Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 24 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Tuần 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS hát bài: Em yêu trường em. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu hình tròn. - GV đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn - GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm 0, bán kính OM, đường kính AB. - GV nêu nhận xét: SGK Hoạt động 2. Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn: HĐTT - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm.
  2. + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay thành 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Thực hành – luyện tập Thực hành: SGK trang 111 Bài 1: Củng cố cho HS cách xác định đường kính, bán kính. - HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu đúng tên bán kính ,đường kính của hình tròn . a.OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b.OA, OB là bán kính. AB là đường kính Bài 2: Củng cố cách vẽ hình tròn. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách cầm com pa.làm quen cách vẽ hình tròn. - HS vẽ hình tròn tâm O bán kính 2 cm ;hình tròn tâm I bán kính 3 cm . Bài 3: Củng cố cách vẽ đường kính. - HS đọc yêu cầu . a- HS vẽ hình tròn bán kính OM ,đường kính CD . b- HS dựa vào nhận xét ở bài học và trả lời: câu cuối đúng , hai câu đầu sai. 4. Vận dụng GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ________________________________ Tập đọc - Kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, rạp xiếc.... - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài - Hiểu được nội dung truyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, HS biết nhập vai để kể lại tự nhiên câu chuyện. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. HSKG biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
  3. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng biết ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: GAĐT , Ti vi - HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Khởi động : - 2 Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH. - GV nhận xét 2. Khám phá */ Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó. - Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm */ Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
  4. + Mang giúp chú Lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? + Đã được xem ảo thuật tại nhà. 4. Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc. - Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. - Tuyên dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK) 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh. - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô - phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 GV nhắc nhở. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. 3. Vận dụng :
  5. - Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Nhận xét tiết học _______________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tập đọc : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4) - Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (hoạt động 1, 2, 3), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề (hoạt động 1,2) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng biết ơn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bàn tay cô giáo - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
  6. - Đọc từng câu (Đọc từ khó: Ê- đi- xơn) - Đọc từng đoạn trước lớp : + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài + Tìm hiểu nghĩa từ mới được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi một số nhóm đọc . 3. Thực hành - luyện tập Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và trả lời : - Nói những điều em biết về Ê- đi - xơn? (Là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loại người hơn một ngàn sáng chế... Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại) - Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? ( Xảy ra vào lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.) + HS đọc thầm đoạn 2,3 trả lời : - Bà cụ mong muốn điều gì ? (Bà mong ông làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm). - Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? (Vì xe ngựa rất xóc, đi xe đó cụ sẽ bị ốm) - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý tưởng gì ? (Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện) + HS đọc đoạn 4 và trả lời : - Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? (Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học). - Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? (Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.) - Hãy nêu nội dung của bài ? (Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người ) - GV gọi một vài HS nhắc lại nội dung bài .
  7. Hoạt động 3. Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Ê- đi- xơn và lời bà cụ - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp 3 HS thi đọc toàn truyện theo vai. Kể chuyện 1. Khởi động: GV nêu nhiệm vụ: - Không nhìn sách tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. 2. Thực hành - Luyện tập Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: - GV lưu ý HS : + Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. + Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng chuyện tốt nhất. 3. Vận dụng HS nêu lại nội dung bài học và kể lại chuyện cho người thân nghe ________________________________ Toán NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần) - Giải được bài toán gắn với phép nhân. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 3, bài 1, bài 3), giao tiếp hợp tác ( hoạt động 2) 3. Phẩm chất: Giúp các em tính toán nhanh, yêu thích học toán
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động Trò chơi : Truyền điện – đọc các phép tính bảng nhân 8, 9 - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.HĐTT - GV giới thiệu phép nhân: 1034 x 2 = ? - Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân và vừa nói, vừa viết như sgk. + Đặt tính. + Tính (lần lượt nhân từ phải sang trái). 1034 x 2 2068 Hoạt động 2. Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần.HĐTT - GV nêu và viết lên bảng: 2125 x 3 = ? - HS tự đặt tính rồi tính, GV lưu ý HS: + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì”phần nhớ” được cộng sang kết quả phép nhân hàng tiếp theo. + Nhân rồi mới cộng phần nhớ ở hàng liền trước. 3. Thực hành - luyện tập Hoạt động 3.Thực hành: SGK trang 113 Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài CN.GV gọi HS lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Kết quả : 2116 x 3. = 6348 1072 x 4 = 4288
  9. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN . - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính (mỗi em 1 cột tính) - Cả lớp theo dõi,nhận xét .GV yêu càu HS nâu cách thực hiện . Bài 3: Củng cố giải toán (có phép nhân số có 4 chữ số). - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .1 HS làm vào bảng phụ . - Cả lớp theo dõi chữa bài ,chốt lại lời giải đúng . Bài giải. Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên Bài 4: (cột b HSKG làm thêm)Củng cố tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu . - HS nhẩm theo nhóm đôi .Chẳng hạn: 2000 x 2 =? 2 nghìn x 2 = 4 nghìn Vậy: 2000 x 2 = 4000 4. Vận dụng - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân. - GV nhận xét tiết học . ________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s, x hoặc thanh?/~.
