Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 21 trang Minh Khuê 01/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. Tuần 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân chia. - Áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =; . - BT cần làm: bài 1 (tr78), bài 1, 2, 3 (tr79). Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo( HĐ Luyện tập thực hành) 3. Phẩm chất Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính: Cho số: 23, 45 tính kết quả khi gấp các số đó lên 5 lần. - GV nhận xét. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Làm quen với biểu thức: - Một số ví dụ về biểu thức. - GV viết lên bảng: 126 + 51 . Ta có 126 cộng 51. Ta nói đây là biểu thức 126 + 51 - Cho một vài HS nhắc lại. - GV tiến hành tương tự với các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4.
  2. Hoạt động 2. Giá trị của biểu thức: - GV ghi biểu thức: 126 + 51. - Hãy tính xem: 126 + 51 = ? (HS nêu kết quả: 126 + 51 = 177). - GV : Vì 126 + 51 =177 nên ta nói giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177. - Tiếp tục cho HS tính và nêu giá trị của các biểu thức tiếp theo. 3. Thực hành. Bài 1: Làm việc cả lớp HS nêu miệng cách thực hiện. - Bước 1: Thực hiện phép tính. - Bước 2: Tính giá trị của biểu thức. - GV cùng HS làm ý đầu của bài, sau đó HS tự làm vào vở . - 1 HS làm bài bảng phụ. Chữa bài . - GV giúp đỡ HS yếu. Chấm bài, nhận xét . a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143. b) 161 – 150 =11 Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11. c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84. d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24. 4. Vận dụng HS tính được các giá trị biểu biểu thức đơn giản B. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC 1. Khởi động: - 3 HS lên bảng tính giá trị biểu thức: 104 + 75 245 x 5 2. Khám phá : * GV nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức : a. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng , trừ ta quy ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 60 + 20 - 5 - HS nêu thứ tự làm các phép tính đó. 60 + 20 - 5 = 80 - 5
  3. = 75 - GV cho 1 vài HS nêu lại cách làm. - HS nhắc lại quy tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải. b. Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta quy ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 49 : 7 x 5 - HS thực hiện và rút ra quy tắc. 3. Thực hành: Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức (chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia) - GV giúp HS làm mẫu 1 biểu thức . - HS làm bài còn lại vào vở . - GV theo dõi, giúp những HS còn yếu . - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng . 268 – 68 + 17 = 200 + 17 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 217 = 300 Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS đọc yêu cầu : - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính . - HS làm bài còn lại vào vở . - GV theo dõi, giúp những HS chậm tiến. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi chốt lại kết quả đúng . - Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Bài 3: HS thảo luận cặp đôi Củng cố cách so sánh giá trị biểu thức . - GV cho HS nêu cách làm: muốn điền được dấu ta phải so sánh giá trị biểu thức, muốn so sánh ta phải tính giá trị biểu thức . - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở - Chữa bài, nhân xét. Ví dụ : 55 : 5 x 3 > 32 4.Vận dụng
  4. - HS tính được giá trị các biểu thức trong các phép cộng, trừ và nhân, chia. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1) - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2) - Dựa theo tranh gợi ý,viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh.(BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: đoàn kết, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Một học sinh trả lời miệng bài tập 2. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy nháp (3 nhóm viết vào giấy A4) tên các dân tộc thiểu số. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét kết quả chốt lời giải đúng.( dân tộc: Mường, Mèo, Chăm, khơ me...)
