Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

docx 26 trang Minh Khuê 22/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dang_thi.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Xuân

  1. Tuần 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9: a. Nêu phép nhân 9: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn => 9 x 3 = 27 b. Nêu phép chia 9 : Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? 27 : 9 = 3 c. Từ phép nhân 9, ta lập được phép chia 9. 9 x 3 = 27 => 27 : 9 = 3 Lập bảng chia: HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9 9 x 1 = 9 => 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 => 18 : 9 = 2
  2. 9 x 10 = 90 => 90 : 9 = 10 Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9. 3. Thực hành Bài 1: Củng cố bảng chia 9. - Cho HS tính nhẩm dựa vào bảng chia. Bài 2: Tính nhẩm: (Củng cố về mối liên quan giữa phép nhân và phép chia) Ví dụ : 9 x 6 = 54 54 : 6 = 9 54 : 9 = 6 Bài 3: Củng cố về giải toán - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - Cho HS làm bài vào vở .Gọi 1HS lên bảng chữa bài - Cả lớp theo dõi,chốt lại lời giải đúng . Bài giải Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo. Bài 4: Củng cố về giải toán .Tương tự bài 3 . Bài giải Số túi gạo có tất cả là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. 4. Vận dụng - Trò chơi : Đố nhanh, trả lời nhanh các phép tính trong bảng chia 9. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9 - Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối liên quan giữa chúng. _____________________________ Tập đọc – Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,...
  3. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. Bản đồ để chỉ 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1. Tập đọc 1. Khởi động - Học sinh hát: Ba kể con nghe. - 2 học sinh đọc bài “Nhớ Việt Bắc”. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc đoạn trước lớp - Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật . - Hiểu nghĩa các từ chú giải. Đặt câu với các từ: dúi, thản nhiên, dành dụm - HS đọc đoạn theo N5 - Thi đọc giữa các nhóm
  4. - Bình chọn nhóm đọc tốt HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi sau: + Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì? (.... con trai lười biếng ) + Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? (...... siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm ) - HS đọc đoạn 2 - Trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Đại diện các nhóm trả lời - nhóm khác nhận xét bổ sung GV bổ sung giúp HS hiểu: Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà người con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra . - 1 HS đọc đoạn 3 + Người con đã làm lụng vất vả như thế nào để kiếm tiền?( xay thuê thóc ..anh chỉ dám ăn một bát) - Cả lớp đọc thầm đọc đoạn 4, 5 + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì?( thọc tay vào lửa lấy ra) + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy người con thay đổi? (ông lão cười chảy nước mắt) + Tìm câu văn nói lên ý nghĩa câu chuyện? 3. Thực hành *Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3, 4 - HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả câu chuyện. Tiết 2. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Hướng dẫn HS sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự: 3 - 5 - 4 - 1 -2. - Học sinh dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện 3. Vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện về khuyên răn con người phải chăm chỉ lao động
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia). Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Đoán nhanh đáp số” GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: +) 27 : 9 =? 36 : 9 =? 45 : 9 = ? +) 54: 9 = ? 72: 9 =? 90 : 9 =? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Lớp) Tính nhẩm - HS dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để lập từng cặp phép tính. Ví dụ : 9 x 6 = 54 54 : 9 = 6 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nhận xét Bài 2: (Cá nhân - Lớp) HS đọc yêu cầu - GV củng cố cách tìm số chia, số bị chia và thương trong bảng chia 9 - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích cách làm.
  6. Ví dụ: Khi tìm số chia có thể thực hiện một trong hai cách sau đây. 27 chia 9 bằng mấy? 9 nhân mấy bằng 27? - HS nhận xét Bài 3: (Cá nhân - Lớp) HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn học sinh thực hiên theo hai bước : + Bước 1: Tính 1 số ngôi nhà đó là bao nhiêu? ( 36 : 9 = 4) 9 + Bước 2: Tính số ngôi nhà phải xây tiếp là bao nhiêu? (36 – 4 = 32) Đáp số: 32 ngôi nhà. Bài 4: (Cá nhân - Lớp) HS đọc yêu cầu - HS nêu cách tìm 1 số ô vuông trong mỗi hình . 9 + Đếm số ô vuông của hình + Tìm 1 số ô vuông đó. 9 3. Vận dụng - Về nhà ôn lại bảng chia 9. Thực hiện các phép tính chia có số chia là 9. - Tìm hiểu về tổng các chữ số trong mỗi SBC của bảng chia 9 để tìm ra điểm đặc biệt của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2). Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và kĩ năng dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
  7. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp QPAN: - Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, Máy tính, Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của sự vật. - Kết nối kiến thức. 2. Thực hành Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GVgiúp HS hiểu yêu cầu bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ: bố, ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại: từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - Từ dùng ở miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. - Từ dùng ở miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và ghi kết quả vào vở nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ: gan chi/ gan gì; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... Bài tập 3: GV lưu ý HS điền đúng dấu câu: sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở- GV chấm 1 số bài. Chữa bài: Gọi 1 HS chữa bài miệng: Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: - Một người kêu lên: Cá heo! A! cá heo nhảy múa đẹp quá!
