Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 20 trang Minh Khuê 01/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Tuần 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng qui tắc để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - BT cần làm: bài 1, 2, 3 (tr 87 ). Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính: Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - GV nhận xét. 2. Khám phá: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật : - GV nêu bài toán đồng thời vẽ hình lên bảng : Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước : MN= 2dm, NP= 3 dm, PQ= 5 dm, QM = 4 dm. Tính chu vi tứ giác MNPQ. HS tính : 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm) - Từ đó GV nêu bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. A 4 dm B - HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) - GVgiúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn : 3 dm D C (4 + 3) x 2 = 14 (dm) - Từ đó rút ra qui tắc : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo) - GV nhấn mạnh: Cùng đơn vị đo. 3. Thực hành : SGK trang 87 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn thêm.
  2. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi . - HS vận dụng trực tiếp quy tắc để tính kết quả. a) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 =30(cm) b) 2 dm =20 cm (20 + 13) x 2 =66 (cm) Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài .Cả lớp theo dõi,nhận xét. Giải Chu vi mảnh đất là: (35 + 20) x 2 =110 (m) Đáp số:110 m Bài 3 : - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn thêm. - HS đọc bài và khoanh vào câu C. 4. Vận dụng: - HS và GV nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Tập đọc - Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 3. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện . - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GD-KNS: Tập đọc 1. Đặt mục tiêu lòng yêu nước lên trên 2. Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ đất nước. 3 Có ý chí kiên định trước mọi hiểm nguy. Kể chuyện 1. Lắng nghe tích cực bạn kể 2 Tư duy sáng tạo trong khi kể.
  3. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: siêng năng, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bài soạn ĐT và Ti vi HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tập đọc 1. Khởi động : Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài b- Hướng dẫn HS đọc - HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn.GV giúp HS hiểu từ khó trong bài : giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai ,thuồng luồng . - HS đọc nhóm . - GV gọi đại diện các nhóm đọc bài . c- Tìm hiểu bài + HS đọc đoạn 1 và trả lời : - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm với nhân dân ta ? (Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng..) + HS đọc đoạn 2 và trả lời : - Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào ?( Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông) + HS đọc đoạn 3 ,4 và trả lời : - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?(Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.) + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? (Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.) + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? ( Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong . Đoàn quân rùng rùng lên đường , giáo lao, cung nỏ , rìu búa cuồn cuộn tràn theo bóng voi ..) - HS thảo luận nhóm câu hỏi
  4. + Vì sao bao đời nay nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng ? (Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) - Nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Tr- ưng và nhân dân ta.. 3. Luyện đọc lại : - GV chọn 1 đoạn để đọc diễn cảm. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại bài văn. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyên. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh : - GV lưu ý HS : + Để kể được ý chính mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp nhớ cốt truyện. + Kể chuyện sáng tạo . - HS lần lượt quan sát từng bức tranh trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh - Cả lớp và GV theo dõi và nhận xét - HS đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 3.Vận dụng: - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ? ________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù Tiết 1: Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 1 phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1. - Nghe viết đúng,trình bày sạch sẽ,đúng quy định bài CT. (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút) ,viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ /15 phút )
  5. Tiết 2: Đọc đúng , rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /1 phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút) ;viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ /15 phút ) - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn . 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: siêng năng, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bài soạn ĐT và Ti vi HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Tổ chức cho HS kiểm tra đọc khoảng 1 số HS trong lớp 4 - Từng HS lên bốc thăm,chọn bài tập đọc - HS đọc bài theo chỉ dẫn trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét . */ Thực hành tiết 1: Bài tập 2: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần đoạn văn:Rừng cây trong nắng. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: + Đoạn văn tả cảnh gì? (tả vẻ đẹp của rừng cây trong nắng :có nắng vàng óng ; rừng cây uy nghi ,tráng lệ ; mùi hường lá tràm thơm ngát ,tiếng chim ca vang,vọng trên bầu trời cao xanh thẳm ) -HS viết những từ mình dễ mắc lỗi khi viết. b. Đọc bài cho HS viết. c.Chữa bài. */ Thực hành tiết 2: Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài : - GV giải nghĩa từ : nến, dù. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
  6. - GV gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B Những thân cây tràm như những cây nến. Đước như cây dù Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu . - HS suy nghĩ ,phát biểu ý kiến .GV chốt lại ý kiến đúng . - Từ Biển trong câu (từ trong biển lá xanh rờn...) không còn có nghĩa là: vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá. 3. Vận dụng : GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . ________________________________ Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4) - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình vuông. - BT cần làm: bài 1, 2, 3 (tr 87 ). Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá: Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông
  7. GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó. A 3 dm B C D Hỏi: Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm như thế nào? - HS nêu cách tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. - Từ phép cộng chuyển thành phép nhân : 3 x 4 = 12 dm. * Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. 3. Thực hành: SGK trang 88 Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm BT vào vở, GV theo dõi. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông (HS đọc kết quả). Cạnh hình 8 cm 12 cm 31 cm 15 cm vuông Chu vi hình 8 x 4 = 32 cm vuông Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, - GV giúp HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây đồng chính là chu vi hình vuông. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi,thống nhất kết quả đúng . Giải Độ dài của đoạn dây đó là: 10 x 4 =40(cm) Đáp số:40 cm Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, - HS làm BT vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài: ( Lưu ý bài a): 2 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình vuông. 3 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình chữ nhật.
  8. => từ đó vận dụng quy tắc để tính - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi,thống nhất kết quả đúng . Giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60(cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm) Đáp số:160 cm Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập, GV củng cố cho HS cách đo độ dài hình vuông rồi tính chu vi. Đáp số:12 cm 4. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . ________________________________ Chính tả NHỚ VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - HS Làm được bài tập 2 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: tia chớp, trêu chọc, đổ mái, đỗ xe 2. Khám phá: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS nhớ viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV nêu yêu cầu: Gấp SGK, nhớ lại bài thơ: Bàn tay cô giáo. Viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả.
  9. - GV đọc 1 lần bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? 3. Thực hành - luyện tập - HS viết từ khó: thoắt, toả, dập dềnh, lượn. b. HS nhớ và viết lại bài thơ c. Nhận xét, chữa bài. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1b - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả - Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ. 4. Vận dụng. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS luyện viết thêm. _______________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THỂ NÀO? DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật.(BT1) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng.(BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp của câu .(BT3a,b)HS khá giỏi làm cả bài 3 - GDMT:Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước(nội dung đặt câu ) 1. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: đoàn kết, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT và Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - 2 HS lên bảng, làm miệng BT 1, 3 (LTVC tuần 16)
  10. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . B. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét nhanh. Cuối cùng mời 3 em lên bảng, mỗi em viết 1 câu nói về đặc điểm 1 nhân vật. Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,...... Mến dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác Đom Đóm chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng Chàng Mồ Côi thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết Chủ quán giúp đỡ những người bị oan uổng. tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài. - HS đọc lại câu M, GV mời 1 em đặt câu. Ví dụ: Bác nông dân rất chăm chỉ. - HS làm bài cá nhân. Mời 4 em làm bài trên giấy và dán lên bảng lớp. Ai thế nào? Bác nông dân rất chăm chỉ, rất chịu khó,rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng. Bông hoa trong vườn thật tươi tắn, thơm ngát, thật tươi tắn trong buổi sáng mùa thu. Buổi sáng hôm qua lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, chỉ hơi lành lạnh.. - GDMT : Qua bài tập 3 giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước Bài tập 3: Sau khi HS làm bài cá nhân, mời 3 em lên bảng thi điền dấu phẩy đúng, nhanh. - Cả lớp chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Câu a: Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. C. Khám phá: Củng cố lại nội dung chính của bài, nhận xét giờ học. _________________________________ Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  11. 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết các số có 4 chữ số.(trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số(trường hợp đơn giản) 2.Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá: Giới thiệu số có 4 chữ số - GV cho HS lấy 1 tấm bìa ( như SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông . Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ 2 có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 2 cột, mỗi cột có10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông. Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có1000 ô vuông, 400, 20 và 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - GV hướng dẫn HS nêu : Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là : 1423 Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu : Số 1423 là số có 4 chữ số, HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu: - Kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ 1nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 3. Thực hành : Bài 1 : HS nhìn vào các hàng để viết số và đọc số . - HS làm bài vào vở .GV theo dõi, gọi HS nối tiếp nhau đọc số .Cả lớp theo dõi,nhận xét . Ví dụ : Viết số:3442. Đọc:ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
  12. Bài 2 : HS nhìn vào các số ở các hàng để đọc số, viết số - Tương tự bài 1. - GV gọi HS đọc bài và cả lớp theo dõi ,nhận xét . Bài 3:HS viết số còn thiếu vào ô trống: củng cố thứ tự các số trong dãy số . - GV chia lớp thènh 2 nhóm và cho HS thi đua nhau điền . - HS đọc các số có trong dãy số . 4. Vận dụng: GV hệ thống lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học . _________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết đọc,viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là không) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 2.Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Đọc số, viết số: GV đọc yêu cầu HS viết số. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số o. - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (là hàng cao đến hàng thấp hơn). Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn
  13. 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu: Củng cố cho HS viết, đọc số. - GV yêu cầu HS đọc số theo mẫu rồi chữa bài . Ví dụ: 3690 đọc là: ba nghìn sáu trăm chín mươi. Tương tự các số khác. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS chữa bài .Cả lớp theo dõi,nhận xét . - HS đổi vở cho nhau kiểm tra điền số. a) 5616 >5617>5618>5619>5620>5621. b) 8009>8010>8011>8012>8013>8014. c) 6000>6001>6002>6003>6004>6005. Bài 3: HS điền số còn thiếu vào chỗ chấm. a-3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; b-9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c-4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470. 4. Vận dụng: - HS nhắc lại các hàng của số có 4 chữ số. - GV nhận xét giờ học . _______________________________ Tự nhiên và Xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị (kể được về làng quê nơi em đang sống)
  14. 2. Năng lực chung Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh và tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. 3. Phẩm chất Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hoạt động 1. Làm việc theo nhóm: Bước 1: HS quan sát trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây. Phong cảnh, nhà cửa Làng quê Đô thi. Hoạt động sinh sống chủ yếu. Đường sá, hoạt động giao thông Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: GV kết luận những nét chủ yếu về cuộc sống ở làng quê và đô thị. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm: Bước 1: Chia nhóm. Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây. Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị Chăn nuôi , trồng trọt,...... Xuất khẩu , may mặc, ........ Bước 3: Từng nhóm liên hệ. - GV kết luận: Nghề nghiệp chủ yếu ở làng quê, đô thị. Vẽ tranh: - GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về quê em. 4. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại ND bài học, củng cố lại kiến thức. _________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA N (T) + ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng chữ Nh),R,L(1 dòng);viết đúng tên riêng Nhà Rồng(1 dòng) và câu ứng dụng:Nhớ sông Lô nhớ sang Nhị Hà(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
  15. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng ) L, Q (1dòng); Viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá ...say lòng người (1lần) bằng chữ cở nhỏ . 2. Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận - GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu, chữ tên riêng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HĐ khởi động - 2 HS lên bảng viết : Ngô Quyền ,Nhà Rồng, Nhớ - GV nhận xét B. HĐ khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Chúng ta ôn tiếp chữ hoa N Hoạt động 2. Hướng dẫn viết chữ N a) Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài : Nh, R - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : - GV giới thiệu về Bến cảng Nhà Rồng : Đây là nơi Bác Hồ đó lên tàu đi ra nước ngoài để tìm đường cứu nước. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
  16. Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - GV giúp HS hiểu về các tên riêng có trong bài: sông Lô sông chảy qua tỉnh Hà Giang ,Tuyên Quang ,Phú Thọ .. phố Ràng , Cao Lạng, Nhị Hà là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quan và dân ta trong thơì kì kháng chiến chống thực dân Pháp - HS tập viết trên bảng con : Phố Ràng, Nhị Hà. Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Nh : 1 dòng ; chữ R, L 1 dòng + Viết tên riêng : Nhà Rồng: 2 dòng + Viết câu ứng dụng : 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 2. Khám phá - Hướng dẫn viết O, Ô, Ơ, P, Q a. Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: O, Ô, Ơ, P, Q - GV viết mẫu, kết hợp nhắc HS cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: (Tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu về Lãn Ông: Là 1 danh y nổi tiếng... - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây.... - GV cho HS xem một số địa danh được nêu trong bài viết. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: HS hiểu được một số đặc sản của một số địa danh, qua đó GD HS có ý thức bảo vệ cảnh quan quê hương. - HS tập viết trên bảng con: Ổi, Quảng Tây........ 3. Thực hành - luyện tập - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Ô: 1 dòng; Chữ L, Q: 1 dòng + Viết tên riêng: Lãn Ông: 2 dòng + Viết câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4. Vận dụng. - HS thi viết nhanh tên bảng con các tên riêng đã viết: Lãn Ông, Quảng Tây, Hồ Tây - Tuyên dương những HS viết đẹp, nhanh. - Nhận xét giờ học. ________________________________
  17. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021 Toán SỐ 10 000. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết số 10.000. (mười nghìn hoặc một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. 2.Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi 1 số HS lên bảng viết số thành tổng..... 5207, 4820, 9080, 7300. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá: Giới thiệu số 10.000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk-> đọc: tám nghìn. - Lấy thêm 1 tấm bìa. Hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? đọc: Chín nghìn. - Lấy tiếp 1 tấm bìa: Hỏi : Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - HS đọc số: 10.000: mười nghìn. - Gv giới thiệu: số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn. Gọi HS đọc. - HS nhận xét: Số 10.000 gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. 3. Thực hành: BT 1,2,3,4,5 ,6(HSKG làm thêm) - HS đọc yêu cầu BT, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS làm bài: GV chấm bài. * Chữa bài: Bài 1: HS viết được các số tiếp theo của dãy số. 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000. Bài 2: HS lên bảng viết số tròn trăm. 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900.
  18. Bài 3: HS lên bảng viết số tròn chục. 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. Bài 4: HS lên bảng viết. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000. Bài 5: HS viết số liền trước ,số liền sau của các số. 2664; 2665; 2666; 2001; 2002; 2003; Bài 6: HS lên viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . 4. Vận dụng : -Số 10 000 gồm những số nào ? - GV nhận xét tiết học _________________________________ Tập làm văn BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1) - Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập,về lao động) theo mẫu.(BT2) - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi kể cho người khác nghe 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HĐ khởi động - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “ Chàng trai làng Phù Ủng ” - GV nhận xét B. HĐ khám phá
  19. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - Gv nhắc HS: +Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1- Học tâp. 2- Lao động. + Báo cáo cần chân thực, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rõ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng. - Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn báo cáo hay, đúng nội dung . C. HĐ Vận dụng - HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo. - Gv nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - HS viết báo cáo. - Một số HS đọc báo cáo của mình, Gv cùng HS nhận xét. *Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt bài thực hành. Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. * Ghi chú : Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định . * Các KNS cơ bản được giáo dục : 2. Năng lực chung + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát , phân tích về các tình huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp . + Kĩ năng kiên định thực hiện đúng qui định khi tham gia giao thông . + Kĩ năng làm chủ bản thân : ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp . * Phương pháp: thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai . 3. Phẩm chất Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC GV: Giáo án ĐT, Ti vi
  20. HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Nêu những nét chủ yếu về cuộc sống ở làng quê và đô thị ? 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát H 64, 65 sgk, yêu cầu HS chỉ nói người nào đi đúng, người nào đi sai. - Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: (nhóm 4) - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? Các nhóm trình bày, GV bổ sung. * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. - Bước 1: HS cả lớp đứng tại chổ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ tay trái dưới tay phải. - Bước 2: Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Vận dụng: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. ______________________________