  10. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Biết được ý nghĩa của Quốc ca Việt Nam II. ĐỒ DÙNG GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : GV đọc cho HS viết 4 tiếng có chứa vần uc/ ut. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc 1 lần bài văn. Hỏi: Hai vế đối viết trong đoạn chính tả như thế nào? - HS tập viết chữ dễ mắc lỗi: Truyền lệnh, vùng vẫy, hốt hoảng, leo lẻo. nghĩ ngợi b. GV đọc bài cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV đọc các gợi ý. Hs ghi kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét, chữa bài. Lời giải: a) sáo - xiếc, b) mõ- vẽ. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. GV tổ chức cho 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được. - GV nhận xét 4. Vận dụng : - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . - HS nêu lại cách trình bày bài theo hình thức văn xuôi - GV nhận xét giờ học. __________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
  11. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả đã học.( BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT2 a/b/c hoặc a/b/d) HSKG:làm được toàn bộ bài 2. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.(BT3) 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (HĐ 1, 3), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề (hoạt động 2) 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ham tìm tòi, học hỏi. II. ĐỒ DÙNG GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS : 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài 3 (làm miệng) bài LTVC tuần 21. - Gv nhận xét 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1. Từ ngữ về chủ điểm sáng tạo Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GV phát giấy cho các nhóm HS làm bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả.
  12. - Cả lớp và GV nhận xét. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, nghiên cứu khoa học nhà nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Một HS đọc yêu cầu 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 2 băng giấy đã điền 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. a.Ở nhà , em thường giúp bà xâu kim . b.Trong lớp ,Liên luôn chăm chú nghe giảng . c. Hai bên bờ sông ,những bãi ngô bắt đầu xanh tốt . d.Trên cánh rừng mới trồng ,chim chóc lại bay về ríu rít . Hoạt động 3: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi - HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ: Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. - Truyện này gây cười ở điểm nào? (tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến... nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ Thắp đèn dầu để xem vô tuyến”). 3. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học.
  13. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ một lần) 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( bài 1, bài 3) Giao tiếp hợp tác (Bài 2) 3.Phẩm chất: Ham thích học toán. Tính toán nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 2112 x 3 1049 x 4. - GV cùng HS nhận xét 2. Thực hành – luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS viết phép nhân rồi thực hiện tính nhân, ghi kết quả. - GV gọi HS lên bảng làm bài .Cả lớp theo dõi nhận xét . Két quả : a.4126 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b.1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 Bài 2: Củng cố cách tìm thương và số bị chia chưa biết. - HS đọc yêu cầu .GV cho HS nhắc lại cách tìm SBC. - HS làm bài vào vở .GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu . - Gọi HS lên bảng điền kết quả.( thứ tự là: 141, 423, 9604, 5355. Bài 3: Củng cố giải BT có 2 phép tính: - HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài . + Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng ( 1025 x2 =2050 ) + Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.( 2050 -1350 = 700) Bài giải:
  14. Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là: 1025 x 2 =2050 (lít) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700( lít) Đáp số: 700 lít Bài 4: Củng cố cho HS khái niệm “thêm” và “gấp”. - HS đọc yêu cầu và làm bài CN vào vở . - GV gọi HS nêu kết quả .Cả lớp theo dõi nhận xét . 3. Vận dụng: GV cùng HS hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . _________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ một lần) - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau ) - Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề - Hình thành kĩ năng tư duy toán học. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận ,yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Chơi trò chơi truyền điện: Đọc các bảng nhân: Nhận xét. 2. Khám phá: - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 × 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện.