  5. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - 1 HS điền vào bảng phụ. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả của mình và của bạn. Các từ cần điền là: bậc thang, nhà rông, nhà sàn, Chăm. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu, quan sát tranh theo cặp đôi. - Gọi một số nhóm nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Tranh 1: Trăng so sánh với quả bóng - trăng tròn như quả bóng. Tranh 2: Mặt bé tươi như hoa. Tranh 3: Đèn sáng như sao. Tranh 4: Đất nước ta cong cong hình chữ S. Bài 4: Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như trái núi. - Nhận xét 3. Vận dụng HS tự kể tên được các dân tộc thiểu số và đặc điểm nổi bật của mỗi dân tộc IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng ,sai của biểu thức - BT cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
  6. II. ĐỒ DÙNG: Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 205 + 28 - 134 32 x 4 : 2 - GV nhận xét, chữa bài 2. Khám phá: Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5 H:Trong biểu thức này có những phép tính nào ? - GV nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng , phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính : 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức : 86 - 10 x 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính - GV ghi bảng : 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho HS bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng. 3. Thực hành: Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - Cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét . a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 b. 500 + 6 x 7 = 500 +42 = 543 = 293 41 x 5 – 100 = 205 – 100 30 x 8 + 50 = 240 +50 = 105 = 290
  7. Bài 2 : HS làm bài cá nhân HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. Bài 3 : Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán . - HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm vào vở . - 1 HS trình bày bài giải bảng phụ. Chữa bài . Giải Số táo của mẹ và chị hái là: 60 + 35 =95(quả) Mỗi hộp có số quả táo là: 95 : 5 = 19(quả) Đáp số: 19 quả táo 4. Vận dụng - HS tính được các giá trị biểu thức cơ bản. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK;thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: siêng năng, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. 1. Khởi động - GV treo tranh minh hoạ truyện: Mồ côi xử kiện, mời 2 HS tiếp nối nhau lên kể chuyện theo tranh. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động 1. Luyện đọc: - GV đọc bài thơ: HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời ; - Anh đóm lên đèn đi đâu? (Anh đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên) - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ? (chuyên cần) + Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 và 4 trả lời : - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?(Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông) - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ ? (khổ 5, khổ 3 hoặc khổ 2) - Nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ : - Hai HS thi đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc 2 – 3 khổ thơ . - Cả lớp theo dõi,nhận xét bình chọn bạn đọc thuộc , diễn cảm. 3. Vận dụng: - HS nói được nội dung bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY -------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP
  9. I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị biểu thức ở các dạng: - Chỉ có phép cộng, phép trừ. - Chỉ có phép tính nhân, chia. - Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - BT cần làm: 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT 4 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: Tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - HS lấy ví dụ và thực hiện. 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia. - Gọi HS nêu miệng cách tính. - HS làm bài vào vở . - GV gọi HS chữa bài ở bảng .Cả lớp theo dõi,nhận xét . 21 x 2 x 4 = 42 x 4 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 168 = 90 Bài 2: HS làm bài cá nhân Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân, chia. - Tương tự bài 1 . Kết quả : a.375 – 10 x 3 = 375 – 30 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 345 = 38 b.306 + 93 : 3 = 306 + 31
  10. = 337 Bài 3 : HS thảo luận cặp đôi Một HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 69 31 11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2 + 2) 41 121 Bài 4: HS làm bài cá nhân - HS nêu theo mẫu . - GV theo dõi, nhận xét . 3. Vận dụng: - HS tính được giá trị các biểu thức của phép cộng, trừ và nhân, chia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài 2.a/b. 2. Năng lực chung Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - 2 HS viết trên bảng lớp : liên lạc, nắm tình hình,tiêu diệt, chiếc cặp - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết :
  11. a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả . - 1 HS đọc lại + Lời bài hát nói lên điều gì ?(tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh ,gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân .) + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?(..được đặt trong dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ phải viết hoa,cách lề vở 2 ô li) - HS viết vào nháp : bay lượn, bùng lên, rực rỡ b- GV đọc bài cho HS viết c- Chấm, chữa bài Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : BT2a) HS đọc thầm câu đố, quan sát 2 tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - HS nêu lời giải, GV nhận xét đúng, sai . Lời giải : sấm và sét ; sông . 3. Vận dụng: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Nêu đượcc một số từ ngữ nối về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2) Đặt được dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi
  12. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Hãy kể ít nhất tên 5 dân tộc thiểu số mà em đã được học, được biết? - HS kể, GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập : - S trao đổi theo cặp. GV mời đại diện các cặp lần lượt kể. - GV treo bản đồ Việt Nam, lần lượt giới thiệu trên bản đồ. - Một số HS lần lượt nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc vào Nam. - GV yêu cầu HS kể tên 1 số vùng quê mà em biết ? - GV theo dõi và hướng dẫn thêm Bài 2: HS nêu được 1 số sự vật, công việc tiêu biểu ở thành phố và ở nông thôn. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp làm vào vở. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bài cá nhân . - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS thi làm đúng, làm nhanh sau đó dán bài lên bảng . - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. - 3- 4 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng. 3. Vận dụng: - HS tính được giá trị biểu thức của các phép tính cộng, trừ và nhân, chia. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù
  13. Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 375 - 10 x 3 306 + 93 : 3. - Cả lớp cùng GV theo dõi, nhận xét . 2. Khám phá GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc:(HĐTT) - GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện. Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào? (HS thảo luận) - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào ( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7. - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). - Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành: SGK trang 82 Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài. - Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc.
  14. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .HS lên bảng làm bài . - Cho HS trình bày 2 cách giải lên bảng rồi phân tích. Bài giải Hai tủ có số ngăn là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Mỗi ngăn có số sách là 240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số :30 quyển 3. Vận dụng HS biết cách tính giá trị biểu thức khi có dấu ngoặc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề trường ra _________________________________ Tập làm văn KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề trường ra _________________________________ Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - HS kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( Thành phố) nơi bạn đang sống. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - HS khá giỏi: Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. GD-KNS: 1.Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát , tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. 2. Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
  15. - GDMT: Biết các hoạt động nông nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu có) của hoạt động nông nghiệp . 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic; NL quan sát, NL sáng tạo,... 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Khởi động - Nêu các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết? Ích lợi của các cơ sở đó? - GV nhận xét đánh giá. 2. Khám phá HĐ1 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu : - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp - Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành : Bước 1: Học sinh quan sát hình58,59 SGK và thảo luận câu hỏi: Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và giới thiệu một số hoạt động ở các vùng khác nhau: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ... chăn nuôi trâu, bò, dê,... * Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản... được gọi là hoạt động nông nghiệp. HĐ2: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu : - Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống . Cách tiến hành : Bước 1: Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. Bước 2: Một số cặp trình bày- cặp khác bổ sung.
  16. HĐ3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành : Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và ghi ra giấy nháp các hoạt động nông nghiệp. Bước 2: Trưng bày kết quả. - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét tuyên dương nhóm có kết quả làm việc tốt. 3. Vận dụng HS biết các hoạt động nông nghiệp ở quê hương mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết một số( yếu tố đỉnh cạnh và góc) của hình chữ nhật - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình có dạng hình chữ nhật. - Ê ke để kiểm tra góc vuông. - tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 108 - 25 x 4 100 + (54 x 3) - Cả lớp theo dõi,nhận xét .
  17. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Giới thiệu hình chữ nhật:HĐTT - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS gọi tên hình. - GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - HS so sánh độ dài các cạnh AB và CD. - HS so sánh độ dài các cạnh AD và BC. HS nêu: AB = CD ; AD = BC. Giới thiệu: + 2 cạnh AB và CD là 2 cạnh dài của hình chữ nhật: AB = CD. + 2 cạnh AD và BC là 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật:AD = BC. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các góc hình chữ nhật ABCD=> nhận xét: Hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông. - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận diện hình chữ nhật. - Gọi 1 số HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. Hoạt động 3. Luyện tập: SGK trang 84,85. Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS tô màu vào các hình chữ nhật MNPQ, RSUT. Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Ví dụ: Độ dài MN = QP = 4 cm MQ = NP = 3cm. Bài 3: HS đọc yêu cầu . - HS đọc số đo độ dài các cạnh của từng hình. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở -2 hs lên bảng vẽ - Cả lớp nhận xét 3. Vận dụng: - HS nhận biết tốt các đồ vật hình chữ nhật trong cuộc sống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP- THƯƠNG MẠI II. MỤC TIÊU
  18. 4. Năng lực đặc thù - HS kể tên một số hoạt động Công nghiệp của tỉnh ( Thành phố) nơi bạn đang sống. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp. - HS khá giỏi: Giới thiệu một hoạt động công nghiệp cụ thể. GD-KNS: 1.Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát , tìm kiếm thông tin về hoạt động công nghiệp nơi mình đang sống. 2. Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động công nghiệp, thương mại nơi mình đang sống. - GDMT: Biết các hoạt động công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu có) của hoạt động công nghiệp . 5. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic; NL quan sát, NL sáng tạo,... 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Khởi động - Nêu các hoạt động và sx nông nghiệp mà em biết? Ích lợi của các cơ sở đó? - GV nhận xét đánh giá. 2. Khám phá HĐ1 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu : - Kể được tên một số hoạt động công nghiệp - Nêu được lợi ích của hoạt động công nghiệp. Cách tiến hành : Bước 1: Học sinh quan sát hình 61,62 SGK và thảo luận câu hỏi: Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
  19. - GV nhận xét và giới thiệu một số hoạt động ở các vùng khác nhau:... * Kết luận : Các hoạt động sản xuất, khai thác, buôn bán các mặt hàng .. được gọi là hoạt động công nghiệp, thương mại. HĐ2: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu : - Biết một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống . Cách tiến hành : Bước 1: Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi em đang sống. Bước 2: Một số cặp trình bày- cặp khác bổ sung. HĐ3 : Triển lãm góc hoạt động công nghiệp. Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động công nghiệp. Cách tiến hành : Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận và ghi ra giấy nháp các hoạt động công nghiệp. Bước 2: Trưng bày kết quả. - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét tuyên dương nhóm có kết quả làm việc tốt. 6. Vận dụng HS biết các hoạt động công nghiệp ở quê hương mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA M + N I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa M (1dòng ),T, B (1dòng) ; viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng : Một cây ....hòn núi cao (1lần) bằng chữ cở nhỏ . - Viết đúng chữ hoa N(1 dòng),Q,Đ (1 dòng); Viết tên riêng “ Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “Đường vô.....hoạ đồ” (1 dòng) bằng chữ cở nhỏ. 2. Năng lực chung
  20. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. ÔN CHỮ HOA M 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng viết : Lê Lợi, Mạc Thị Bưởi. 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài : M, T , B, N, Q, Đ - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng : + GV giới thiệu về Mạc Thị Bưởi là một nữ anh hùng thời kì chống Pháp + Ngô Quyền. GV giới thiệu về Ngô Quyền : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng ,mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta . - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao