Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dang_thi.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân
- TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù HS biết cách đặt tính và thực hiện tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn. 3. Phẩm chất: Giúp HS rèn tính cẩn thận, tư duy khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, giáo án điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: - 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài sau: 90 : 5 67 : 3 - Nhận xét cách làm của bạn .Giáo viên nhận xét . - Kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 560 : 8 (HĐ trọng tâm) - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện. - GV gọi HS nêu cách tính. GV ghi bảng: 56 chia 8 được 7, viết 7. 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. Hạ 0 ; 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 632 : 7 - HS tự thực hiện cách chia - Gọi 1 HS trình bày cách thực hiện - GV lưu ý: ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết không ở thương theo lần chia đó. 3. Thực hành Bài 1. (Cột 3 HS khá giỏi làm thêm) HS rèn luyện cách chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài CN vào vở . - GV gọi HS lên bảng làm bài .GV yêu cầu HS nêu cách chia .
- - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả . Bài 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia có dư 265 : 7 = 52 (dư 1) - Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - Giáo viên nhấn mạnh: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia Bài 3. Phép chia 185 : 6 = 30 dư 5 là đúng. Phép chia 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai. HS cần sửa lại cho đúng . 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Có 775 quả cam được xếp đều vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu quả cam? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tuần thứ nhất bán 450 quyển truyện. Tuần thứ hai bán số truyện bằng 1 số truyện của tuần thứ nhất bán được. Hỏi số truyện 3 tuần thứ hai bán được ít hơn số truyện tuần đầu bán là bao nhiêu quyển? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm chung thủy của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý - HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện . 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm GDKN: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, giáo án điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc
- 1. Khởi động - 2 HS đọc bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nêu nội dung bài. - Kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ 1. Luyện đọc - GV đọc mẫu: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. GV nghe và rút ra những từ HS đọc sai hoặc còn lẫn lộn. - Đọc từng đoạn: 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. + GV hướng dẫn ngắt nghỉ một số câu. - HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc và bình chọn bạn đọc tốt . HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài H: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào? (Thành và Mến kết bạn từ nhỏ) H: Mến thấy thị xã có gì lạ ? (có nhiều phố ...) H: Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? H: Qua hành động của Mến em thấy Mến có gì đáng quý ? (HS thảo luận theo cặp và trả lời ) H: Tìm hiểu chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình? 3. Thực hành - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - HS luyện đọc đoạn 2 trong nhóm. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 2. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc gợi ý. 2. Kể mẫu: Gọi HS kể mẫu đoạn 1. 3. Kể trong nhóm: ( HS kể nhóm đôi). - HS chọn 1 đoạn trong truyện và kể cho bạn nghe. 4. Kể trước lớp: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - GV nhận xét và đánh giá. 3. Vận dụng Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố?
- - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã. - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe.- Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân - Giúp HS bước đầu vận dụng được bảng nhân trong giải toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. GAĐT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân - GV cho học sinh quan sát bảng nhân trên bảng. - Học sinh đếm số hàng , số cột ở trên bảng (có 11 hàng, 11 cột) - Hàng đầu tiên là 10 số từ 1 đến 10 đó là các thừa số. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của phép nhân trong các bảng nhân đã học. - 1 HS đọc các số ở hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào? ( trong bảng nhân 2) - Tương tự học sinh đọc các số ở hàng thứ 3.
- Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân. ( HĐ trọng tâm) - GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ? - Hướng dẫn cách tìm: tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng trên đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở cột số 12. Số 12 là tích của 4 x 3. - Tương tự học sinh tìm tích của 3 x 5 trên bảng nhân. 3. Thực hành Bài 1: HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của 2 số. - Lớp làm vào vở rồi chữa . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . Bài 2: Tìm tích của 2 số , tìm một thừa số chưa biết . - HS nhắc lại cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia . - Hướng dẫn HS làm vào vở . HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Bài 3: 1 HS đọc bài toán . GV hướng dẫn HS giải , bài này có thể giải theo 2 cách. - Khuyến khích HS khá giỏi tìm ra cả hai cách giải . - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV giúp đỡ những HS yếu - Chữa bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm Cách 2: HS tìm tổng số phần sau đó tìm tổng số huy chương. 3. Vận dụng - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3C có 36 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng 1 số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học 3 sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng 1 tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh? 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU
- 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1) - Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào (BT2) - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì?cái gì?) thế nào (BT3) 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và rèn luyện phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng, làm giàu vốn từ ngữ chỉ đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS tìm từ cùng nghĩa với các từ : bố, gì, rứa, ... - 1 HS đặt 1 câu có dấu chấm hỏi. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài “ Vẽ quê hương” + Tre và lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc điểm gì ? (xanh) + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ? (xanh mát) - GV gạch chân dưới các từ đó . - Tương tự , GV cho HS tự tìm các từ chỉ Đặc điểm ở các sự vật tiếp theo. Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm xem trong mỗi câu thơ tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì ? Chốt lại lời giải đúng. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a. Tiếng suối trong tiếng hát b. Ông hiền hạt gạo Bà hiền suối trong c. Giọt nước cam Vàng Mật ong Gọi HS nêu cách hiểu của mình (Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai, cái gì, con gì? và bộ phận trả lời câu hỏi : Thế nào ?)
- - HS làm bài tập vào vở - GV theo dõi và HD thêm. Câu Ai (cái gì, con gì) Thế nào? Anh Kim Đồng rất Anh Kim Đồng Nhanh trí và dũng cảm nhanh trí và dũng cảm Những hạt sương Những hạt sương sớm long lanh như những bóng sớm đọng trên lá long đèn pha lê lanh như những bóng đèn pha lê Chợ hoa trên đường Chợ hoa Đông nghịt người Nguyễn Huệ đông nghịt người 3. Vận dụng - Đọc lại các câu thơ có hình ảnh so sánh - Về xem lại các bài tập làm còn sai. - GV nhận xét giờ học III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Chính tả NGHE VIẾT: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm bài tập 2 a/b. - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi viết thư. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3 HS lên bảng lớp viết : liên hoan, náo nức, thời tiết - GV nhận xét - Kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá- Thực hành
- Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe- viết a- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc lần 1 bài viết. Một HS đọc lại. - Một HS đọc chú giải. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Hai Bà Trưng khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói đó như thế nào ? - Nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? (chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng ) + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? + HS viết từ khó vào nháp : Nguyên, Nam , Bắc, sa vào, dụ dỗ, tước vương b- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài tập - Mời 3 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng, sau đó đọc kết quả - 1- 2 HS đọc đoạn văn sau khi đó điền đúng dấu câu. 3. Vận dụng - Nhận xét bài viết của HS. - Tuyên dương những bài HS viết đẹp. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng chia. - Giúp HS bước đầu vận dụng được bảng chia trong giải toán. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. GAĐT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động - Học sinh dùng bảng nhân để tính kết quả : 7 x 4 ; 9 x 6 - 1 HS chữa bài 3 - GV nhận xét . 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu bảng chia. - GV cho học sinh quan sát bảng chia ở bảng. - Học sinh đếm số hàng , số cột của bảng - 1 HS đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng. - GV đây là thương của hai số. - 1 HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng - đây là số chia. - Các ô còn lại chính là số bị chia của phép chia. - HS đọc các số ở hàng thứ 3 của bảng . ? Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? HĐ2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia. - GV ghi bảng: Tìm thương của 12 : 4 + Từ số 4 ở cột 1, chiếu mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên gặp số 3. Ta có: 12 : 4 = 3 Tương tự : 12 : 3 = 4 3.Thực hành Bài 1: HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương và 2 số . - HS đọc yêu cầu và sử dụng bảng chia để tìm. - GV gọi HS nối tiếp nhau trả lời . Bài 2: HS nêu yêu cầu , GV cho HS nêu cách làm và làm vào vở . - Tìm thương của 2 số . - Tìm số bị chia . Tìm số chia Bài 3: 1 HS đọc bài toán , GV hướng dẫn HS giải . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS giải bài toán bằng 2 phép tính vào vở . GV giúp đỡ HS yếu . - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài .Cả lớp theo dõi,chốt lại kết quả đúng . - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài giải Số trang sách Minh đã đọc được là : 132 : 4 = 33 ( trang) Số trang sách Minh còn phải đọc nữa là : 132 - 33 = 99 ( trang )
- Đáp số : 99 trang Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm. - GV tổ chức trò chơi “ Xếp hình ” - 3 tổ cử 3 bạn lên tham gia chơi, tổ nào có bạn xếp nhanh, tổ đó thắng. - GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. 4. Vận dụng - GV củng cố cách dùng bảng chia. - Về nhà tập sử dụng bảng chia để tìm kết quả của phép chia III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. GAĐT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại câu chuyện: Đôi bạn. Nêu nội dung câu chuyện. B. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - HS đọc từng câu (2 dòng thơ). - HS đọc từng khổ thơ: HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - GV hướng dẫn ngắt nhịp một số câu thơ.
- - HS đọc phần chú giải. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Bình chọn nhóm đọc tốt HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài H: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? (Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê ...... ) H: Quê ngoại bạn ở đâu? (ở nông thôn ) H: Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có gì lạ? H: Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo ? H: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? (Bạn thêm yêu cuộc sống, thêm yêu con người sau chuyến về thăm quê .) 3. Thực hành Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ: - Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Một số HS thi đọc thuộc cả bài thơ trước lớp. 4. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Tìm đọc và học thuộc các bài thơ nói về qurê hương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính - BT cần làm: 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4). Khuyến khích HS làm cột 3 BT 4 - Hs biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 235 x 3 624 : 6 - HS nhận xét bài làm của bạn. 2. Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cho HS cách tìm tích và tìm thừa số trong tích Bài 2 : HS làm bài cá nhân Củng cố cho HS về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Gọi HS thực hiện từng phép chia ở bảng phụ, lớp làm vào vở . - Chữa bài HS nêu được : + 684 : 6 Lần chia thứ 2 có dư . + 845 : 7 Lần chia thứ nhất và thứ 3 đều có dư. + 630 : 9 Thương có 0 ở tận cùng ; phép chia hết + 842 : 4 Thương có 0 tận cùng ; phép chia có dư Bài 3: Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán 2 phép tính : - 1 HS đọc bài toán. Phân tích bài toán : Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Hướng dẫn HS giải vào vở. GVgiúp đỡ HS chậm tiến. - GV gọi HS chữa bài ở bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét . Giải Số máy bơm đã bán 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số : 32 cái Bài 4 : Thảo luận nhóm 4 Củng cố về khái niệm : thêm, bớt, gấp, giảm. HS làm vào vở, chữa bài nhận xét Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị 4. Vận dụng - GV cùng HS củng cố bài - GV nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập đọc - Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của chú bé Mồ Côi. .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý - HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện . - Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa .HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, công bằng. - GDKN: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, giáo án điện tử III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc thuộc bài thơ: Về quê ngoại - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Tiết 1. Tập đọc HĐ1. Luyện đọc - GV đọc bài - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời :
- - Câu chuyện có những nhân vật nào ? ( Chủ quán,bác nông dân, Mồ Côi) - Chủ quán kiện bác nông dân vì việc gì ? (Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền) + 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời : - Tìm câu nêu lí lẽ của bác nông dân ? ( tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm .Tôi không mua gì cả ) - Mồ Côi đã phân xử như thế nào ?(Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử) - Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? ( Bác giãy nảy lên...) + 1 HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 trả lời : - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? (Xóc đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng) - Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà ? (Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc) - Em thử đặt một tên khác cho truyện ? (Vị quan tòa thông minh, Phiên xử thú vị, Bẽ mặt kẻ tham lam, Ăn hơi trả tiếng) - Nội dung : Ca ngợi sự thông minh của chú bé Mồ Côi. . 3. Thực hành - Một HS khá đọc lại đoạn 3. - Hai tốp HS, mỗi tốp 4 em, tự phân vai thi đọc truyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn bạn và nhóm đọc tốt . Tiết 2. Kể chuyện 1- GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện. 2- Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh: - Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1. - GV nhận xét, lưu ý HS kể đơn giản, rõ ràng, ngắn gọn, có thể kể sáng tạo. - HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của truyện theo tranh 1, 2, 3, 4. - HSKG thi kể lại toàn bộ câu truyện. - Cả lớp và GV nhận xét các HS kể chuyện. 3. Vận dụng - Mời 2 HS tóm tắt lại nội dung truyện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2021 Toán
- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính - BT cần làm: 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4). Khuyến khích HS làm cột 3 BT 4 - Hs biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi.GAĐT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 235 x 3 624 : 6 - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân Củng cố cho HS cách tìm tích và tìm thừa số trong tích Gọi HS lên bảng điền số vào ô trống. Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 4 Tích 972 600 Bài 2 : HS làm bài cá nhân Củng cố cho HS về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Gọi HS thực hiện từng phép chia ở bảng phụ, lớp làm vào vở . - Chữa bài HS nêu được : + 684 : 6 Lần chia thứ 2 có dư . + 845 : 7 Lần chia thứ nhất và thứ 3 đều có dư. + 630 : 9 Thương có 0 ở tận cùng ; phép chia hết + 842 : 4 Thương có 0 tận cùng ; phép chia có dư Bài 3: Thảo luận cặp đôi Củng cố về giải toán 2 phép tính :
- - 1 HS đọc bài toán. Phân tích bài toán : Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Hướng dẫn HS giải vào vở. GVgiúp đỡ HS chậm tiến. - GV gọi HS chữa bài ở bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét . Giải Số máy bơm đã bán 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số : 32 cái Bài 4 : Thảo luận nhóm 4 Củng cố về khái niệm : thêm, bớt, gấp, giảm. HS làm vào vở, chữa bài nhận xét Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị 3. Vận dụng - Vận dụng làm bài tập ở VBT toán in. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________ Tập làm văn NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình . - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi kể cho người khác nghe 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. GAĐT
- II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Học sinh hát: Lớp chúng mình đoàn kết - Cho học sinh xung phong giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của em và hoạt động của tổ trong tháng 11. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. 2. Thực hành * Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý và phần kể trình bày ở tiết trước để viết vào vở. + Tổ em có những bạn nào? + Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì? + Tháng vừa qua các bạn đã làm được những việc gì? - Hướng dẫn viết vào vở, cách trình bày. + Nhắc học sinh: các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan. Vì vậy, các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Giáo viên mời 1 học sinh chia sẻ trước lớp. - Mời học sinh tham gia ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương một số bài viết hay. VD: Tổ em có 12 bạn. Đó là các bạn Giang, Thảo, Minh, Linh, Mỗi bạn trong tổ em đều có những điểm đáng quý. Bạn Thảo là lớp trưởng, bạn luôn gương mẫu trong mọi công việc. Bạn Minh là lớp phó học tập, bạn học rất giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua bạn đã thi đua học tốt, tập văn nghệ chào mừng 20.11... và đã nhận được lời khen của các thầy, các cô, (, ) 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục viết giới thiệu về tổ của mình. - Viết và gửi thư cho một bạn ở nơi khác giới thiệu về tổ mình để bạn hiểu hơn về tổ, lớp mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tự nhiên và xã hội
- CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. - Ghi – nhớ địa chỉ, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Bày tỏ suy nghĩ, chia sẻ thông tin hữu ích với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi. GAĐT II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: Khi em có người thân đi xa nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết bằng cách nào? - Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? Để biết các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra như thế nào, mời các em cùng tìm hiểu bài Các hoạt động thông tin liên lạc. 2. Khám phá HĐ1.Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- - Nhận xét. - Giáo viên giới thiệu: Ở bưu điện tỉnh còn có dịch vụ chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua bưu điện. *Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. HĐ2.Thảo luận theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. * Kết luận: - Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế, HĐ3 .Thực hành - Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà. - Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại. - Nhận xét. 3. Vận dụng - Tìm hiểu và ghi lại số điện thoại, địa chỉ của một người bạn ở nơi xa. - Thực hành gửi thư hỏi thăm sức khỏe và trao đổi tình hình học tập của bản thân cho một người bạn ở nơi xa theo địa chỉ tìm hiểu được. ______________________________