồng hồ điện tử... xem hai đồng hồ nào cùng thời gian. - HS làm và nêu kết quả. Bài 3: HS quan sát đồng hồ trong tranh: - Chương trình “Vườn cổ tích” kéo dài trong 30 phút. 3. Hoạt động sáng tạo - Em hãy kể cho bạ nghe các việc thường làm trong mỗi ngày và khoảng thời gian làm việc đó. ( Ví dụ: Mình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút, ăn trong khoảng 20 phút; mình đi học lúc 7 giờ 10 phút, mình đi từ nhà đến trường hết 13 phút,...) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh học tốt. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Chính tả NGHE VIẾT: HỘI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc các từ chứa các tiếng có vần ưt / ưc 2. Năng lực - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT- phiếu A3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động 2 HS lên bảng viết các từ sau: xã hội, xúng xính, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ - GV nhận xét 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới
  13. HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc bài viết 1 lần - 2 HS đọc lại. Hỏi: Nêu nội dung đoạn văn? - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp các từ khó - Gọi một số em đọc từ mình vừa tìm được Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay.... HĐ2. HD học sinh viết bài. c. Nhận xétt bài, chữa lỗi phổ biến. 3. Thực hành- luyện tập: Bài 2a: Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình – cả lớp đối chiếu kết quả. Lời giải: a, Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng. b) trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt 2b) Cho học sinh thi làm theo tổ. - GV phát cho mỗi tổ một tờ phiếu. - Các tổ chuyền tay nhau tìm các từ theo yêu cầu bài tập. - Sau 7 phút dán tờ phiếu lên bảng kiểm tra kết quả. - GV nhận xét chốt lời giải đúng, tuyên dương tổ thắng cuộc. - HS làm bài vào vở bài tập. 4. Vận dụng - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - Về nhà xem lại bài, luyện viết thêm Tập viết ÔN CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1dòng), L, B (1 dòng); Viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay ... cần nhiều người 1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
  14. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học( hoạt động 1, 2) kĩ năng giao tiếp hợp tác( hoạt động 1) kĩ năng viết chữ đẹp, 3. Phẩm chất: góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu, chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết: Uông Bí, Uốn cây. 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết : a. Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: V, L, B - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. 3. Thực hành – vận dụng a. Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Văn Lang + GV giới thiệu : Văn Lang là tên nước ta thời các Vua Hùng. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. b. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên ta muốn bàn kĩ điều gì cần nhiều người tham gia. - HS tập viết trên bảng con: Vỗ tay HĐ 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
  15. - GV nêu yêu cầu: + Các chữ V: 1 dòng; Chữ L, B: 1 dòng + Viết tên riêng: Văn Lang: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. ________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm bài tập 1, 2. Khuyến khích học sinh làm bài tập 3. 2. Năng lực- Phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ, sáng tạo ( hđ 1, bài 1, 3) và lập luận toán học, giải quyết vấn đề ( bài 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” - GV cho HS xem hai mặt đồng hồ A và B như sau: A
  16. - Cho HS thi trả lời nhanh, đúng số giờ và số phút ở ha đồng hồ trên. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi ai trả lời nhanh và đúng. 2. Khám phá- Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh cách giải bài toán liên quan dến rút về đơn vị. a, Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 (bài toán đơn) - GV đọc bài toán - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV tóm tắt bài toán, Gọi HS nêu bài giải. 7can : 35 lít 1 can :...? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( l) ĐS: 5 l mật ong b. Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 (bài toán hợp) - Học sinh đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Hỏi: Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tóm tắt lên bảng; 1 HS nêu bài giải 7can : 35 lít 2 can : ...? lít Bài giải Số lít trong một can là: 35 : 7 = 5 ( l) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 ( l) ĐS: 10 l mật ong Hỏi: Trong bài toán 2 bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? Hỏi: Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước?
  17. - GV củng cố 2 bước giải: B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước. 3. Thực hành – Vận dụng Bài 1:1 HS đọc bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán phải tìm gì? - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - 1HS làm vào bảng phụ- Hết thời gian dán bài lên bảng để HS khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn chữa bài: Bài giải: Mỗi bàn có số cốc là: 48 : 8 = 6 (cái cốc) Ba bàn có số cốc là: 6 x 3 = 18 (cái cốc) Đáp số: 18 cốc Bài 2: Tóm tắt: 5 hộp có: 30 cái Các bước giải: 30 : 5 = 6 (cái) 4 hộp có: cái? 4 x 6 = 24(cái) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: HS thực hành xếp các hình lại với nhau. - GVtheo dõi, chữa bài. 4. Hoạt động sáng tạo - Hoc sinh nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải: Tóm tắt: Trong 5 ngày: 40 kg Trong 8 ngày:..... kg? - HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù
  18. - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDKN: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. Năng lực - Phẩm chất - Giáo dục kỹ năng sống + Thể hiện sự tự tin khi xem buổi văn nghệ ở trường. + Tư duy sáng tạo; tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc. Có ý thức giữ gìn nền văn hóa dân tộc + Ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh SGK- một số tranh ảnh lễ hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC A. Khởi động : Học sinh kể lại câu chuyện "Người bán quạt may mắn" B. Thực hành – Vận dụng HĐ 1. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. - GV ghi bảng. Hỏi: Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội làm gì? - HS quan sát thật kĩ 2 tấm ảnh theo nhóm 2: Trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe quang cảnh và người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi một số nhóm lên tham gia giới thiệu về lễ hội ở hai bức ảnh - Cả lớp và GV nhận xét ( lời kể, diễn đạt ) - Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. 3. Học sinh viết những điều em vừa kể vào vở bài tập. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Gọi một số em đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét. C. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------
  19. Tự nhiên và Xã hội HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đăc thù - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và lợi ích của hoa đối với đời sống con người. - Nêu được các bộ phận thường thấy của hoa. - Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại hoa. - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm 2. Năng lực –Phẩm chất - Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề - Biết yêu quý thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sgk trang 90, 91 - Mẫu vật thật về các loại hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tiến trình đề xuất. HĐ1: Các bộ phận thường thấy của một bông hoa a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. H: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận thường thấy của một bông hoa ? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - HS mô tả bằng lời về những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận chính của quả và sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. - Hãy viết vào vở những biểu tượng ban đầu về các bộ phận thường thấy của một bông hoa
  20. - HS thảo luận N4: Thống nhất ý kiến chung trong nhóm và viết vào bảng phụ. - Mời đại diện một số nhóm lên dán và trình bày ý kiến trước lớp. - Mời các nhóm khác bổ sung thêm. - Giúp học sinh loại bỏ những quan niệm chưa chính xác về các bộ phận thường thấy của một bông hoa + Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương. + Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. - Gọi học sinh trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi. - Cho học sinh đưa ra các câu hỏi trong nhóm. - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm: Các bộ phận thường thấy của một bông hoa H: Mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của một bụng hoa H: Trong các loại hoa đó, em thớch loại hoa nào? Nói về mùi hương của các loại hoa đó? H: Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một bụng hoa H: Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. - HS thảo luận tìm tòi để tìm hiểu về các bộ phận thường thấy của một bông hoa - Mời đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung thêm. d.Thực hiện phương pháp tìm tòi. - HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học - Cho học sinh quan sát và nghiên cứu hình vẽ ở SGK hoặc vật thật - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK để chỉ các bộ phận thường thấy của một bông hoa e. Kết luận: Làm việc cả lớp. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận. - GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ các bộ phận thường thấy của một bông hoa Kết luận: