Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- Tuần 17 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực duy và lập luận toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - Tự làm được các bài tập theo yêu cầu. Hình thành kĩ năng ước lượng về đo lường. 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo (hoạt động 3, bài 1, bài 3), giao tiếp hợp tác ( hoạt động 2) - HS biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - HS biết trung điểm của 1 đoạn thẳng. 3. Phầm chất: Giúp các em tính toán nhanh, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi, máy vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Nêu kết quả của: a. 26344 + 4845 b. 5760 + 399. - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm: a. HS nêu cách cộng nhẩm. - GV giới thiệu cỏch cộng nhẩm: 3 nghìn cộng 4 nghìn bằng 7 nghìn. Vậy: 3000 + 4000 = 7000. b. GV viết lên bảng phép công: 5000 + 700. Yêu cầu HS tính nhẩm. 3. Thực hành – luyện tập Bài 1: HS nêu miệng kết quả tính nhẩm. Bài 2: tính nhẩm theo mẫu: Bảng con
- 6000 + 500 = 6500. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS Học theo nhóm 2 - HS nhắc lại các bước tính. - Gọi 2 học sinh lcủa các nhóm lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: HS đọc đề bài và tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng phụ làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Đáp án đúng: 1296 l dầu 4. Vận dụng: - Về nhà xem lại bài, chia sẻ bài tập với bố, mẹ. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn do phương ngữ. + Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. b. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. + Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ, tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm, tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. - HS kể lại được toàn bộ câu chuyện 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu các nghề truyền thống của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. Sử dụng PP dạy theo hướng dạy học học mới ở HĐ2, HĐ3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
- 1. Khởi động: Thi đọc thuộc bài “Chú ở bên Bác Hồ.” - HS nối tiếp thi đọc H: Bài thơ muốn nói lên điều gì ? 2. Khám phá HĐ 1: Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc trước lớp. - GV nhận xét. 3. Thực hành - luyện tập - Thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm chia sẻ với nhau. H: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? (học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, tối đến nhà không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để lấy ánh sáng...) H: Nhờ chăm chỉ học tập, ông đó thành đạt ra sao? (Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình) H: Vua Trung Quốc đó nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? (Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang để xem ông làm thế nào) H: Trần Quốc Khái làm gì để sống? (Đọc chữ trên bức trướng rồi hiểu ra là tượng ăn được nên ông đó bẻ tượng làm thức ăn..) H: Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian? (Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng). H: Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự ? (Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại bèn bắt chước chúng ôm lọng nhảy xuống đất) H: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? (Vì ông đó truyền dạy cho dân nghề thêu - được truyền rộng) H: Nội dung của truyện nói lên điều gì? (Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo...). - GV nhận xét bổ sung ý chưa đầy đúng hoặc nhận mạnh ý trọng nội dung bài. HĐ 3: Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3.
- - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. KỂ CHUYỆN. 1. Khởi động: Đặt tên cho từng đoạn của chuyện, sau đó tập kể một đoạn 2. Thực hành - luyện tập a. Đặt tên từng đoạn của chuyện. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu. - GV nhắc HS đặt tên cho ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS trao đổi theo cặp. - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn: + Đoạn 1: Cậu bé ham học + Đoạn 2: Đứng trước thử thách + Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái + Đoạn 4: Vượt qua thử thách + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại 1 đoạn của truyện: Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại . - HS kể theo nhóm. - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - Cả lớp và GV nhận xột, bỡnh chọn bạn kể hay nhất. 3. Vận dụng. - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về Trần Quốc Khái? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,... - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...
- - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2. Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu con người và cảnh đẹp của làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Viềt Nam - Tranh minh hoạ bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chyện : ở lại với chiến khu - GV nhận xét B. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc : a- Gv đọc diễn cảm bài thơ b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng dòng thơ : HS tiếp nối nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - GV giúp HS nắm các địa danh được chú giải trong bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Hoạt động 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : + 1HS đọc thành tiếng khổ thơ 1và 2,cả lớp đọc thầm, trả lời - Những câu thơ nào trong bài cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? ( Chú Nga đi bộ đội , Sao lâu quá là lâu, Nhớ chú Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu?...) + Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời : - Khi Nga nhắc đến chú, thái độ ba, mẹ như thế nào ? ( Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh...) - Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? (Chú đã hi sinh/ Bác Hồ đã mất ,chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất...) - Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ? ( Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ)
- - HS nêu ND : Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc . Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ : - HS học thuộc lòng bài thơ ( đọc nhóm, đọc cá nhân ) - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài theo các bước sau: + 2 nhóm tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. + Một HS đoc những từ ngữ mở đầu khổ thơ, chỉ định bất kì bạn khác đọc cả khổ. + 3- 4 HS thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, gây xúc động trong lòng người nghe. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài đọc. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000) 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tính nhẩm nhanh, kĩ năng tư duy toán học, kĩ năng làm việc nhóm, 3. Phầm chất: Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy vi tính - Dạy học hướng trải nghiệm ở bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: “Ai tính nhanh” + Nội dung cho học sinh làm bảng con, thi ai tính nhanh, tính đúng - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - HS thực hiện: 505 - 315 607 - 517 768 – 687 - Lớp cùng GV nhận xét.
- 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 8652 - 3917. - GV nêu phép trừ. - HS nêu miệng cách thực hiện (một HS) - Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi viết: 8652 - 3917 = 7735. Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào? (HS nêu các bước tính) 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: Tính. HĐCL - Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS cả lớp làm bài vào bảng con.. - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. HĐCN - HS đặt tính rồi tính. Lớp tính vào vở. - Một HS trình bày kết quả. - Đổi chéo vở nhận xét bài bạn. Bài 3: HS đọc đọc đề bài, GV tóm tắt lên bảng, HS tìm hiểu bài và giải bài toán. - Một em lên bảng phụ giải, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. Đáp số: 2648 m vải. Bài 4: HS thực hành trên bảng (HĐTN) HS vẽ độ dài đoạn thẳng AB có độ dài 8cm a) Nêu cách xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng AB; 4. Vận dụng. - HS nêu các bước xác định trung điểm trên đoạn thẳng. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Chính tả NGHE VIẾT : NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập điền âm, vần và đặt câu. - Hình thành kĩ năng tự chủ,tự học, sáng tạo,giải quyết vấn đề.
- 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. - GDANQP: Biết được ý nghĩa của Quốc ca Việt Nam 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng viết 4 tiếng bắt đầu bằng l/ n 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc 1 lần bài văn. - HS xem ảnh Văn Cao. GV giới thiệu thêm về nhạc sĩ Văn Cao. - Những chữ nào trong bài viết hoa ? ( Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng) - HS tập viết chữ khó : Văn Cao, Quốc ca, chuẩn bị, b. GV đọc bài cho HS viết. - HS khảo lỗi - GV chám bài, nhận xét - HS chữa lỗi 3. Thực hành luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - GV mời 2 HS lên điền vào chỗ trống trong 2 khổ thơ + Một số HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. Lời giải đúng: lim, lá, nằm; vút, vút, khúc. Bài 2a : Cho HS thi làm bài tiếp sức. - HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét Lời giải : Nhà em có nồi cơm điện/ Mắt con cá lóc rất lồi. Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng 4. Vận dụng - Đọc thuộc khổ thơ ở bài tập trên. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022
- Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. (BT1,2) - Ôn tập cách đặt và TLCH: Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? ; trả lời được câu hỏi: Khi nào?(BT3,4) - GDMT:Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước(nội dung đặt câu ) 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: đoàn kết, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 tờ phiếu khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HĐ khởi động GV kiểm tra sách, vở đồ dùng của HS. B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta nhận biết về hiện tượng nhân hóa ,và cách nhân hóa Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp, 3 HS làm bài trên phiếu và dán vào bảng lớp. Con đom đóm được Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom gọi bằng đóm anh Chuyên cần lên đèn, đi gác ,đi rất êm , đi suốt đêm ,lo cho người ngủ . * GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con Đom Đóm đó được nhân hoá. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- - Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” còn những con vật nào được gọi và tả như người. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại ý đúng . Tên các con Các con vật Các con vật được tả như tả người vật được gọi bằng Cò Bợ chị Ru con : ru hỡi !ru hời !...ngủ cho ngon giấc . Vạc thím lặng lẽ mò tôm Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? - HS phát biểu ý kiến .Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Câu a : Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối . Câu b :Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. Câu c : Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1 . Bài tập 4: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở, điền vào bộ phận TLCH: Khi nào? - GV gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng . Ví dụ: Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL tự học, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hóa toán học, tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ toán học... - Biết cộng trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ . 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác (phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ làm bài tập 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động: Thi : Ai nhanh, ai đúng - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm bảng con. 5026 + 4084 3883 - 6557 - HS nhận xét kết quả tính - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá, luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. HĐCL - HS nêu miệng kết quả tính nhẩm. Gọi HS nêu cách nhẩm 1 số bài Bài 2: Đặt tính rồi tính. HĐCN - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: HS đọc đề. + GV tóm tắt bài toán. + 1 HS trình bày bài giải trên bảng phụ, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, củng cố về giải toán tìm 1 phần mấy của 1 số. Đáp số: 1264 cây. Bài 4: Tìm X. HĐN2 - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết. - HS nhắc lại quy tắc tìm số trừ, số bị trừ, số hạng. - Sau khi thực hiện cho HS nêu cách thử lại để kiểm tra kết quả. Ví dụ : x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 Thử lại: 1909 +141 = 2050 Bài 5: Đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn những HS hoàn thành. 4. Vận dụng. - Học sinh nhắc nội dung bài học? - GV nhận xét giờ học.
- ________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán THÁNG - NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL tự học, giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hóa toán học, tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ toán học... - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng năm - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng biết xem lịch . 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (phần thực hành luyện tập bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác (phần khám phá, thực hành luyện tập bài 3), 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS cẩn thận, nghiêm túc, biết quý trọng thời gian. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tờ lịch năm 2021 để dạy học phát huy năng lực người học (bài tập 1, 2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Bắn tên. - Nhiệm vụ các em là nêu được các tháng trong năm, các mùa trong năm. Giáo viên nêu yêu cầu giờ học. 2. Khám phá HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng: a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2021 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2001. Lịch ghi từng tháng trong năm, ghi các ngày trong từng tháng. H: Một năm có bao nhiêu tháng? (12 tháng) - Gọi HS đọc tên từng tháng. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng: - Cho HS quan sát phần lịch tháng 1: H: Tháng 1 có bao nhiêu ngày? (31 ngày) - HS tiếp tục quan sát để nêu số ngày trong từng tháng. - Lưu ý tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày (nếu năm nhuận). Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận.
- - Hướng dẫn HS nắm tay thành nắm đấm rồi tính từ trái sang phải bắt đầu từ tháng 1. 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: Trả lời các câu hỏi. HĐCL - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. - HS nêu miệng (Củng cố về tháng, số ngày trong tháng) Bài 2: HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005. HĐCL - GV nêu câu hỏi HS trả lời - Cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét: kết quả đúng: + Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ mấy? ( thứ 6). + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?.( thứ 4) + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày mấy? (ngày 28). 4. Vận dụng. H: Một năm có mấy tháng? một tháng có mấy ngày? H: Những tháng nào trong năm có 30 ngày? - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG( tt ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. 2. Năng lực chung Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người . Các phương pháp : Chuyên gia , thảo luận nhóm , tranh luận , điều tra , đóng vai 3. Phẩm chất -Yêu thích môn học - Có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, giáo án điện tử - Tranh ảnh sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Khởi động: Thảo luận nhóm:
- - Bước 1: Các nhóm quan sát hình1, 2 (sgk). + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác.Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đông rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối vữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi... thường là những con vật trung gian truyền bệnh. B.Khám phá: Làm việc theo cặp. - Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong sgk. Nêu những việc làm đúng sai. - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để gĩư vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? C. Vận dụng: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (Về nội dung môi trường). GV nhận xét tiết học. ________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA R + ÔN CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), Ph,H ( 1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang ( 1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng) - Viết tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 2.Năng lực chung. - Tự chủ, tự học( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác (Hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp, góp phần rèn luyện tính cẩn thận - GDBVMT: Giáo dục HS tình yêu lao động, biết quý trọng sản phẩm lao động qua câu ứng dụng.
- 3. Phẩm chất: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG Chữ mẫu, chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : 2 HS lên bảng viết : Quang Trung 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài: R, P,S,C,T - GV viết mẫu chữ R,S kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết trên bảng con: R, P,S,C,T b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh ) - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Phan Rang : là 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ. - GV giới thiệu về Sầm Sơn Là một địa danh ở Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - GV giải thích câu ứng dụng. Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ, yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. Đây là một di tích lịch sử ở tỉnh Hải Dương. - HS tập viết trên bảng con : Rủ , Bây giờ - Gv nhận xét, chỉnh sửa. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu + Các chữ R: 1 dòng ; Chữ T và S :1 dòng + Viết tên riêng : Phan Rang : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- - Chấm , chữa bài. GV tuyên dương em viết tiến bộ. 3. Vận dụng . - Viết chữ R, S, T sáng tạo - HS nêu lại nội dung câu ca dao. - Nhận xét bài viết của HS. _________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022 Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Năng lực chung *Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính. - Một số hình tròn, (mô hình), com pa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS hát bài: Em yêu trường em. 2. Khám phá – kết luận Hoạt động 1. Giới thiệu hình tròn. - GV đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn - GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm 0, bán kính OM, đường kính AB. - GV nêu nhận xét: SGK Hoạt động 2. Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn: HĐTT - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước.
- + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay thành 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Thực hành – luyện tập Thực hành: SGK trang 111 Bài 1: Củng cố cho HS cách xác định đường kính, bán kính. - HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu đúng tên bán kính ,đường kính của hình tròn . a.OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b.OA, OB là bán kính. AB là đường kính Bài 2: Củng cố cách vẽ hình tròn. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách cầm com pa.làm quen cách vẽ hình tròn. - HS vẽ hình tròn tâm O bán kính 2 cm ;hình tròn tâm I bán kính 3 cm . Bài 3: Củng cố cách vẽ đường kính. - HS đọc yêu cầu . a- HS vẽ hình tròn bán kính OM ,đường kính CD . b- HS dựa vào nhận xét ở bài học và trả lời: câu cuối đúng , hai câu đầu sai. 4. Vận dụng GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. ________________________________ Tập làm văn NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GẠO GIỐNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm (Bài tập 1). Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2). -Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh minh hoạ, máy tính. Sử dụng PP dạy học theo hướng dạy học mới. (học nhóm) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động: - Cho lớp hát tập thể - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài. - Một HS làm mẫu (Nói nội dung tranh 1) - HS quan sát tranh, trao đổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày nội dung từng bức tranh. Bài 2: HS nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý. Quan sát tranh và ảnh minh hoạ. - GV kể chuyện 2 - 3 lần. H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì? H: Vì sao ông Lương Định Của không gieo ngay 10 hạt giống? H: Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 3. Thực hành - luyện tập - Từng cặp HS tập kể chuyện. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4. Vận dụng. H: Em có nhận xét gì về ông Lương Định Của ? GV nhận xét giờ học . ________________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây. - Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. -Kĩ năng tư duy phê phán. -Kĩ năng làm chủ bản thân. -Kĩ năng ra quyết định. -Kĩ năng hợp tác. *GD TKNL&HQ (tiết 1) - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. *GD BVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường... 3. Thái độ: Học sinh yêu thích cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HĐ khởi động + Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em trước kia và hiện nay ? + Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước kia và hiện nay ? B. HĐ khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HS quan sát và tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. - GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung quanh trường hoặc một số cây mà em biết. - Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang 76, 77 SGK: nêu tên và những điểm giống nhau và khác nhau của một số loại cây đó. GV nêu: Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu sắc, hình dạng, kích thước nhưng các cây có chung về mặt cấu tạo. Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận chính nào ?
- Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua các tranh ảnh về các loại cây. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi. - Cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV chốt lại các câu hỏi các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học: + Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ? + Hình dạng, kích thước của mỗi cây như thế nào ? + Mỗi cây đều có những bộ phận nào ? Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức. - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại. => Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số cây. Cách tiến hành: Bước 1: Làm cá nhân. - GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một vài cây mà các em quan sát được. - Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày. - Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. - GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về xem lại bài và huẩn bị bài sau: Thân cây. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------