Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

docx 21 trang Minh Khuê 01/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hằng

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính) 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2 (SGK) - GV cùng HS cả lớp nhận xét. 2. Thực hành : SGK trang 62 Bài 1 : HS đọc yêu cầu:Củng cố về : - Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - GV gợi ý HS : + Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và con bò .Đã biết số trâu phải tìm số bò . - HS làm bài vào vở .GV gọi 1 HS lên bảng giải . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Giải Số con bò là:
  2. 28 + 7 = 35 (con ) Số con bò gấp số con trâu một số lần là : 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1 số con bò . 5 Đáp số: 1 5 Bài 3 : HS nêu bài giải - GV ghi bảng - Tiến hành tương tự bài 2 . Giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số:42 con. Bài 4 : Xếp hình tam giác. HS sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp. 3.Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 9 IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù a. Tập đọc: - Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). b. Kể chuyện:
  3. Biết kể lại được 1 đoạn câu chuyện. * HS khá , giỏi: Biết kể lại được 1 đoạn câu chuyện theo lời 1 nhân vật. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Khởi động - 2 HS đọc bài: Vẽ quê hương - Đọc bài xong giúp em hiểu được điều gì? 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? ( Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua) - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? (Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy rất giỏi.) - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích cả dân làng Kông Hoa?
  4. (Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà). - Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? (Đại hội tặng dân làng một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp). - Khi xem những vật đó, thái độ mọi người ra sao? (Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “Rửa tay thật sạch” trước khi xem, “cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nữa đêm”). + Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện Hoạt động 1. GV nêu nhiệm vụ: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể theo lời nhân vật: - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu. Hỏi: Trong đoạn mẫu ở sgk, người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - GV nhắc HS chú ý khi kể chuyện. - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. Từng cặp HS tập kể. - 3- 4 HS thi kể trước lớp. - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  5. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta.Từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài) - GDMT :HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa :mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp ;chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của truyện: Nắng phương Nam. - Hỏi: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm bài thơ : - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
  6. - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao. - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng câu ca dao trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : + Đọc thầm câu ca dao và phần chú giải trả lời : - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào ? (Lần lượt là: Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An - Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, TP HCM - Đồng Nai, Long An -Tiền Giang - Đồng Tháp. - Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ? - Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? (Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng lên đất nước này: Giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn) - GDMT : HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT . Hoạt động 4. Học thuộc lòng : - GV hướng dẫn HS học thuộc 6 câu ca dao. - HS thi đọc thuộc lòng. + 3 tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao. + 3- 4 HS thi đọc thuộc cả bài ca dao. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay ,đọc thuộc nhất . 3. C ủng cố dặn dò. - Hỏi: Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? (đất nước ta có nhiều cảnh đẹp) - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Toán BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. 2. Năng lực chung
  7. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 - Giới thiệu : 9 x 1 = 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: + 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? => 9 x 1 = 9 - Giới thiệu : 9 x 2 = 18 (tương tự) - Từ 9 x 2 = 18 => 9 x 3 = ? - HS có thể nêu : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 => 9 x 3 = 18 + 9 = 27 => 9 x 3 = 27 - Từ đó HS tiếp tục lập bảng nhân 9. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. Hoạt động 3.Thực hành : SGK trang 63 Bài 1: HS đọc yêu cầu . - HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. Bài 2: HS đọc yêu cầu . - HS nêu cách tính : tính từ trái sang phải : - HS làm bài CN vào vở . GV hướng dẫn thêm cho HS chậm. - GV gọi HS làm bài ở bảng . Cả lớp chữa bài . Ví dụ : 9 x 2 + 47 = 18 + 47 = 65 Bài 3 : Củng cố về giải toán ( liên quan đến bảng nhân 9)