  8. Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! 3. Vận dụng - Đặt câu với từ địa phương: Chi, rứa, nờ, hắn, tui, ... - Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng từ địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ___________________________ Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù... - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,... Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương Việt Bắc và có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường sống ở quê hương Việt Bắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc. Bản đồ để chỉ 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng 2. Khám phá
  9. HĐ1. Luyện đọc a, GV đọc mẫu toàn bài b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - Đọc nối tiếp câu: (2 dòng) - Đọc nối tiếp khổ: 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ. - Luyện đọc nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? (Nhớ hoa, nhớ người, nhớ cảnh vật nhớ con người...) - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp, Việt Bắc đánh giặc rất giỏi? (Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, Ngày xuân mơ nở trắng rừng,Ve kêu rừng phách đổ vàng, Rừng thu trăng rọi hòa bình. Việt Bắc đánh giặc rất giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây, Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.) - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? (Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung với cách mạng. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang, Nhớ cô em gái hái măng một mình. Tiếng hát ân tình thủy chung. GV chốt lại: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 3. Thực hành * Luyện đọc lại – học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài . - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng thơ. - Đọc nhóm: Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm. Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn những bạn đọc hay nhất. 4. Vận dụng - VN tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề về Việt Bắc . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2021
  10. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 và bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động TC "Nối nhanh, nối đúng" 9 x 7 56 7 x 8 63 32 : 8 8 72 : 9 4 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 78 : 4 72 : 3 - GV nêu phép chia 78 : 4 ; 72 : 3 - Gọi 1 HS thực hiện miệng, GV ghi bảng.
  11. - GV lưu ý: ở lượt chia thứ nhất : 7 : 3 = 2 (dư 1) tiếp tục hạ 2 để có 12 : 3 = 4 Vậy 72 : 3 = 24 Vậy 78 : 4 = 19 (dư 2) 65 : 2 = ? ( HS tự thực hiện). - Gọi 1 vài HS nêu lại cách thực hiện. 3. Thực hành Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện a, b. - Gọi 1 số HS nhận xét và nêu lại cách chia. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) HS đọc yêu cầu - Củng cố giải toán ( củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số). Hướng dẫn HS giải: 1 giờ có bao nhiêu phút: ( 60 : 5 = 152 (phút) 5 Bài 3: (Cá nhân - Lớp) HS đọc yêu cầu Lưu ý cách trình bày bài giải: Thực hiện phép tính -> Trả lời. Theo bài ra ta có phép tính 31 : 3 = 11 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 11 bộ quần áo và còn thừa 1 mết vải Đáp số: 11 bộ quần áo, thừa 1lít dầu. 4. Vận dụng - Về nhà thực hiện các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cho thành thục. - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 3A có 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 1 bàn thì vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 2 em ngồi 1 bàn thì còn thiếu mấy bàn? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________ Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU
  12. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,... - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giáo viên cho học sinh nghe đoạn nhạc bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc đoạn trớc lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm . - 1 HS đọc cả bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Nhà rông làm bằng nguyên liệu gì ? (các loại gỗ như lim, gụ ) - GV treo thanh nhà rông, HS quan sát . + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? (Cần hiểu là gian thứ 3, thứ 4, 5 là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng) + Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh đọc bài.
  13. - Học sinh tự do phát biểu. GV chốt lại: Nhà rông chỉ có ở Tây Nguyên 3. Thực hành * Luyện đọc lại bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - 4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. - 1 học sinh đọc cả bài 4. Vận dụng Nêu những phong tục, tập quán, những nét độc đáo của nơi mình ở. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Vẽ tranh về đề tài phong tục, tập quán, những nét độc đáo của quê hương, đất nước - Chuẩn bị bài sau: Đôi bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T) I. MỤC TIÊU - HS biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 54 : 2 75 : 3
  14. - Lớp và GV nhận xét - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 78 : 4 Hoạt động cả lớp: - GV nêu phép chia 78 : 4 - Gọi HS thực hiện phép chia, GV ghi bảng. - Gọi 1 số HS nêu lại các bước chia. - Nêu kết quả phép chia. Lưu ý: Đây là phép chia có dư ở các lượt chia. 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài CN vào vở .GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng . - GV gọi lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện phép tính. - GV và cả lớp theo dõi nhận xét. Kết quả: a, 38 (dư 1) ; 29; 24 (dư 2) ; 24 (dư 3) b, 23 ; 21 (dư 1) ; 13 (dư 6) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS thảo luận theo nhóm 2. - Gọi đại diện HS lên bảng làm bài.Cả lớp theo dõi,nhận xét. Giải 33 : 2 =16(dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17(bàn) Đáp số : 17 bàn. Bài 3: GV cho HS đọc bài rồi vẽ hình. GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuông. 4. Vận dụng - HSS nhắc lại cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. - Dặn HSS về nhà vận dụng làm bài tập ở VBT toán in.
  15. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________ Chính tả NGHE VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b; điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn. - GDMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh ,có ý thức BVMT . - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Máy chiếu HS: Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn viết: - GV đọc bài thong thả , rõ ràng - Giúp HS nắm nội dung bài : + Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? (trăng óng ánh trên hàm răng , đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm ) - GDMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên ở nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT . + Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS viết 1 số từ khó vào vở nháp . 3. Thực hành
  16. a. GV đọc cho HS viết bài. b. Chữa bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài cá nhân. - Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 6 em) tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải các câu đố.. 4. Vận dụng - HS học thuộc các câu ca dao, câu đố. - GV nhận xét tiết học . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________ Tự nhiên và Xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (T1) I. MỤC TIÊU - HS kể tên một số cơ quan hành chính,văn hoá, giáo dục, y tế .ở địa phương. (HS khá giỏi: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương) - Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống + Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kể tên một số cơ quan hành chính,văn hoá,giáo dục,y tế .ở địa phương. - GV nhận xét và đánh giá . 2. Khám phá HĐ1: Trình bày kết quả điều tra * Nhóm 4:
  17. - GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng. - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi 1. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1, 2 ,3 ,4 - GV ghi lại kết qủa vào bảng phụ (một vài cơ quan đặc trưng ) - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Trò chơi : Báo cáo viên giỏi * Nhóm 2: - HS làm việc theo nhóm : Dán các tranh ảnh vẽ được, sưu tầm được lên khổ giấy lớn sau đó giới thiệu : đó là nơi đâu ? Làm nhiệm vụ gì ? - Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo - GV nhận xét , bổ sung và chọn đội báo cáo hay. 3. Vận dụng Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS biết đặt tính và thực hiện tính phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) * Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 Học sinh lên thực hiện phép chia: 48 : 3 65 : 4 - GV nhận xét
  18. - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia 648 : 3 - GV ghi phép chia lên bảng. - Học sinh thực hiện vào giấy nháp. 1 HS lên bảng thực hiện. - Một số học sinh nêu cách thực hiện - giáo viên ghi bảng như SGK Vậy 648 : 3 = 216 . - Phép chia có số dư cuối cùng là 0 gọi là phép chia gì ? b. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( tiến hành tương tự như trên) - Chú ý đây là phép chia có dư số dư là 1. - Ở lần chia thứ nhất nếu số bị chia không chia hết cho số chia thì ta lấy cả hai số để chia. 3. Thực hành Bài 1: cột 2 HS khá giỏi làm thêm.HS luyện cách chia như bài học - GV cho HS làm nháp sau đó gọi HS lên bảng thực hiện . - Cho HS nhắc lại cách chia.Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài rồi chữa bài Số hàng có tất cả là ; 243 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số : 26 hàng Bài 3: GV hỏi HS : Muốn giảm 432 m đi 8 lần thì làm thế nào? Muốn giảm 432 đi 6 lần thì làm thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét - GV gọi HS lên điền vào bảng. Cả lớp theo dõi nhận xét. Số đã cho 432 m 888 kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432 m:8 =54 888 kg:8 =111 600 giờ :8 =75 312 ngày:8 =39 m kg giờ ngày Giảm 6 lần 432 m:6 =72 888 kg: 6 =148 600 giờ: 6 =100 312 ngày :6 = m kg giờ 52 ngày
  19. 4. Vận dụng Hôm nay ta học bài gì? Nêu cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________ Tập làm văn NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết giới thiệu 1 cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) - Giảm tải BT1 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3-4 HS đọc lại bức thư viết cho bạn. - Gv nhận xét - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá Bài tập 2: *Hoạt động cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chỉ bảng lớp, nhắc HS: + Tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách tham quan. + Nói năng đúng nghi thức với người trên. + Giới thiệu đầy đủ theo các gợí ý. - GV mời 1 HS khá giỏi lên làm mẫu. * Hoạt động N4: - HS làm việc theo tổ, từng em, nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu. - Các đại diện của tổ thi giới thiệu tổ mình trước lớp.
  20. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ. 3. Vận dụng - Ứng dụng bài học trong cuộc sống hàng ngày - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA K + ÔN CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU - Viết đúng, đẹp chữ hoa K(1 dòng), Kh,Y(1 dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói chung một lòng bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). Viết tên riêng : Lê Lợi bằng cỡ chữ nhỏ(1 dòng) - Viết câu ứng dụng(1 lần) Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.(bằng cở chữ nhỏ). - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới); Giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. (HĐ hình tành kiến thức mới, HĐ Vận dụng). - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, vi tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng viết : Ông Ích Khiêm - GV nhận xét - Kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá - Thực hành HĐ1. Hướng dẫn viết : chữ K HĐ cá nhân: a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : Y, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.