  15. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 1427 × 3 4281 Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. Hai học sinh nêu lại cách nhân. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. 3.Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Cá nhân - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, 2318 1092 1317 1409 × 2 × 3 × 4 × 5 4636 3276 5268 7045 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: Cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : a) 1107 2319 b/ 1106 1218 × 6 × 4 × 7 × 5 6642 9276 7742 6090 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải :
  16. Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 × 3 = 4275 (kg ) Đ/S: 4275 kg gạo - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số em nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 × 4 = 6032 (m ) Đ/S: 6032 m - Chấm bài kết hợp tự sửa bàì 4.Vận dụng: - Dặn về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học _________________________________ Tự nhiên và Xã hội THÂN CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân bò, thân leo) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) . - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin; quan sát và so sánh đặc điểm của một số thân cây. 2. Năng lực chung + KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau của các loài cây. + KN hợp tác: Làm việc theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành ý thức bảo vệ cây cối, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  17. 1. Khởi động Trò chơi : Kể được một số loài cây cối 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mọc và cấu tạo của thân cây (PP BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. GV:Theo em bộ phận nào chiếm phần lớn của cây? (HS: Thân cây) Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Em biết gì về cấu tạo của thân cây? Em biết gì về cách mọc của thân cây? - GV yêu cầu HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình về các loại thân cây, cách mọc của thân cây vào vở TNXH, sau đó thảo luận theo nhóm 5 và ghi vào phiếu - Cho đại diện các nhóm gắn phiếu, đại diện nhóm lên bảng trình bày. - GV ghi dự đoán của HS: + Cây có thân leo, thân thân đứng. + Cây có thân bò. + Có cây có thân cứng. + Có cây có thân mềm Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi. Từ những hiểu biết của các nhóm, các em có thắc mắc hay đề xuất những gì hãy phát biểu ý kiến ? - HS nêu thắc mắc, đề xuất. - GV ghi các đề xuất của HS: + Có phải thân cây chỉ mọc đứng không? + Cây có thân leo, thân bò không? + Cây có thân cứng và thân mềm không? GV: Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, vấn đề trọng tâm cần giải quyết là: + Cách mọc của thân cây? + Cấu tạo của thân cây? - Vậy theo các em, làm cách nào để giải đáp thắc mắc của các bạn? - HS đưa ra các phương án. - GV chốt cách giải quyết thuận tiện nhất: Các em đã đa ra nhiều phương án để giải đáp các thắc mắc trên, nhưng phương án chúng ta dễ thực hiện ngay tại lớp đó là quan sát tranh vẽ và quan sát vật thật. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. GV yêu cầu HS quan sát , thảo luận nhóm và rút ra kết luận. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành GV quan sát tranh, thảo luận nhóm và chỉ ra cách mọc của thân cây? Cấu tạo của thân cây?. - Từng nhóm lên trình bày. - Nhận xét
  18. - GV kết luận: Cây thường có thân mọc đứng, một số cây có cây có thân leo, thân bò. + Cấu tạo thân: Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. + Có loại thân cây đặc biệt : Su hào, thân phình to ra thành củ. - GVHD học sinh so sánh, đối chiếu các ý kiến ban đầu ở bước 2 và đọc thông tin cần biết ở SGK để đối chiếu kiến thức. + HS lên chỉ cách mọc của cây trên hình vẽ. + Cho HS quan sát cây có thân gỗ, thân thảo. 3. Thực hành - luyện tập Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và cấu tạo của thân. GV cho các nhóm phân loại. Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Vận dụng. - Cho HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA T + ÔN CHỮ HOA T (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng),D,Nh(1 dòng); viết đúng tên riêng :Tân Trào (1 dòng)và câu ứng dụng;Dù ai ..mồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục nghìn viên thuốc bổ. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học( hoạt động 1, 2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( Hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp, góp phần rèn luyện tính cẩn thận GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch hằng năm 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  19. 1.Khởi động - 2 HS lên bảng viết : Sầm Sơn, Tân trào, Giỗ Tổ. - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa T có trong bài */ HS tìm các chữ hoa có trong bài: Th, L - HS tập viết trên bảng con: T, D, Nh b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh ) - HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào . - GV giới thiệu về Tân Trào : Một địa danh Lịch sử ở tỉnh Tuyên Quang - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Thăng Long. + Thăng Long là tên cũ của nơi nào ? ( Hà Nội ) - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. d) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng : - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho cơ thể khỏe mạnh như uống rất nhiều viên thuốc bổ . - HS tập viết trên bảng con : Thể dục . - HS đọc câu ứng dụng : Dù ai buôn đâu bán đâu Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
  20. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm .Vào ngày này ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ )có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng đã có công dựng nước . - HS tập viết trên bảng con : giỗ Tổ 3.Thực hành- vận dụng - GV nêu yêu cầu : + Các chữ T: 1 dòng ; Chữ D và Nh:1 dòng + Viết tên riêng : Tân Trào : 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 2 lần - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Th : 1 dòng ; Chữ L 1 dòng + Viết tên riêng : Thăng Long : 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm 4. Vận dụng: - GV nhận xét bài viết của học sinh; tuyên dương học sinh viết đẹp. - Về nhà luyện viết chữ hoa sáng tạo L, T. ________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 2 lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia chưa biết, giải bài toán có 2 phép tính. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủsáng tạo (Hđ 1,bài 1,3 và lập luận toán học, giải quyết vấn đề (bài 2) - Hình thành kĩ năng tư duy toán học 3.Phẩm chất: Ham thích học toán. Tính toán nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bài soạn GAĐT ,Ti vi - HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: