Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng
- Tuần 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Toán ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - Biết trung điểm của 1 đoạn thẳng. - BT cần làm: bài 1, 2, 3 (tr 87 ). Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động - HS làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi,nhận xét. B. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu điểm ở giữa : HĐTT - Vẽ hình như SGK, GV vừa chỉ vừa nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự: Điểm A đến điểm O đến điểm B.(Hướng từ trái sang phải) O là điểm ở giữa 2 điểm A và B. - GV lấy thêm 1 ví dụ khác. Hoạt động 2. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:HĐTT - Vẽ hình trong SGK, Gv nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. + AM = MB. - GV gọi HS nhắc lại 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - GV lấy thêm 1 số ví dụ khác. Hoạt động 3. Thực hành: SGK trang 98 Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- - HS làm bài CN vào vở. - HS chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng. Chỉ ra được điểm ở giữa 2 điểm. - 3 điểm thẳng hàng là: AMB, MON, CND - M là diểm giữa hai điểm: A và B - N là diểm giữa hai điểm : C và D - O là diểm giữa hai điểm:M và N Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS điền Đ, S (củng cố về trung điểm của đoạn thẳng). - HS làm bài vào vở. GV gọi HS nêu bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . - O là trung điểm của đoạn thẳng AB (Đ) - M là trung điểm của đoạn thẳng CD (S) - H là trung điểm của đoạn thẳng EG (S) - M là điểm ở giữa hai điểm Cvà D(S) - H là điểm ở giữa hai điểm E và G (Đ ) Bài 3: HSKG làm thêm: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. - HS đọc yêu cầu và làm bài . - GV gọi HS nêu bài làm của mình .GV yêu cầu HS giải thích thêm . C Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). HSKG: bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.HSKG bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GD-KNS: Tập đọc 1. Đặt mục tiêu lòng yêu nước lên trên 2. Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ đất nước.
- 3 Có ý chí kiên định trước mọi hiểm nguy. Kể chuyện 1. Lắng nghe tích cực bạn kể 2 Tư duy sáng tạo trong khi kể. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: siêng năng, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bài soạn ĐT và Ti vi HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc A. Khởi động - 2 HS đọc lạibài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. «Noi gương chú bộ đội » - Gv nhận xét B. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : nối tiếp. - Đọc từng đoạn: HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi 1-2 nhóm đọc bài . Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc thầm đoạn 1,trả lời : - Trung đoàn trưởng gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì? (Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình vì cuộc sống chiến khu còn gian khổ ,thiếu thốn...) + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2,trả lời : - Vì sao nghe ông nói “ Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ? (Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, chỉ huy...không được tham gia chiến đấu) - Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ? (Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại )
- - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà.? (Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu đói, sống chết với chiến khu không muốn về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian..) - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? (Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn trưởng cho các em ăn ít đi miễn là đừng bắt các em phải trở về ) + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3,trả lời : - Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của của các bạn ? ( trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc ) + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời : - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? (Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối) - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? (... rất yêu nước ,không quản ngại khó khăn gian khổ ,sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc) + Nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. Hoạt động 3. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS thi đọc cả bài. Kể chuyện. Hoạt động 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa theo câu hỏi gợi ý tập kể lại từng đoạn câu chuyện Hoạt động 2.Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý: - Một HS đọc lại câu hỏi gợi ý. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện. - Một HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. C. Vận dụng: - Hỏi: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về các chiến sỹ vệ quốc nhỏ tuổi? ( Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc) - GV nhận xét giờ học. ________________________________
- Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung 1 báo cáo hoạt động của tổ, lớp - GD-KNS 1 HS biết thu thập và xử lí các thông tin của tổ, của lớp. 2. Thể hiện sự tự tin khi báo cáo trước tập thể 3. Lắng nghe tích cực trước báo cáo của các bạn. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: siêng năng, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bài soạn ĐT và Ti vi HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HĐ khởi động - 3 HS đọc bài : Ở lại với chiến khu . - Gv nhận xét B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Đoạn 2: Nhận xét các mặt. + Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. - GV theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + HS đọc thầm bản báo cáo ,trả lời :
- - Theo em, bản báo cáo trên là của ai?(Bạn lớp trưởng) - Bạn đó báo cáo với những ai ? ( với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”) - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? (nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động , các công tác khác.Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất - HS thảo luận theo cặp câu hỏi: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?( để các bạn thấy những việc đó làm tốt , những việc chưa làm tốt trong tuần...) Hoạt động 3. Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc bằng các hình thức: - Trò chơi: Gắn đúng vào nội dung báo cáo. - Một vài HS thi đọc toàn bài. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất. C. Vận dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học . ---------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - Biết trung điểm của 1 đoạn thẳng. - BT cần làm: bài 1, 2, 3 (tr 87 ). Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị cho bài tập 2 (thực hành gấp giấy) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- A. Khởi động - HS chữa miệng bài 3 (VBT) - GV nhận xét B. Thực hành Bài 1 : HS nêu được các bước để xác định được trung điểm của đoạn thẳng + Bước 1 : Đo độ dài đoạn thẳng + Bước 2 : Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau + Bước 3 : Xác định trung điểm của đoạn thẳng - HS thực hành làm bài b. - Đo độ dài đoạn thẳng CD: CD = 6 cm - Chia đôi độ dài của đoạn thẳng CD:6 : 2 = 3 (cm) - Xác định trung điểm của đoạn thẳng. Nhận xét:Độ dài đoạn thẳng CM bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3 CM = 1 CD. 3 Bài 2: HS thực hành gấp giấy để tìm trung điểm của đoạn thẳng như trong phần thực hành đã hướng dẫn. - HS gấp . - GV theo dõi,nhận xét . C.Vận dụng. GV nhận xét giờ học _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn r/d/gi.(BT2) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2, bài 1). Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ham thích tìm tòi, học hỏi. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
- - 2 Hs lên bảng lớp viết, cả lớp viết nháp: 4 tiếng chứa thanh? / . - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn, 2 HS đọc lại. - HS nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? ( 4 câu ) + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký) - GV lưu ý HS, chú ý viết những chữ số trong bài.(26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học). b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chữa bài. 3. Thực hành - luyện tập Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập 2a, 2b * Chữa bài: - GV chia bảng lớp thành 3 cột, mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh sau đó đọc kết quả. Lời giải:a. Ra- di- ô , dược sỹ, giây. b. thước kẻ -thi trượt – dược sĩ . 4. Vận dụng - Tuyên dương những em viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. (BT1,2) - Ôn tập cách đặt và TLCH: Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? ; trả lời được câu hỏi: Khi nào?(BT3,4) - GDMT:Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước(nội dung đặt câu )
- 2.Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: đoàn kết, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT và Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HĐ khởi động GV kiểm tra sách, vở đồ dùng của HS. B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta nhận biết về hiện tượng nhân hóa ,và cách nhân hóa Hoạt động 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp, 3 HS làm bài trên phiếu và dán vào bảng lớp. Con đom đóm được Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom gọi bằng đóm anh Chuyên cần lên đèn, đi gác ,đi rất êm , đi suốt đêm ,lo cho người ngủ . * GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con Đom Đóm đó được nhân hoá. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” còn những con vật nào được gọi và tả như người. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại ý đúng . Tên các con Các con vật Các con vật được tả như tả người vật được gọi bằng Cò Bợ chị Ru con : ru hỡi !ru hời !...ngủ cho ngon giấc . Vạc thím lặng lẽ mò tôm Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài.
- - GV nhắc HS xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? - HS phát biểu ý kiến .Mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Câu a : Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối . Câu b :Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. Câu c : Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1 . Bài tập 4: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở, điền vào bộ phận TLCH: Khi nào? - GV gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng . Ví dụ: Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. C. Vận dụng - Gv hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. _________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG : Ti vi, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HĐ khởi động - Vẽ đoạn thẳng AB và xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. - GV nhận xét B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu về cách so sánh 2 số trong phạm vi 10000: HĐTT a- So sánh 2 số có số chữ số khác nhau : - GV viết bảng : 999..... 1000 ( HS điền dấu >, < , = ) - Vì sao ? (GV nêu dấu hiệu dễ nhận biết nhất : đếm số chữ số của mỗi số)
- b- So sánh 2 số có số chữ số giống nhau : Ví dụ 1 : 2000 ...... 8999 ( HS so sánh ) ( So sánh chữ số hàng nghìn : vì 9> 8 nên 9000 > 8999 ) Ví dụ 2 : 6579 ...... 6580 ( Lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ hàng lớn nhất ) - HS nêu bài học ( SGK ) C. HĐ thực hành: SGK trang 100 Bài 1 : HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN . - GV gọi HS nêu cách so sánh từng cặp số. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 900 + 9< 9009 6591 = 6591 Bài 2 : HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN . - GV gọi HS lên bảng làm bài . - HS giải thích cách làm từng bài. Ví dụ : 1 km ..... 985 m ( đổi 1km = 1000 m -> 1000m > 985 m ) Bài 3 : (HSKG làm thêm) Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất . - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV theo dõi,nhận xét . C. Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành)
- 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác trong giải toán II. ĐỒ DÙNG : Ti vi, bảng phụ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 2 HS lên bảng so sánh các cặp số: 1012.............1102 1712................1800 6238.............6245 5434................5438 - GV nhận xét B. HĐ thực hành Bài 1, 2, 3, 4.(bài b HSKG làm thêm)SGK trang 101 Bài 1: Củng cố cho HS về so sánh số. - HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN .GV gọi HS lên bảng chữa bài .GV khuyến khích HS giải thích vì sao chọn dấu đó . Ví dụ a) 7766 > 7676 vì hai số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7 nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7 chữ số hàng trăm của 7676 là 6 mà 7> 6 nên 7766 > 7676. b)1 kg = 1000 g nên viết dầu bằng vào chỗ chấm để có 1 kg = 1000 g. 1 giờ = 60 phút ,1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút tức là 1 giờ 30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên 100 phút > 1 giờ 30 phút . Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN .GV gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . a. 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4802 . b. 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082 . Bài 3: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN .GV gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . - HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả ( về số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số). Kết quả :a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 . Bài 4: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN .GV gọi HS lên bảng chữa bài . - HS xác định trung điểm mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp ứng với trung điểm đó.
- C Vận dụng: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . ________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - HS nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Vẽ sơ đồ giới thiệu về các thành viên trong gia đình - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị (kể được về làng quê nơi em đang sống) 2. Năng lực chung Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh và tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. 3. Phẩm chất -Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Khởi động : Quan sát hình theo nhóm Bước 1: Gv chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm cho biết một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình1, 2, 3, 4 trang 67 SGK - Cho học sinh liên hệ thực tế địa phương nơi đang sống để kể về hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em biết. Bước 2: GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà em đó sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm. B. Khám phá: Làm việc cá nhân - GV cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình. - Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe. - GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá. C. Vận dụng: - GV cùng học sinh hệ thống lại kiến thức ôn tập. - Nhận xét giờ học.
- Tập viết ÔN CHỮ HOA P+Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách viết chữ hoa P,Q. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P,Q(1 dòng), Ph,B (1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và câu ứng dụng : Phá Tam Giang vào Nam (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDMT :Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết: Lãn Ông - Gv nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn viết a) Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết . - HS tập viết trên bảng con: Ph, T, V b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu về Phan Bội Châu : là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam . Ngoài hoạt động cách mạng ,ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước . - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc.... - Gv giải thích 1 số địa danh: Tam Giang, Hải Vân - GV giúp HS hiểu các địa danh trong câu ca dao và giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 – 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km cách Huế 71,6km. - HS tập viết trên bảng con: Phá, Bắc 3. Thực hành - luyện tập Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: + Các chữ P,Q: 1 dòng; Chữ Ph, B: 1 dòng + Viết tên riêng : Phan Bội Châu: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Hoạt động 4. Chữa bài. 4. Vận dụng, sáng tạo Viết chữ hoa P,Q sáng tạo. ________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000(bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10.000). 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác trong giải toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ti vi, giáo án điện tử, bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HĐ khởi động
- - Đọc các số sau:2305;6958;2035; - GV nhận xét B. HĐ khám phá Hướng dẫn HS thứ tự thực hiện phép cộng: 3526 + 2759 - Gv nêu phép cộng: 3526 + 2759 = ? - HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, tính. - Gọi 1 HS đặt tính rồi tính trên bảng. - Gọi 1 vài HS nêu cách tính ( như bài học). - HS tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285. Hỏi: Muốn cộng 2 số có 4 chữ số ta làm thế nào? (Ta viết các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau....) - Gọi 1 số HS đọc lại quy tắc. Cả lớp đọc thuộc quy tắc. - GV cho HS lấy thêm ví dụ và thực hiện . - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . C. HĐ thực hành: HS làm bài 1, 2, 3, 4.(SGK trang 102) Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS chữa bài trên bảng (2em) đồng thời nêu cách tính. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét . Bài 2: Củng cố cách đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu . - GV lưu ý HS khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu + - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS chữa bài trên bảng đồng thời nêu cách tính. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét.GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài bảng phụ . - Cả lớp theo dõi, chữa bài, chốt lại kết quả đúng . Giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 =7900(cây) Đáp số:7900 cây
- Bài 4: Củng cố cho HS cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở .GV gọi HS nêu kết quả . VD : trung điểm của cạnh AB là M ;trung điểm của cạnh BC là N C. Vận dụng - 2 HS đọc lại quy tắc cộng các số trong phạm vi 10.000. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Tập làm văn BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) - Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập,về lao động) theo mẫu.(BT2) - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi kể cho người khác nghe 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HĐ khởi động - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng ” - GV nhận xét B. HĐ khám phá Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - Gv nhắc HS: +Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1- Học tâp.
- 2- Lao động. + Báo cáo cần chân thực, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rõ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng. - Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn báo cáo hay, đúng nội dung . C. HĐ Vận dụng - HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - Gv nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - HS viết báo cáo. - Một số HS đọc báo cáo của mình, Gv cùng HS nhận xét. *Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt bài thực hành. -------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện đổ rác đúng đnơi quy định. 2. Năng lực chung Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người . Các phương pháp : Chuyên gia , thảo luận nhóm , tranh luận , điều tra , đóng vai 3. Phẩm chất -Yêu thích môn học - Có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, giáo án điện tử - Tranh ảnh sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A.Khởi động: Thảo luận nhóm: - Bước 1: Các nhóm quan sát hình1, 2 (sgk). + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác.Rác có hại như thế nào?
- + Những sinh vật nào thường sống ở đông rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối vữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi... thường là những con vật trung gian truyền bệnh. B.Khám phá: Làm việc theo cặp. - Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong sgk. Nêu những việc làm đúng sai. - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để gĩư vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? C. Vận dụng: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (Về nội dung môi trường). GV nhận xét tiết học. ________________________________