  8. - HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài vào vở .1 HS làm bài ở bảng . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . Giải Lớp 3B có số bạn là: 9 x 3 =27(bạn) Đáp số: 27 bạn Bài 4: Gọi HS lên bảng điền vào ô trống. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS đọc lại bảng nhân 9. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ----------------------------------------------------- Tập đọc CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. 1. Khởi động - HS đọc bài “Người con của Tây Nguyên”, nêu nội dung bài . - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài : Hoạt động 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài – HS chú ý theo dõi . - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp câu . - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng . - Đọc từng đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn . - Giải nghĩa từ : HS giải nghĩa các từ trong SGK: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim - HS đặt câu hỏi với từ: dấu ấn lịch sử . - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc nhóm 3 Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . - HS đọc 1-2 đoạn, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi . - Cửa Tùng ở đâu ? (ở nơi dòng sông Bến Hải) - GV: Bến Hải, sông ở Huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia 2 miền - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp ? (thôn xóm m- ướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi ) - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: Em hiểu thế nào là bà chúa của các bãi tắm ? (Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm) - Sắc màu biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? (Thay đổi 3 lần trong một ngày) - Người xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? (Chiến lược đồi mồi quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển) - GV: Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ duyên dáng cho Cửa Tùng . - Nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta Hoạt động 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm 2 đoạn và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn . - 2- 3 HS đọc diễn cảm đoạn 3
  10. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học . Về nhà học bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động,trạng thái trong khổ thơ ( BT1). - Biết thêm một kiểu so sánh: So sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án ĐT HS : Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - 1 HS làm miệng bài tập 2. - 2 HS lên bảng lớp viết bài tập 4. - GV nhận xét 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 : 1- 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào vở
  11. - Một HS lên làm bài trên bảng phụ : Gạch dưới các từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. Sau đó đọc câu thơ có hình ảnh so sánh. Chạy như lăn tròn. - GV nhấn mạnh : Họat động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn “ của những hòn tơ nhỏ . Đây là cách so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh và đáng yêu. Bài tập 2. HS đọc yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng đoạn trích. - HS làm bài theo nhóm . - GV theo dõi. - Gọi HS phát biểu, trao đổi thảo luận lần lượt từng đoạn trích . - HS lên điền vào bảng phụ đã viết sẵn : - GV chốt ý đúng Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen (chân) đi như đập đất b.Tàu cau vươn như (tay) vẫy c. Xuồng con - đậu như - nằm (quanh bụng mẹ - húc húc - đòi (bú tí) Bài tập 3: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to như đã viết nội dung bài. - Mời 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại các nội dung đã họ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________________ Toán LUYỆN TẬP
  12. I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng nhân 9, vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, Máy tính, Bảng nhóm HS: Sách GK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2. Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập: SGK trang 64 Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm . - HS nêu miệng kết quả Bài 2: HS đọc yêu cầu : Củng cố một cách hình thành bảng nhân . Lớp làm vào vở. Gọi HS chữa bài Ví dụ : 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 Bài 3: Giải toán bằng 2 phép tính . - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm - Tìm hiểu bài toán: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài rồi chữa Giải 3 đội có số xe là: 3 x 9 = 27(xe) Công ti đó có số xe ô-tô là:
  13. 10 + 27 =37(xe) Đáp số:37 xe. Bài 4: Cho HS tính nhẩm,vận dụng các bảng nhân đã học để điền vào ô trống. chẳng hạn :6 x 3 = 18... - HS tự làm bài vào vở, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán GAM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân chia với số do khối lượng là gam. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cân đĩa - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Chơi trò chơi: Chuyền bóng để KT bảng nhân 9 2. Khám phá Giới thiệu cho HS về gam:
  14. - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki- lô- gam. Để đo khối l- ượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. GV nêu: “ Gam là một đơn vị đo khối lượng”. Gam viết tắt là: g. 1000g = 1kg - GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị này . - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (cho HS nhìn thấy) . - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều cùng ra một kết quả . HS quan sát 3. Thực hành: SGK trang 65,66. Bài 1: 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời: “Hộp đường cân nặng 200g”. - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo. - GV cho HS tự làm bài với 2 tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. - GV cho HS tự làm câu còn lại của bài 2 rồi cho HS kiểm tra chéo và chữa bài . Bài 3: GV cho HS tự làm bài , sau đó chữa chung cả lớp 2 câu . 100g + 45g – 26 = 119g 96 : 3 = 32g Bài 4: HS đọc yêu cầu . - GV cho HS đọc kỹ bài toán rồi phân tích: Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp. Từ đó HS nêu cách tính số gam sữa. Sau đó GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Đáp số:396 gam. Bài 5: HS khá giỏi: Giải Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840( g) Đáp số: 840 g Chữa bài. Nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò:
  15. HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.. - Hiểu nội dung: Truyện kể về anh Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa . - HS khá giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: ti vi HS: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc 1. Khởi động - 2 HS đọc bài: Cửa Tùng - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì ? 2. Khám phá: - Giới thiệu bài: - Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
  16. Hoạt động 1: HĐ cá nhân - Luyện đọc câu + HS nối tiếp đọc từng câu. + Tìm tiếng khó + 3 – 4 HS đọc tiếng khó Hoạt động 2: nhóm 4: Luyện đọc đoạn - Các nhóm chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Nhóm 2 - HS đọc các từ giải nghĩa - Các nhóm nêu câu hỏi và trả lời - GV giảng thêm nghĩa của một số từ, câu - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? (Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới) - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? (Vì vùng này là người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương). - Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào? ( Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông Ké kịp tránh vào ven đường.) - Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim đồng khi gặp địch? GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí: Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Hoạt động 4. Luyện đọc lại : - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài . - Đọc nhóm : Thi đọc giữa các nhóm. Kể chuyện Hoạt động 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu : - Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
  17. + Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Hãy kể lại nội dung tranh 2. - HS quan sát tranh 3: Tây đồn hỏi anh Kim Đồng điều gì ? Anh trả lời ra sao ? - Kết thúc câu chuyện thế nào ? Hoạt động 2. Kể chuyện theo nhóm. Hoạt động 3. Kể chuyện trước lớp. - Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện . 3. Củng cố - dặn dò: GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính vơí số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án điện tử - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  18. 1. Khởi động - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9 – 1 HS lên bảng điền : 1 kg = g. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Khám phá Hoạt động cá nhân Bài 1: Hs nêu yêu cầu. - GV cho HS làm câu thứ nhất rồi GV thống nhất kết quả so sánh. 744 g > 474g. - GV cho HS làm các bài còn lại, sau đó HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. HĐ Nhóm 2 Bài 2: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - GV gọi một vài HS nêu cách làm và HS làm bài vào vở.GV chấm ,chữa bài. Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 +175 =695 (g) Đáp số: 695 g. HĐ Cá nhân Bài 3: HS đọc kĩ bài ra.HS giải vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi,nhận xét chốt lại lời giải đúng . Bài giải 1 kg =1000g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 =600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 =200(g) Đáp số:200 g.
  19. HĐ nhóm 4 Bài 4: GV tổ chức dưới dạng trò chơi cho HS cân theo nhóm, nhóm nào cân được nhiều đồ vật, đúng, chính xác nhóm đó thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Tập làm văn VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý . - GDKNS : Rèn kỹ năng tư duy sáng tạo khi viết thư. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi HS: Sách GK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV mời 3- 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. - Cả lớp theo dõi,nhận xét . 2. Thực hành Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn . a. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu . - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? b. Hướng dẫn HS làm mẫu - nói về nội dung theo gợi ý
  20. c. HS viết thư vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét bài viết của HS. - Đọc một số bài văn viết hay cho HS học tập. 3. Củng cố dặn dò. GV biểu dương những HS viết hay. Nhắc HS về nhà viết lại lá thư IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ TNXH KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết những trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ, an toàn. - HS khá giỏi: Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giá, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. - GDKNS : + Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất - Khéo léo, linh hoạt, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giáo án điện tử - HS: SGK, Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Nêu những hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường? 2. Khám phá